Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 8 Cac em nho va cu gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.18 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. Môn. Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 8 22 23 36 8. (Gv chuyên) Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già Luyện tập Tập trung toàn trường. 3. Thể dục. 15. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 37 15 15 8 1. Giảm đi một số lần Nghe viết: Các em nhỏ và cụ già (Gv chuyên) Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tt) Tự chăm sóc bản thân (tiết 1). 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 8 38 24 8 15. (Gv chuyên) Luyện tập Tiếng ru Từ ngữ về: Cộng đồng - Ôn tập câu "Ai làm gì?" Vệ sinh thần kinh. 3. Thể dục. 16. (Gv chuyên). Thứ Năm 15/10. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Thủ công ATGT. 39 16 16 8 1. Tìm số chia Nhớ viết: Tiếng ru (Gv chuyên) Gấp, cắt dán bông hoa (tt). 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 8 40 16 8 8. Kể về người hàng xóm Luyện tập Vệ sinh thần kinh (tt) Ôn chữ hoa G Trò chơi học tập. Thứ Tư 14/10. Thứ Ba 13/10. Thứ Hai 12/10. Tiế t. Thứ Sáu 16/10. (Tuần 8 - Thực hiện từ ngày: 12/10/2015  16/10/2015) Nội dung. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc Tập đọc + Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ) KNS: - Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học : - SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc TL+TLCH 1 đoạn bài: 3 HS lên đọc thuộc lòng một đoạn “Bận“ trong bài thơ và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: *Tập đọc: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại. HĐ 1: - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Lớp theo dõi lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết trước lớp. hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục - Lắng nghe nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi chú giải. đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Các nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 1 HS đọc lại cả câu truyện. HĐ 2: - Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: TLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Điều gì gặp trên đường khiến các + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi bạn nhỏ phải dừng lại? ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. +Các bạn quan tâm đến ông cụ như + Các bạn băn khoăn trao đổi với thế nào? nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ. +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như + Các bạn là những người con ngoan, vậy? nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? ông thấy không còn cô đơn. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên đổi để chọn tên khác cho truyện theo khác cho câu chuyện: Ví dụ Những gợi ý SGK. đúa trẻ tốt bụng... + Câu chuyện muốn nói với em điều + Con người phải quan tâm giúp đỡ gì? nhau. - GV chốt ý như SGV. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn HS - Lớp lắng nghe GV đọc. đọc đúng câu khó trong đoạn. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau thi đọc các - HS nối tiếp thi đọc. đoạn 2, 3, 4, 5. - Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai. - HS tự phân vai và đọc truyện. - GV và lớp theo dõi bình chọn cá - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhân, nhóm đọc hay nhất. nhất. *Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ: - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết - Hướng dẫn HS kể chuyện. học. - Gọi 1 HS kể mẫu 1 đoạn của câu 1 HS lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của HS. - Cho từng cặp HS tập kể theo lời nhân - HS tập kể chuyện theo cặp. vật. - Gọi 2 HS thi kể trước lớp. 2 HS thi kể trước lớp. - Gọi 1 HS kể lại cả câu chuyện. 1 HS kể lại cả câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV bình chọn HS kể hay nhất. 4. Củng cố: + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại và xem trước bài “Tiếng ru” Tiết 4:. - HS cùng GV bình chọn bạn kể hay nhất. - HS tự liên hệ với bản thân. - HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại và xem trước bài mới.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 1. - Biết xác định 7 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bảng chia 7. 3 HS đọc bảng chia 7. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả của các 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm. phép tính. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 - Y/c lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - HS đôi chéo vở chữa - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. bảng con, 28 7 35 7 21 7 14 7 0 4 0 5 0 3 0 2 - GV nhận xét bài làm của HS. - HS cùng nhận xét chữa bài. Bài 3: Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS nêu y/c bài tập, lớp đọc thầm. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp nêu bài toán cho biết gì và bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. toán hỏi gì? Sau đó làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm. Giải: Số nhóm học sinh được chia là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 4: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 2 HS nêu miệng kết quả. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét (chữa bài). 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - HS đọc bảng chia 7. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bị bài cho tiết sau. bài cho tiết sau. Tiết 5:. Chào cờ tuần 8 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015. Tiết 1:. Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà. 2 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét đánh giá bài HS. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Lớp theo dõi giới thiệu bài và nhắc lại HĐ: - GV đính các con gà như hình vẽ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SGK. + Hàng trên có mấy con gà? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - GV ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu HS nhắc lại. - Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: - đoạn thẳng AB = 8cm - đoạn thẳng CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2 (cm) - Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.. + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.. - Theo dõi GV trình bày thành phép tính 3 HS nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. A C. B D 2cm. 8cm. + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần: ta lấy 8 : 4 = 2 (cm) + ... ta lấy 10 : 5 = 2 (km) + ... ta lấy số đó chia cho số lần. 3 HS nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . 1 HS lên bảng, cả lớp bổ sung.. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét bạn. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, phân 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp cùng tích bài toán rồi làm theo mẫu. phân tích. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. Giải :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT.. - Thời gian làm công việc bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm) - HS nhận xét chữa bài (nếu sai).. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - HS nhắc lại: - Vài HS nhắc lại quy tắc vừa học. * Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2a / b). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết: 3 HS lên bảng viết các từ: - nhoẻn - nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên nhát, kiên trung, kiêng cử. trung, kiêng cử. - Yêu cầu cả lớp viết bảng con. - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới:GTB: Các em nhỏ và cụ già - Lớp lắng nghe và nhắc lại. Hướng dẫn nghe - viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. 2 HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn này kể chuyện gì? + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Những chữ nào trong đoạn văn viết + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hoa? + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - GV nhận xét. - Đọc bài cho HS viết vào vở - GV nhận xét đánh giá. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - GV nhận xét bài làm HS. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị tốt bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. câu và danh từ riêng. + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... - HS lắng nghe. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2b: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. 2 HS lên bảng làm bài. - HS làm xong đưa cao bảng. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vào VBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông). - HS lắng nghe. - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị tốt bài mới.. Tin học (GV chuyên) Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ , ANH CHỊ EM (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. (HS khá, giỏi: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng). KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các tấm bìa mà đỏ , xanh , trắng... III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: * Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ 1: - Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm . - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận theo SGV. HĐ 2: - Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT). - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao? - Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai. HĐ 3: - Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số HS lên giới thiệu với cả lớp. - Kết luận: Đây là những món quà rất quý. HĐ 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời HS biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ. * Kết luận chung: - Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm,. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng. - HS nhận xét bạn. - Cả lớp lắng nghe và nhắc lại. - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. - Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. 1 HS lên giới thiệu trước lớp. - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học. - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chăm sóc ông bà... 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà hằng ngày quan tâm chăm sóc - Về nhà áp dụng vào cuộc sống ông bà cha mẹ và chuẩn bị bài mới. hàng ngày và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. Kĩ năng sống TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN (tiết 1). Mục tiêu: Tìm hiểu mục tiêu bài học.. Câu chuyện: Nghe, kể câu chuyện mở đầu bài học, chuẩn bị tâm thế vào bài học một cách tự nhiên, sinh động cho học sinh;. Trải nghiệm: Những yêu cầu về hoạt động nhóm hoặc cá nhân; xử lý tình huống, thực hiện bài tập, trò chơi…. Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2:. Mĩ thuật (GV chuyên) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm 1 câu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Giảm 3 lần các số: 9; 21; 27. b) Giảm 7 lần các số: 21; 42; 63. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả.. - HS nhận xét bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.. - 1 HS giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - HS nêu miệng kết quả nhẩm. * 6 gấp 5 lần bằng 30 ( 6 x 5 = 30) và 30 giảm 6 lần bằng 5 (30 : 6 = 5) 7 gấp 6 lần bằng 42 ( 7 x 6 = 42) và 42 giảm 2 lần bằng 21 (42 : 2 = 21) 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5) - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - HS nhận xét, sửa bài (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, 1 HS 2 HS lên bảng chữa bài, mỗi HS 1 câu. làm 1 câu. - Cả lớp theo dõi bổ sung. a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS làm BT 3. a) Đo độ dài đoạn thẳng AB. b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần..... 4. Củng cố: + Muốn giảm một số đi nhiều lần + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia ta làm thế nào? số đó cho số lần. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã - HS về nhà xem lại bài tập đã làm, học làm, học ghi nhớ và chuẩn bị bài ghi nhớ và chuẩn bị bài mới. mới. Tiết 3:. Tập đọc TIẾNG RU. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài). - Hs khá, giỏi thuộc cả bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 của câu chuyện (đ. 1,2 và đ. 3,4). bạn nhỏ trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì + HS nêu lên nội dung ý nghĩa câu ? chuyện. - Nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu và nhắc lại. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, - Y/c đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. luyện đọc các từ ở mục A. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa dòng thơ, khổ thơ. của từ theo hướng dẫn của GV. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi. - Đặt câu với từ đồng chí. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả 1 HS đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi: theo. + Con cá, con ong, con Chim yêu gì? Vì + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. sao? Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn... - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: - HS đọc thầm khổ thơ 2. + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ + Nêu cách hiểu của mình về từng trong khổ thơ 2? câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Y/c 1 HS đọc khổ thơ 3, lớp đọc thầm: 1 HS đọc khổ 3, lớp đọc thầm theo. + Vì sao núi không chê đất thấp, biển + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> không chê sông nhỏ?. biển nhờ nước của những con sông mà đầy. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 + Là câu: - Con người muốn sống nói lên ý chính của cả bài thơ? con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em. * Kết luận: Bài thơ khuyên con người - HS lắng nghe. sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. HTL bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. theo hướng dẫn của GV. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. từng khổ, cả bài thơ. - GV bình chọn HS đọc tốt nhất. - HS bình chọn bạn đọc đúng, hay. 4. Củng cố: + Bài thơ muốn nói với em điều gì? 3 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS về nhà học bài và chuẩn trước trước bài mới. bài "Những chiếc chuông reo". Tiết 4:. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI ? LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng. (BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. BT4) - HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 2 và 3. 2 HS làm miệng bài tập 2 và 3. - GV nhận xét. - HS lắng nghe nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Chúng ta mở rộng vốn từ cộng đồng - HS lắng nghe và nhắc lại. và ôn lại kiểu câu: Ai làm gì? Hướng dẫn HS làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp đọc 2 HS nêu yêu cầu bài tập. thầm. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Gọi 1 HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng 1 HS lên làm mẫu. đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Tiến hành làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung. quả. Cộng đồng, Người trong đồng bào, đồng đội, cộng đồng đồng hương. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng tâm, động trong đồng tình. cộng đồng - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS nêu nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - GV giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì?. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 2 HS nêu thành tiếng yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm bài tập.. - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.. * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết). + Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa). * Không đồng tình: Cháy nhà hàng - Cho HS HTL 3 câu thành ngữ, tục xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, ngữ. chỉ biết mình). * Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình). Bài 3: Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp thầm. đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo - Gọi 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 dõi bổ sung. gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? về..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - GV nhận xét chữa bài. - HS chữa bài (nếu sai). Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu + 3 câu văn được viết theo mẫu câu: nào? Ai làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. 1 số HS nêu miệng kết quả. Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS Lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị trước - HS về nhà học và chuẩn bị trước bài bài mới. mới. Tiết 5:. Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH THẦN KINH (t.1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh KNS: - Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK (trang 32 và 33). - SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài: Hoạt động thần kinh. + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi 2 HS lên bảng trả lời bài cũ. hoạt động của cơ thể. - GV nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe và nhắc lại. HĐ1: - Quan sát và thảo luận Bước1: - Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - Tiến hành chia nhóm theo hướng trang 32 SGK trả lời câu hỏi: dẫn của GV. - Lần lượt từng em trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thảo luận. + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và làm gì? giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc... + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm + HS trả lời theo ý của mình. trong hình đối với cơ quan thần kinh? Bước2: - Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một - Đại diện nhóm xem hình trả lời. câu hỏi trong hình. - GV nhận xét đánh giá. - HS cùng GV nhận xét bổ sung. HĐ2: Bước1: - Đóng vai - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm. - Lớp chia thành 2 nhóm. - Phát phiếu cho 2 nhóm mỗi phiếu ghi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, tiến hành đóng vai với những biểu lo lắng, sợ hãi. hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như: vui, buồn, bực tức, phấn khởi, Bước2: - Trình diễn thất vọng, lo âu... - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí trước lớp. được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét - Cả lớp quan sát và nhận xét: và đoán xem bạn đó đang thể hiện + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... trạng thái TL nào? Và thảo luận xem có lợi cho cơ quan thần kinh. tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan + Tức giận, lo âu, ...có hại cho cơ TK. quan thần kinh. HĐ3: - Làm việc với sách giáo khoa Bước 1: - Làm việc theo cặp. - Y/c HS ngồi gần nhau quan sát h. 9 tr. - Lên bảng tập phân tích 1 số vấn đề 33, lần lượt người hỏi, người trả lời: liên quan đến vệ sinh cơ quan TK + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ nhóm trả lời hay nhất. thể sẽ gây hại cho TK? Bước 2: - Làm việc cả lớp. - Gọi vài HS lên trình bày trước lớp. - Đặt vấn đề yêu cầu HS phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào + HS tự liên hệ với bản thân. tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma + Vận dụng vào cuộc sống hàng tuý gây ra đối với sức khỏe người ngày. nghiện ma tuý? 4. Củng cố: - Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ 2 HS trả lời. sinh thần kinh?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm BT, chuẩn bị bài mơi. - Về nhà làm BT và chuẩn bị bài mới. Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:. Toán TÌM SỐ CHIA. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1 & 3: 2 HS lên bảng làm bài. + HS1: làm BT 1b - HS2: làm BT 3. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS theo dõi GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp - HS theo dõi hướng dẫn như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành + Mỗi hàng có 3 hình vuông. 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết + Lấy 6 chia cho 2 được 3. phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần + HS nêu: 6 : 2 = 3 của phép tính trên. 6 là số bị chia - GV ghi bảng: 2 là số chia 6 : 2 = 3 3 là thương Số bị chia Số chia Thương - Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào +..Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia chia ta làm thế nào? cho thương - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia. 1 số HS nhắc lại. * GV nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì? + Tìm số chia x? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Cho HS làm trên bảng con. - Lớp thực hiện làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS trình bày trên bảng lớp.. - GV nhận xét đánh giá. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để soát lỗi. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài.. 1 HS lên bảng chữa bài. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS nhận xét đánh giá bạn. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 3 HS nêu miệng kết quả. 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3 - HS nhận xét bổ sung. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x=7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x= 9 x= 9 x:5=4 x x 7 = 70 x=5x4 x = 70 : 7 x = 20 x = 10 - HS đổi chéo vở để soát lỗi. - HS cùng GV nhận xét bổ sung. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi: a) Thương lớn nhất? b) Thương bé nhất? - HS nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm + Muốn tìm số chia chưa biết ta lấy thế nào? số bị chia chia cho thương. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc, xem - Về nhà học bài, ghi nhớ quy tắc, xem lại BT đã làm và chuẩn bị bài mới. lại BT đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. Chính tả (nhớ - viết) TIẾNG RU. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 a / b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. 2 HS lên bảng viết các từ: Giặt, rát, - Yêu cầu cả lớp viết bảng con những từ dọc. ngữ sau: Giặt, rát, dọc. - Cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài. - HS đánh giá bạn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 1+2 của bài thơ Tiếng ru. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, + Bài thơ được viết theo thể thơ lục TB) bát. + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm + Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. gì cần chú ý? (HS khá giỏi.) Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly. - HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ - Lớp nêu ra một số tiếng khó và ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. thực hiện viết vào nháp. - Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. bài thơ và viết bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. - Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc theo dõi trong SGK. thầm. - Cho HS làm bài vào vở. - Lớp tiến hành làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng viết lời giải. 3 HS thực hiện làm trên bảng. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - HS cùng GV nhận xét bổ sung. - Gọi 3 HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả 3 HS đọc lại kết quả. Cả lớp chữa lớp sửa bài (nếu sai). bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống. 4. Củng cố: - HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn - HS lắng nghe. mắc phải khi viết bài chính tả. - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. - HS nhận xét tuyên dương bạn. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ còn sai để - HS viết chính tả chưa đạt về nhà rèn lại cho đúng và chuẩn bị bài mới. viết lại, chuẩn bị trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: Tiết 4:. Tin học (GV chuyên) Thủ công GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. (Với học sinh khéo tay: gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. - Tranh quy trình gấp, cắt, bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền. - Kéo thủ công, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của HS. - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: GTB: - HS nghe GV giới thiệu bài. HĐ3: - Học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh. - Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 3 HS nhắc lại các thao tác về gấp cắt cánh, 8 cánh. bông hoa 4 , 8 và 5 cánh. - Treo tranh quy trình gấp cắt các loại - Lớp quan sát về các bước qui trình bông hoa để cả lớp quan sát và nắm gấp cắt dán các bông hoa 4, 5, 8 vững hơn về các bước gấp cắt. cánh để áp dụng vào thực hành gấp Gấp: ra sản phẩm cắt dán thành những bông hoa hoàn chỉnh.. h.4 h.1. h.2 h.3. h.5. Cắt: 4 cánh. h.6.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 8 cánh. 5 cánh. ` - Tổ chức cho HS thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5, 8 cánh theo nhóm. - GV đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa của nhóm nào cắt các cánh đều, đẹp hơn. - GV chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương HS. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. 4. Củng cố: - HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập gấp, cắt, bông hoa cho đẹp. Tiết 5:. - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán các bông hoa 4, 5 và 8 cánh. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp nhất. - HS cùng GV quan sát và bình chọn sản phẩm tốt nhất. - HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán. - HS lắng nghe. - HS dọn dẹp, làm VS lớp học. Về nhà tập gấp, cắt bông hoa cho đẹp.. ATGT. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:. Tập làm văn. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gọi ý (bài tập 1). - Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và phiếu học tập. - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: " Người 2 HS kể lại câu chuyện và nêu nội hàng xóm". dung. + Nêu nội dung của câu chuyện. - GV nhận xét bài cú. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến). - Nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5, 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của ngừơi đó, tình cảm của em với gia đình người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không cần lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. - Nhận xét rút kinh nghiệm - Cho HS xung phong thi kể. - GV nhận xét, tuyên dương HS thi kể tốt nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5, 7 câu. - Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. Có thể viết 5-7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương các bài văn viết hay. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2:. Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - HS khá, giỏi kể mẫu, VD: Gần cạnh nhà em có nhà Bác Tư. Năm nay Bác trạc độ 50 tuổi, thân hình Bác đẫy đà khoẻ mạnh. Lúc nào gặp em Bác cũng nở một nụ cười tươi tắn. Ngày chủ nhật được nghỉ việc ở nhà máy dệt Bác thường qua nhà em nói chuyện với bố. Cả nhà em ai cũng quý mến Bác. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS cùng GV nhận xét tuyên dương bạn. Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập và viết vào vở những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5, 7 câu. - HS đọc lại bài viết của mình. - HS nhận xét bình chọn bạn viết tốt, rút kinh nghiệm cách viết văn. - HS lắng nghe. - HS về nhà hoàn chỉnh bài làm ở lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), BT3. - HS khá, giỏi làm được BT 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: 56 : x = 7 28 : x = 4 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở.. 2 HS Lên bảng làm bài. - HS theo dõi nhận xét bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm mẫu 1 bài và giải thích - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 4 HS lên bảng chữa bài. x + 12 = 36 x x 6 = 30 x = 36 - 12 x = 30 : 6 x = 24 x=5 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x= 6 - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài. a) 35 32 26 20 x2 x 6 x 4 x 7 70 192 104 140 b). - GV nhận xét chữa bài.. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, rồi tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm.. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố:. 