Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.64 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON</b>
<b>NHẢY VÀO NHẢY RA</b>
Chia tẻ thành hai nhóm, mỗi nhóm từ 10-12 trẻ. Mỗi nhóm chọn
một người để oằn tù tì, bên nào thắng được đi trước gọi là nhóm 1.
Nhóm 2 ngồi xuống thành vòng tròn rộng, nắm tay nhau đ tạo thành
“cửa ra vào”. Các “cửa” luôn giơ tay lên, hạ tay xuống ngăn không
cho người ở nhóm 1 vào.
Mỗi trẻ ở nhóm 1 đứng cạnh một cửa ( đứng ngồi vịng trịn ) để
rình xem khi nào “ cửa mở “ ( tay các bạn hạ xuống) thì nhảy vào, Trẻ
vừa nhảy vừa nói: “vào”, khi đã ở trong vịng trịn, trẻ lại nói: “ vào
rồi”. Nếu 1 trẻ ở nhóm 1 đã nhảy qua “ cửa” vào trong vịng trịn thì
tất ca các “cửa” phải mở ra để các bạn nhóm 1 vào. Khi tất cả các bạn
nhóm 1 vào thì đóng tất ca các cửa sau đó các bạn nhóm 1 phải tìm
cách nhảy ra. Khi nhảy ra nhảy vào mà người nhảy chàm tay người
làm cửa hoặc nhảy k đúng chỗ, hoắc bạn cùng nhóm chưa nhảy vào
hết mà đã nhảy ra thì bị phạm luật và mất lượt đi, phải thay cho nhóm
kia lên chơi.
<b>NÉM CỊN</b>
<b>HÃY TÌM ĐỒ VẬT CĨ HÌNH DẠNG NÀY</b>
Cho cả lớp ngồi theo hình chữ U. Mỗi lần chơi, cơ chọn 5 trẻ đưa vào
một hình lên ( vd: hình trịn), rồi u cầu trẻ tìm và gội tên những đị
chơi, đồ dùng có hình trịn ở xung quanh lớp học. Các chsaus khac
theo dõi và và đếm số đồ chơi mà bạn tìm thấy, bạn naoif tìm nhầm
Lần sau nâng cao yêu cầu bằng cách: một lần chơi yêu cầu nhóm
trẻ chọn 2-3 hình một lúc. Nhóm nào tìm được nhieuf hình nhất thì
thắng cuộc.
<b>TRUYỀN TIN</b>
Cho trẻ đứng thành vịng trịn ( có thể 2-3 nhóm) để thi đua xem
nhóm nào truyền tin nhanh và đúng.
Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm vói trẻ một thông tin. Vd:
“ hôm nay là ngày khai trường”. Hoặc một câu có nội dung cần nhớ.
Các trẻ đi vè nhóm mình và tiếp theo như thế cho đến cuối cùng. Trẻ
cuối cùng sẽ nói to lên để cho cơ và các bạn cùng nghe. Nhóm nào
truyền tin đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
<b>ĐOÁN XEM AI VÀO</b>
<b>AI GIỎI NHẤT</b>
Cô gắn các tranh len cho trẻ quan sát xem có những gì? Cho từng
trẻ lên lấy tranh mà trẻ thích. Vd: Hoa hồng cành có gai,lá có răng
cưa, cánh trịn, màu đỏ và có mùi thơm. Tương tự như vậy với các đồ
vật, con vật… Trò chơi tiếp tục đến hết các tranh. Trẻ nào nói được
nhieuf đúng và nhanh cuả đối tượng là giỏi nhất.
<b>TAY CẦM TAY</b>
Chơi tập thể cả lớp. trẻ đứng tự do trong phịng. Cơ nói: “ tay cầm
tay”, trẻ vừa cầm tay nhau tho từng nhóm hai hoặc ba trẻ vừa nhắc lại
câu nói của cơ. Cơ nói típ “ đầu chạm đầu”, từng nhóm hai hoặc ba
trẻ chạm đầu nhau và nhắc lại câu nói.
Khi mói chơi, nếu trẻ chưa hiểu, cơ hướng dẫn các động tác cho trẻ.
