Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 23 Tu pho duong suc tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn: 11/10/2015 BÀI 22: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết các đường sức từ và chiều các đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U 2. Kỹ năng: Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1) GV: Nam châm thẳng, tẩm nhựa trong cứng, mạt sắt, bút dạ, 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng 2) HS: Xem và chuẩn bị trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ Điều nào chứng tỏ không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường? Làm thế nào để nhận biết được từ trường? Đáp án: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Người ta dùng kim nam châm để nhận biết từ trường 3) Bài mới Ta đã biết không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường. Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. vậy làm thế nào để hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng, thuận lợi? Thầy trò ta cùng tìm hiểu nội dung bài 23: “Từ phổ – Đường sức từ” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm. GV chuyển ý: Từ phổ là gì? - Lắng nghe I. TỪ PHỔ. Ta có thể thu được từ phổ bằng cách nào? 1. Thí nghiệm. Ta cùng tiến hành thí nghiệm sau: - GV chia nhóm học sinh, giới thiệu dụng cụ thí - HS tiến hành thí nghiệm nghiệm. theo nhóm. C1: Mạt sắt được sắp xếp - Hướng dẫn học sinh thí - Quan sát, lắng nghe GV thành những đường cong nối nghiệm, nhắc học sinh lắc hướng dẫn thí nghiệm. từ cực này sang cực kia của nhẹ nhàng để mạt sắt trong nam châm. Càng ra xa nam tấm nhựa được rãi đều, quan châm, những đường này sát hình ảnh mạt sắt được tạo - HS dựa vào thí nghiệm trả càng thưa dần. thành kết hợp với hình vẽ lời. 23.1 trả lời C1. - Gv gợi ý: Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu? Mật độ các đường mạt sắt ở xa thanh nam châm - HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thì sao? - Từ kết quả thí nghiệm trên - HS nêu kết luận. ta rút ra được kết luận gì về 2. Kết luận. sự sắp xếp các mạt sắt trong Trong từ trường của thanh từ trường của thanh nam - HS khác nhận xét. nam châm, mạt sắt được sắp châm? xếp thành những đường - GV chốt lại. cong nối từ cực này sang Thông báo: cực kia của nam châm. Càng + Nơi nào có mạt sắt dày thì ra xa nam châm, những từ trường mạnh, nơi nào mạt - HS lắng nghe. đường này càng thưa dần. sắt thưa thì từ trường yếu. + Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường. - Từ phổ là gì? Ta có thể thu - HS dựa vào phần giới thiệu được từ phổ bằng cách nào? của GV trả lời. - GV chốt lại - HS khác nhận xét. Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều của đường sức từ. - Yêu cầu học sinh nghiên II. ĐƯỜNG SỨC TỪ cứu hướng dẫn của SGK gọi đại diện một nhóm trình bày 1. Vẽ và xác định chiều trước lớp các thao tác phải - HS nghiên cứu SGK, đại đường sức từ. làm để vẽ được một đường diện nêu cách thực hiện. sức từ. - GV chốt lại. Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kỹ để chọn một đường - HS thực hiện theo yêu cầu mạt sắt trên tấm nhựa và tô của GV. theo, không nên nhìn vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2 để đối chiếu với đường sức từ vừa vẽ được. - Thông báo: Các đường liền - HS lắng nghe. nét mà các em vừa vẽ được gọi là các đường sức từ. - Hướng dẫn các nhóm HS - HS thực hiện theo hướng dùng la bàn đặt nối tiếp nhau dẫn của GV. trên một đường sức từ . Và vẽ hình ảnh kim nam châm trên C2: Trên mỗi đường sức từ tấm nhựa. - HS nêu nhận xét. kim nam châm định hướng - Nhận xét về sự sắp xếp của theo một chiều nhất định. kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ. - Gọi HS trả lới. - HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - GV nêu quy ước về chiều - HS lắng nghe. C3: Bên ngoài thanh nam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đường sức từ. châm các đường sức từ đều - Hãy dùng mũi tên đánh dấu - HS dùng mũi tên đánh dấu có chiều đi ra từ cực Bắc, đi chiều đường sức từ vừa vẽ chiều đường sức từ vừa vẽ vào cực nam. được. được. - Đường sức từ có chiều đi - HS dựa vào kết quả của vào cực nào và đi ra từ cực nhóm trả lời. nào của thanh nam châm? - GV chốt lại. Hoạt động 3: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm. Nêu vấn đề: Qua việc thực 2. Kết luận: hành vẽ và xác định chiều - Lắng nghe a) Các kim nam châm nối đường sức từ hãy rút ra kết đuôi nhau dọc theo một luận về sự định hướng của đường sức từ. Cực Bắc của các kim nam châm trên một kim này nối với cực Nam đường sức từ, về chiều của của kim kia. các đường sức từ ở hai dầu b) Mỗi đường sức từ có một nam châm. chiều xác định, bên ngoài - GV chuẩn bị bảng phụ gọi - HS đứng tại chỗ điền. nam châm, các đường sức từ HS đứng tại chỗ điền khuyết. có chiều đi ra từ cực Bắc, đi - Gọi HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. vào cực Nam của nam châm. c) Nơi nào từ trường mạnh - GV chốt lại, thông báo về - HS lắng nghe. thì đường sức từ dày, nơi độ dày, thưa của các đường nào từ trường yếu thì đường sức từ. sức từ thưa. Hoạt động 4: Vận dụng Chuyển ý: Ta đã tìm hiểu về III. VẬN DỤNG. từ phổ, cách vẽ và xác định chiều đường sức từ, tiếp tục ta vận dụng các kiến thức đó vào việc trả lời một số câu hỏi sau: - GV dán bảng phụ hình 23.4. C4: Ở khoảng hai từ cực của Hãy vẽ đường sức từ của nó. - HS lên bảng vẽ. Nêu nhận nam châm hình chữ U, các Nhận xét về dạng các đường xét. đường sức từ gần như song sức từ ở khoảng giữa hai từ song nhau. cực. - Gọi HS lên vẽ, trả lời, - HS khác nhận xét. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - GV dán bảng phụ hình vẽ - HS quan sát hình, đứng tại C5: Đầu B của nam châm là 23.5. Hãy xác định tên từ cực chỗ trả lời. cực Nam. của nam châm? - HS khác nhận xét. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời . - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét.. C6: Các đường sức từ được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV dán bảng phụ hình vẽ biểu diễn trên hình có chiều 23.6. Hãy vẽ một số đường đi từ cực Bắc của nam châm sức từ và chỉ rõ chiều của - HS lên bảng vẽ, trả lời. bên trái sang cực Nam của chúng? nam châm bên phải. - Gọi HS lên vẽ, trả lời, gọi - HS khác nhận xét. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 4) Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - GV chốt lại, cách xác định chiều đường sức từ khi biết hai từ cực của thanh nam châm, và ngược lại. 5) Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: - Xem bài và học bài - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập ở SBT từ 23.1 đến 23.4  Hướng dẫn các bài tập trong SBT. 23.1. Dùng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức tù đi qua các điểm A, B, C. Từ đó vẽ kim nam châm qua các điểm đó. 23.2. Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, vẽ chiều của đường sức từ đi qua C. Từ đó xác định cực Bắc, cực Nam của thanh nam châm và chiều của các đường sức từ còn lại. 23.3. D. 23.4. Trên hình 23.3a SBT: Đầu A của nam châm chữ U là cực Nam. Trên hình 23.3b SBT: Đầu 2 của nam châm chữ U là cực Bắc. - Xem trước nội dung bài 24: “ Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua” IV. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×