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Giải: Số lít dầu còn lại trong thùng: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít dầu - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi GV hướng dẫn: Bài tập 4: a, b, c ,d. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - Về nhà xem lại các bài tập "tìm x" đã "tìm x" đã làm và chuẩn bị bài mới. làm, huẩn bị bài mới cho tiết sau. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. (HS khá, giỏi: biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày). KNS: - Kĩ năng tự nhận thứ : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học trang 34 và 35 SGK. - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời bài cũ: 2 HS trả lời bài cũ. + Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh? - GV nhận xét đánh giá. - HS theo dõi bạn trả lời nhận xét. 3. Bài mới: GTB: Vệ sinh thần kinh. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. HĐ 1: - Làm việc với SGK Làm việc theo nhóm: - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 HS quay mặt với nhau để - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu các câu hỏi theo hướng dẫn của GV. hỏi sau: + Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có được nghỉ ngơi? cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não). + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu + Cảm giác sau đêm ngủ ít: mệt mỏi, cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm rát mắt, uể oải. đó? + Nêu những điều kiện để có giác ngủ + Các điều kiện để có giấc ngủ tốt: ăn tốt? không quá no, thoáng mát, sạch sẽ, yên tĩnh. + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy + HS tự trả lời. lúc mấy giờ? - Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện các cặp lên trình bày kết - Đại diện các cặp lên báo cáo trước quả thảo luận theo cặp trước lớp. lớp. - GV kết luận: SGK. - HS theo dõi nhận xét bạn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ 2: - Thảo luận: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Hướng dẫn HS lập thời gian biểu. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn HS cách điền. 2 HS lên điền thử trên bảng. - Gọi vài HS lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. - Làm việc cá nhân. - HS tự điền, hoàn thành thời gian biểu - Cho HS điền TGB ở vở. cá nhân của mình ở vở. - GV theo dõi uốn nắn. - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quay mặt lại trao đổi với nhau, cùng góp ý để hoàn thiện bài 3. - Lồng ghép VSMT, HS biết được 1 số việc làm có lợi cho sức khỏe. Ăn, ngủ, học tập, làm việc, vui chơi có điều độ. Không dùng các chất kích thích và các loại thuốc có hại cho sức khỏe để giữ gìn cơ quan thần kinh. - Làm việc cả lớp: - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì? *GV kết luận: SGV. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà thực hiện học tập, sinh hoạt theo thời gian biểu của mình và xem trước bài mới. Tiết 4:. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.. - Lần lượt từng HS lên giới thiệu trước lớp. + ... để làm việc và sinh hoạt một cách có khoa học. + ... vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS về nhà thực hiện học tập, sinh hoạt theo thời gian biểu của mình và xem trước bài mới.. Tập viết. ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Viết chữ viết hoa G , C , Kh (1 dòng). - Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G , C , K. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết mẫu lên bảng. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - Y/c HS viết bảng con: Ê-đê, Em. - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS nghe GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Tìm các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS theo dõi GV viết mẫu. từng chữ. G, C, Kh. - Cả lớp viết vào bảng con từ vừa nêu. - HS viết trên bảng con: G, C, Kh. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). 2 HS đọc từ ứng dụng: Gò Công - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công. - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con. - Cả lớp tập viết vào bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu: 2 HS đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: - HS thực hành viết chữ hoa trong Khôn, Gà. tiếng Khôn, Gà trong câu ứng dụng. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo nhỏ. hướng dẫn của GV. - Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 1 lần. - GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe để rút kinh nghiêm. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét cách viết của 1 vài HS chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập viết và ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay.. - HS theo dõi. - HS lắng nghe.. Tiết 5:. - HS về nhà tập viết và ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay.. Sinh hoạt tuần 8: TRÒ CHƠI HỌC TẬP: XẾP ĐÚNG TRANH I. Mục tiêu: - HS xếp được đúng các tranh theo thứ tự đúng với trình tự câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Các bộ tranh rời ứng với mỗi câu chuyện. III. Cách tổ chức: - Số đội chơi: Chơi theo nhóm. - Thời gian chơi: 3-5 phút. * Cách chơi: + Nhóm trưởng nhận bảng nhóm và bộ tranh rời từ góc học tập. + Cho các bạn trong nhóm quan sát nhanh và nêu được tranh đó ứng với nội dung của đoạn nào trong câu chuyện đã học. + Xếp tranh và đoạn ứng với nội dung câu chuyện. + Báo cáo kết quả nhóm thực hiện với GV. + Cách đánh giá hoàn thành: nhóm nào dán nhanh và đúng với thứ tự nội dung câu chuyện nhóm đó sẽ nhận được 3 tràng pháo tay khen ngợi.. .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×