Cơ có thể nói những câu khác như: “ mũi chạm mũi”, “vai kề vai” ,”
tay khoác tay”, “ chân chạm chân”, “ lưng tựa lưng”, “ bàn tay áp bàn
tay”… để trẻ tập nói theo cơ.
<b>BẠN THÍCH GÌ, KHƠNG THÍCH GÌ</b>
Cơ chia lớp thành nhóm 3-4 trẻ.
Sauk hi các nhóm hồn thành nhiệm vụ, cơ u cầu các nhóm đổi “
bộ sưu tập” cho nhau. Các nhóm xem “ bộ sưu tập” và nói tên góc
chơi mà nhóm bạn thích chơi hơm nay.
<b>TÌM BẠN THÂN</b>
Cơ cho trẻ vừa đi vửa hát bài “ tìm bạn thân”. Khi trẻ hát hết bài hát
hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: “ tìm bạn thân” thì mỗi trẻ
phải tìm cho mình một bạn khác giới. Các cháu nắm tay nhau vừa đi
vừa hát. Đến khi cơ nói: “ đổi bạn” thì trẻ phải tách và tìm cho mình
bạn khác theo đúng luật chơi.
Trò chơi tiếp tục 3-4 lần.
Mỗi lần chơi, cơ khuyến khích trẻ tìm bạn nhanh và đúng.
Chia trẻ làm hai nhóm có 2 sợi dây.
Lưu ý: chỉ cần lần đầu xuất phát cùng nhau, trẻ số 1 về hàng trước thì
trẻ thứ 2 tieps tục đi lên. Cơ khuyến khích các nhóm đi nhanh và chạy
nhanh.
<b>TUNG BĨNG</b>
5-7 trẻ vào một nhóm, mỗi nhóm 1 quả bóng. Trẻ mỗi nhóm đứng
thành một vịng trịn. Một trẻ cầm bóng tung cho bạn. bạn mình bắt
xong lại tung cho bạn đối diên. Yêu cầu trẻ phải chứ ý bắt để khơng bị
rơi, vừa tung bóng vừa đọc, mỗi nhịp tung cho một bạn đọc một câu:
“ Quả bóng con con Quả bóng con con
Quả bóng trịn trịn Quả bóng trịn trịn
Em tung bạn đỡ Bạn tung em đỡ
Tung cao cao nữa Tung cao cao nữa
Bạn bắt rất tài Em bắt rất tài.
Cô bảo cả hai
Chúng em đều giỏi.
<b>TRUYỀN BÓNG BẰNG HAI CHÂN</b>
Chia trẻ làm hai đội chia làm hai hàng dọc, trẻ nọ cách trẻ kia
0,5-0,6m. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, tất cả trẻ nằm xuống. Trẻ đầu tiên
dùng hai bàn chân cắp lấy quả bóng rồi chuyển bóng qua đầu bạn cho
<b>AI NHANH NHẤT</b>
Vẽ 3-4 vòng tròn, mỗi vòng tròn để một mặt thể hiện cảm xúc buồn
vui tức giận….
Cô cùng trẻ làm động tác vận động của thỏ hoặc cầm tay nhau cùng
hát “ trên bãi cỏ, các chú thỏ, tìm rau ăn,thỏ ngoan, vâng lời mẹ, mẹ
thỏ khoan, thỏ rất vui”. Khi cô dừng lại và hỏi: “ thỏ con cảm thấy thế
nào” thì tất cả trẻ phải tìm vịng trịn biểu tượng cảm xúc cho thỏ con.
Tương tự như vậy với cảm xúc buồn, tức giận…
Cơ có thể cho trẻ biểu hiện các trạng thái cảm xúc khác nhau bằng
các cách hỏi trẻ thích thể hiện cảm xúc nào. Sau đó bật nhạc cho trẻ
vạn động theo ý thích. Khi kết thúc bản nhạc, trẻ phải nhanh chóng
chạy về khn mặt thể hiện cảm xúc của mình đã chon.
Trẻ nị chạy về k kịp giờ khơng đúng chỗ thì phỉ nhảy lò cò quanh
lớp một vòng.
<b>CHAY TIẾP CỜ</b>
Chia trẻ làm hai nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hai hàng dọc. Hai
chau đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu tầm 2m. khi cô
hô :” hai, ba”, trẻ phỉ chạy nhanh về phía ghế, vịng qua ghế rồi chạy
về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng cuối hàng. Khi nhận được cờ
cháu thứ hi phải chạy nhanh qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ
ba. Cứ như vậy, nhóm nào het lượt trước sẽ thắng. Ai mà chưa chạy
<b>TRỊ CHUYỆN</b>
<b>XEM AI NĨI NHANH</b>
Trẻ chơi tập thể hoặc theo nhóm 5-7 trẻ. Trẻ ngồi thành hinh vịng
cung. Cơ chỉ vào bộ phận của cơ thể, trẻ nói nhanh tên cảu bộ phận
đó. Khi trẻ chơi quen cơ cho trẻ thi xm ai nói đúng và nhanh nhất.
<b>TẢ VỀ BẢN THÂN</b>
Chơi tập thể, cả lớp. Cơ và trẻ ngồi thành vịng trịn. Trước hết cơ tả
bản thân mình, sau đó cơ cho trẻ lần lượt lên tả bản thân mình.Các trẻ
khac nghe và nhận xét bạn nói đúng khơng.
<b>BẠN ĐANG NÓI VỀ AI</b>
Chơi tập thể cả lớp. Cơ và trẻ ngồi thành vịng trịn. Cơ tả một bạn
trong lớp mà khơng nói tên bạn đó sau đó trẻ đốn đó là bạn nào. Mỗi
trẻ quan sat đặc điểm riêng của một bạn nào đó. Cơ gọi từng trẻ lên và
tả bạn mình đã chọn. Các trẻ khác nghe và đốn xem đó là bạn nào.
Trẻ có thể tả cơ giáo.”
<b>ĐÁ BĨNG</b>
Chơi tập thể cả lớp. Cơ và trẻ đúng thành vịng trịn. Khi cơ nói:” đá
bóng” tất cả trẻ cùng hơ to “ đá bóng bằng chân”. Cơ nối “ bóng lăn”,
tất cả xoay tay thành vịng trịn và nói “ bóng lăn trịn trịn trịn”. Cơ
nói “ vào gôn” và giơ tay làm hiệu. Nếu cô giơ tay xịe ra trước mặt
<b>TÌM CHỮ CÁI TRONG TÊN BẠN</b>
Chơi tập thể cả lớp. Cô và trẻ đúng thành vịng trịn. Khi cơ nói:” đá
bóng” tất cả trẻ cùng hơ to “ đá bóng bằng chân”. Cơ nối “ bóng lăn”,
tất cả xoay tay thành vịng trịn và nói “ bóng lăn trịn trịn trịn”. Cơ
nói “ vào gôn” và giơ tay làm hiệu. Nếu cô giơ tay xịe ra trước mặt
thì trẻ cùng hơ to:” khơng vào”.
Cứ như vậy trị chơi tiếp tục. Cơ có thể có các câu khác nhu” ném
bóng”, trả lời “ ném bóng bằng tay”. Cơ nói: “ bóng xoay trịn trịn
trịn” cơ nói” vào gơn”, trẻ trả lời “ vào hoặc khơng vào”.
<b>XẾP HÌNH NGƯỜI</b>
Cho trẻ quan sát các bạn làm một số động tác thể dục. Trẻ xem mẫu
và trẻ biết có thể xếp hình e bé tập bằng hạt, hột... trẻ tự chọn nguyên
vật lieuj và sắp xếp theo ý mình. Cơ giúp đỡ những trẻ cịn lúng túng.
Động viên trẻ xếp đẹp và sáng tạo. Cùng nhận xét sản phẩm ai đẹp và
sáng tạo? Vì sao?
Cơ quy định vịng trịn 1 là nhà gấu trắng, vòng tròn 2 là nhà gấu đen,
và vòng tròn 3 là nhà gấu vàng.
<b>CĨ BAO NHIÊU ĐỒ VẬT</b>
Cơ cho một trẻ lên. Trẻ nhảy bật chân vào một vòng tròn bất kì và
nói tên đồ vật, số lượng đồ vật đó.
<b>HÁI TÁO</b>
Cơ và trẻ cùng chơi:
*đây là cây táo nhỏ( giơ tay phải trái, trái lên, xòe các ngón tay ra).
*tơi nhìn lên cây và thấy ( nhìn theo các ngón tay).
*táo chín đỏ và ngọt( đưa tay lên miệng)
* lắc cây táo nhỏ ( làm động tác lắc lắc hai tay)
* những quả táo rơi vào tôi( giơ hai tay và hạ xuống)
*đây là cai giỏ to và tròn ( làm vòng tròn bằng hai tay)
* nhặt táo trên mặt đất ( cúi xuống nhặt bỏ vào giỏ)
* hí táo trên cây( giơ tay lên cao mắt nhìn theo tay)
*tơi sẽ ăn quả táo( đưa tay lên miệng)
Có thể chơi 2-3 lần.
<b>NGHỆ SĨ TRONG GIA ĐÌNH</b>
lần, trẻ đóng vai bố mẹ sẽ hát một bài về bố mẹ. Vd: “cả nhà thương
nhau”, trẻ đóng vai con hát bài” hoa bé ngoan” hoặc bài khác.
<b>GIA ĐÌNH CỦA BÉ</b>
Giáo viên đưa ảnh của gia đình mình cho trẻ xem, giói thiệu những
Sau đó đến lượt trẻ giới thiệu gia đình mình với cơ và các bạn. Mỗi
lần chơi cô chỉ nên mời một trẻ giới thiệu về gia đình.
Kết thúc, cả nhóm hát bài “ cả nhà thương nhau”.
<b>HÃY ĐỐN XEM ĐĨ LÀ AI</b>
Xếp các con rối trên bàn sao cho trẻ nhìn thấy rõ nhất.
B1: yêu cầu một trẻ mơ tả thành viên trong gia đình rối đã nghĩ trong
đầu, nhớ khơng cho các bạn biết đó là ai để các bạn đoán xem trẻ đã
chọn ai.
B2: nói với cả lớp k được di chuyển, cũng khồn được dùng tay chỉ
vào rối nào mà bạn vừa tả. Hãy tìm cách để nói đó là ai trong gia đình
rối.
B3: thêm nhiều con rối có nhiều đặc điểm giống nhau để trẻ miêu tả.
<b>GIA ĐÌNH AI</b>
Cho trẻ tả một bức ảnh nào đó: về hình dáng, uần áo, lứa tuổi, số
lượng người trong gia đình và các trẻ đốn xem đó là gia đình nhà bạn
nào.
<b>BỮA ĂN GIA ĐÌNH</b>
Cơ giải thích cho trẻ biết cần những gì chuẩn bị vào khay để sáp bộ đồ
ăn cho 6 người bàn này.
Cho một trẻ xếp đồ ăn cho một người ăn: một đĩa , một cốc, một
thìa, một bát.
Các bạn khac cùng tham gia xếp đồ dùng cho những thành viên
khác của gia đình.
Cho trẻ thảo luận về các thức ăn đồ uống được đựng vào dụng cụ
nào.
<b>ĐI SIÊU THỊ</b>
Cô và trẻ cùng đi mua sắm ở siêu thị những đồ dùng để ăn uống nấu
nướng.
Khi siêu thị báo hết giờ( có thể bằng loa hoặc chuông) , cô và trẻ
phải ra về. Cô yêu cầu từng trẻ kể về những đồ dùng mà mình mua
được và nói cơng dụng, chất liệu.
<b>CÁI TÚI BÍ MẬT</b>
<b>THI AI CHỌN ĐÚNG</b>
Chia sẻ thành nhiều nhóm nhỏ. Mỗi nhóm là một gia đình có một túi
đồ chơi, đồ dùng gia đình.
Yêu cầu mỗi gia đình sẽ chuẩn bị một nhóm đồ dùng cho phịng ăn (
hoặc phịng khách, phịng ngủ, nhà bếp... Cơ và búp bê đến thăm từng
<b>THỬ ĐỐN XEM LÀ ĐỒ DÙNG GÌ</b>
Trẻ khơng nhìn vào túi vẫn lấy được đồ vật theo yêu cầu của giáo
viên. Trẻ ngồi xung quanh. Giáo viên cầm túi và nói: “ Cơ có cái túi
rất đẹp. Nhưng khơng biết trong này có cái gì. Đố ai khơng nhìn vào
túi mà biết được mới tài”. Cơ gọi lần lượt tửng trẻ lên sờ trong túi và
gọi tên đồ vật trước khi giơ lên cho cả lớp xem. Giáo viên hỏi trẻ :”
Đây là cái gì? Màu gì? Làm bằng gì? Dùng để làm gì?”. Sau khi cho
trẻ lấy hết đồ chơi trong túi bày lên bàn, cơ u cầu trẻ đếm xẻm có
bao nhiều đồ vật, đồ dùng.
<b>HÃY NÓI TỪ TRÁI NGHĨA</b>
Chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Cho trẻ ngồi theo hình vịng cung. Cơ
u cầu trẻ chú ý lắng nghe. Khi cơ nói 1 từ nào đó, trẻ nói nhanh từ
trái nghĩa với nó. Lúc đầu cơ nói từ để cả lớp tìm từ trái nghĩa với nó.
Lúc sau cơ hay trẻ nêu từ để trẻ khac tìm từ trái nghĩa.
Phát cho mỗi trẻ một bìa, một sợi dây cước. Hướng dẫn cho trẻ xâu
dây vHào các lỗ đạt được đục sẵn, không khâu cách mũi.
<b>DỆT VẢI</b>
Cho trẻ đứng thành từng đôi một, quay mặt vào nhau, 2 bàn tay up
vào nhau, đẩy từng tay, một tay co một tay duỗi theo nhịp kéo cưa lủa
xẻ, vừa đẩy vừa đọc lời ca.
Nếu sàn nhà sạch, có thể cho trẻ ngồi thành từng đơi một, quay mặt
vào nhau, úp 4 chân vào nhau, và dùng chân đẩy như đẩy tay.
Tổ chức thành một quày bán hoa, chọn một trẻ làm người bán hoa.
Người mua khi đến mua khơng được nói têm hoa mà phải tả các nét
đặc trưng của loại hoa đó. Người bán hiểu lời mô tả và đưa hoa cho
người mua.
Nếu người mua nói chưa rõ, thì các bạn bổ sung rõ chi tiết hơn.
Người bán phải đưa đúng hoa thì người mua mới cầm. Nếu người bán
đưa k đúng thì người mua mơ tả lại lần thứ 2, người bán vẫn k đúng
thì đổi vai chơi.
<b>NGƯỜI ĐƯA THƯ</b>
Tôi đưa thư
Từ nơi xa
Đến nơi đây
Nào bạn hãy cho biết số nhà?
<b>NGƯỜI CHĂN NI</b>
Cho 4 trẻ đóng 4 con vật ngồi một phía. Cơ phát cho cả lớp tranh lơ tơ
gồm có: bó rau, rơm, cỏ, cà rốt, thóc, chậu đựng cám. Mỗi cháu là
một người chăn ni , nhìn kĩ bộ lơ tơ của mình xem mình sẽ cho con
Ai bị sai ra ngoài một lần chơi. Nếu đúng, trẻ đso sẽ là” người chăn
nuôi giỏi”
<b>XEM TRANH GỌI TÊN DỤNG CỤ CÁC NGHỀ</b>
Cơ đặt 3 hoặc 5 vịng ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vịng có kí hiệu
về các loại rau, củ, quả khac nhau. Cho 3-5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô
các loại rau, quả, cue, cây lấy gỗ. Cô quy định: “ các cháu hãy mang
về nhà loại rau ăn lá”. Cháu nào có loại rau ăn lá thì chạy nhanh về
nhà có biểu tượng rau. Cũng tương tự với các loại rau khác. Khi trẻ
chơi thành thạo cô có thể đề nghị nhiều loại rau khác cùng lúc với số
lượng nhiều hơn. Bnaj nào chậm sẽ phải nhảy lò cò.
<b>TRỒNG NỤ HOA</b>
4 trẻ một nhóm: 2 trẻ làm nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2
chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của nhau, bàn chân của cháu B
trồng lên bàn của các ngón chân của cháu A. 2 trẻ nhảy qua nhau rồi
nhảy về. Sau đó cháu A lại trồng một nắm chân lên B làm nụ. 2 trẻ lại
nhảy qua, nhảy về. Cứ thế tới khi nào hai trẻ nhảy chạm thì sẽ thay
thế hai bạn A và B.
<b>BỎ LÁ</b>
<b>CHỌN HOA</b>
*Cách 1:
Cho trẻ ngồi thành hình vịng cung. Phát cho mỗi trẻ 5-6 bông hoa đã
chuẩn bị, cho trẻ xếp những bông hoa ra trước mặt. Khi cô nêu dáu
hiệu cụ thể về màu sắc, hình dạng,... thì trẻ chọn xếp nhanh thành
những bơng hoa có những dặc điểm đó vào thành một nhóm. Ai chọn
đúng và nhanh nhất đượccô và các bạn khen vỗ tay. Cho trẻ để lại đồ
chơi như lúc đầu ( hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trị chơi típ tục với
dấu hiệu khác.
*Cách 2:
Chia trẻ thành từng nhóm có số trẻ tương tự nhau (5-6 trẻ) và chia
ddeuf số hoa đã chuẩn bị cho các nhóm. Cơ yêu cầu mỗi nhóm cùng
nhau chọn, xếp hoa theo một dấu hiệu cụ thể ( dấu hiệu cho các nhóm
có thể giống nhau hoặc khác nhau). Nhóm nào chọn đúng đủ, nhanh
nhất theo yêu cầu của trò chơi sẽ được khen trong mỗi lần chơi.
<b>CHỌN QUẢ</b>
Tương tự như trò chọn hoa, tùy thuộc vào các loại quả đã chuẩn bị,
cơ có thể cho trẻ chơi tạo theo nhóm theo các dấu hiệu sau:
<b>CHỌN RAU QUẢ</b>
Tương tự như trò chọn hoa, tùy thuộc vào đồ chơi đã chuẩn bị, cơ
Rau màu đỏ( màu xanh)
Rau ăn lá( quả, củ...)
Rau ăn sống( luộc, xào,...)
<b>KỂ ĐỦ BA THỨ</b>
Tùy thuộc vào số lượng trẻ chơi, cơ có thể cho trẻ ngồi vòng tròn,
vòng cung hay chữ U sao cho cơ dễ bao qt cả lớp và trẻ nhìn thấy
hiệu lệnh của cô.
Khi trẻ kể đủ thành thạo, cơ cóa thể kết hợp với vừa nói từ khái quát
để trẻ kể, vừa nói một nhóm từ để trẻ trả lời từ khái qt.
<b>HÃY NĨI NHANH</b>
Khi cơ nêu vài ba từ cụ thể thì trẻ nói tên chung nhanh của những thứ
đó.
Cơ có thể lần lượt nêu một số nhóm cụ thể để trẻ tìm từ, cơ khái
qt.
Ai nói đúng sẽ được khen mỗi lần chơi.
Trong vài lần chơi tiếp theo, cơ có thể xen kẽ vừa nêu nhóm từ cụ
thể với từ khái quát, trẻ thay đổi cách trả lời.
<b>NGÔI NHÀ XANH NHỎ</b>
Gieo hạt vào chậu đất, tưới ẩm cho đất.
Úp chậu thủy tinh( hay lọ) lên chậu đất. Đặt chậu có chỗ có ánh
nắng.
Hàng ngày cho trẻ quan sát, theo dõi sự thay đổi của chậu đất ( hạt
nảy mầm) mọc lên tạo thành ngôi nhà xanh nhỏ rất đẹp.
<b>CỎ CĨ CẦN ÁNH SÁNG KHƠNG</b>
Cho trẻ quan sát đám cỏ xanh và úp chậu lên nó.
Saui vài ngày cho trẻ đoán xem cỏ dưới chậu như thế nào. Bỏ chậu
ra và cho trẻ quan sát đám cỏ dưới chậu ( lá cỏ chuyển sang màu
vàng).
Cho trẻ lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ, sau đó cơ có
thể giải thích thêm cho trẻ: cỏ cần ánh sáng.
<b>CÂY XANH MỌC TRONG NHÀ</b>
Đổ nước vào lọ, đặt củ hành tây ở miệng lọ sao cho phần dưới củ
hành ngập nước.
Hàng ngày cho trẻ quan sát. Sau vài ngày rễ và lá mọc lên trơng rất
đẹp
<b>TRONG HẠT CĨ GÌ</b>
<b> </b>Ngâm hạt vào nước ấm qua đêm
Cho trẻ đốn xem trong hạt có gì.
<b>QUAN SÁT CHỒI NON</b>
Cho trẻ quan sát kĩ từng nhánh cây, gọi tên cây và cắm vào lọ nước.
Đặt lọ ra ngồi trời ( hoặc cửa sổ có ánh nắng mặt trời)
Hằng ngày cho trẻ quan sát, theo dõi xem xảy ra hiện tượng gì với
những nhánh cây ( đâm chồi, nảy lộc...)
Cho trẻ quan sát, nhận xét các chồi non trên các nhánh cây ( mỗi
chồi được phủ bởi những vảy xếp hình theo trình tự).
Chơi như lớp nhỏ nhưng yêu cầu cao hơn, “ con thỏ” bị bắt sẽ bị cáo
nhốt vào chuồng của mình. Chỉ cần chạm tay vào người bạn coi như
đã cứu được bạn.
<b>CHUYỂN BI</b>
<b>ĐUA NGỰA</b>
Cho trẻ đúng thành hai ba tổ. Cơ giáo nói “ các cháu giả vờ là các con
ngựa. Bây giờ chúng ta chơi đua ngựa. Khi chạy các cháu nhớ làm
động tác như ngựa phi bằng cách nâng cao đùi lên. Thi xem ai làm
giống ngựa phi nhát và nhanh nhất sẽ tghawngs cuộc.
Sau đó cho trẻ chạy khoảng 20m rồi quay lại Mỗi lần 3 cháu của 3
tổ cùng chơi, thi đua xem tổ nào có nhiều ngựa chạy nhanh nhất.
<b>BẪY CHUỘT</b>
Cho trẻ chia lam hai nhóm, một nhóm là chuột, một nhóm làm bẫy
( hai cháu cầm tay nhau thành cái bẫy) những cái bẫy trải đầu ở
phòng. Các chú chuột bò quanh và chui qua chui lại dưới cái bẫy, vừa
bị vừa kêu” chít, chít”. Khi có tìn hiệu sập bẫy thì hai cháu là bẫy
ngồi xuống “ bắt chuột”. Con chuột nào bị chạm vào người coi như bị
bắt và phải ra ngoài một lân chơi. Trò chơi tiếp tục, sau 2,3 lần đổi vai
chơi cho nhau.
<b>MÈO BẮT CHUỘT</b>
<b>MÈO VÀ CHIM SẺ</b>
Chọn một cháu làm mèo ngồi ở góc lớp, cách tổ chim khoangr
3-4m. Các trẻ khác làm chim sẻ. Các chú chim vừa nhảy vùa kêu chích
chích, laị ngồi lấy tay gõ xuống đất như đang mổ thúc ăn. Khoảng 30s
thì mèo xuất hiện kêu meo meo thì các chú chim nhanh chóng về tổ
của mình. Chim sser nào chậm chạp bị mèo bắt thì bị loại một lần
chơi... và trị chơi tiếp tục.
<b>CÁO VÀ THỎ</b>
Chọn một cháu làm cáo ngồi góc lớp. Các bạn còn lại làm thỏ và
chuồng thỏ. Cứ mỗi banju làm thỏ sẽ có một bạ làm chuồng. Trẻ làm
chuồng chọn chỗ đứng cho minh và ra tay phía trước đón bạn khi bạn
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo “ gừm. Gừm” đuổi bắt thỏ. Khi
nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình.
Nhunngwx chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài. Sau đó đổi vai chơi
với nhau.
Lưu ý: thời gian xuất hiện ln thay đổi.
<b>CHO THỎ ĂN</b>
Chi trẻ làm hai hóm, mỗi nhóm 1 con thỏ và 5 khối vng. Các nhóm
xếp theo hàng dọc,hàng này cách hàng kia 1m. Trước mỗi hàng đặt
một khơi vng theo hình dích dắc, cái nọ cach cai kia 15-20cm, đầu
hàng bên này đặt con thỏ đồ chơi. Cô hướng dãn cho trẻ cách đi: Tay
trẻ cầm tấm ảnh, bước một chan lên khối vuông thứ nhất, bước tiếp
chân sau lên khối vuông thứ 2, nhác chan kia lên khối vuông thứ 3...
sau khi bước hết 5 khối vuông, trẻ đặt thức ăn( tám ảnh) trước thỏ dể
chjo thỏ ăn. Sau đó đi xếp về hàng cuỗi của mình. Chau thứ hai bắt
đầu bước lên khối vng.... tiếp tục như vạy cho đến hết nhóm.Nhóm
nào mang thức ăn cho thỏ xong trước và khơng có người trượt chân
xuống đát trước khi bước trên khối vng thì nhóm đó thắng.
<b>HÃY LÀM LẠI NHƯ CŨ</b>
Cô giáo giơ đồ chơi cho trẻ gọi tên, gọi trẻ lên bày đồ chơi theo yêu
cầu của cơ. Sau đó cơ u cầu trẻ nhăm mắt, cơ thay vị trí đồ vật này
<b>NHỮNG CON VẬT NÀO</b>
Chơi theo từng nhóm hoặc cả lớp. Mỗi trẻ được phát bộ đồ chơi đã
chuẩn bị cô cho trẻ xếp con vật đã chuẩn bị trước. Cô cho trẻ xếp các
con vật ra trước mặt trẻ và nêu đặc điểm từng con vật. Khi cô nêu dấu
hiệu gì thì trẻ chọn, xếp nhanh những con vật có dấu hiệu đó thành
một nhóm. Cơ động viên trẻ quan sát xem mình đã chọn đúng chưa.
Ai chọn, xếp đúng và nhanh nhất sẽ được khen và được làm người
điều khiển trị chơi. Cơ cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu ( hay đổi đồ
chơi cho nhau) và tiếp tục trò chơi. Tùy thuộc vào đồ chơi, cơ có thể
cho trẻ chơi các dấu hiệu sau:
+những con vật hai chân, đẻ trứng( 4 chân đẻ con)
+ nhũng con vật ni trong gia đình( sống hoang giã)
+ những con vật biết bay....
<b>NHỮNG CON VẬT CÙNG NHÓM</b>
Một số đồ chơi hay một số tranh ảnh về các con vật nuôi ( gà, vịt,
lợn, trâu,...) và các con vật sống hoang giã ( hổ, báo, hươu cao cổ,...)
đủ cho mỗi trẻ một bộ.
CHơi theo nhóm hoawccj cả lớp. Cô phát cho trẻ một bôj đồ chơi đã
chuẩn bị. Cô gọi tên trẻ và nhận xét tên các con vật có những đặc
điểm gì( số chân, nơi sống, cách di chuyển,...). Cô yêu cầu trẻ xếp
những con đồ vật có dấu hiệu đó thành một nhóm. Cơ quan sát và
giúp trẻ khi cần thiết. Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên theo nhóm
+ những con vật có số chận bằng nhau(2,4 chân)
+ những con vật ăn thức ăn giống nhau ( ăn thịt, ăn cỏ...)
+ những con vật có cách vận đơgnj giống nhau( đi, bay, bơi,,,)
<b>THÊM CON NÀO</b>
Chơi theo nhóm hay cả lớp.
* cách 1: Cơ để một nhóm 4-5 con vật có đặc điểm chung nào đó,
Chẳng hạn " các con vật 4 chân" hoặc " các con vật nuôi trong gia
đình"... Bên cạnh, cơ để một số con vật khác cố đặc điểm chính mà
khơng có đặc điểm chung với nhóm con vật trên. Cho trẻ nêu đặc
điểm của con vật trong nhóm, quan sát, nhận xét thêm được con vật
nào lấy từ nhóm đồ chơi bên cạnh vào nhóm mà tên nhóm khơng thay
đổi. Cho một trẻ lên chơi, nếu chọn đúng vào nhóm và nói tên đúng
thì được mời bạn khác lên chơi. Cô đổi đồ chơi và đồ chơi lại tiếp tục.
XẾP HÌNH CÁC CON VẬT