Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De kiem tra ly 7 1 tiet tuan 10 nam 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.46 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 10. Tiết : 10. NS: / 10 / 16. NKT : / / 16. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN VẬT LÍ LỚP 7 I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 1 – bài 9 / SGK - Vật lý 7 II. MỤC ĐÍCH: - Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. - Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I  Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh. III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình : ND Kthức 1. Sự truyền ánh sáng 2. Phản xạ ánh sáng 3. Chủ đề gương cầu Tổng. Tổng số tiết 3 3 2 8. L Thuyết 3 2 2 7. Tỉ lệ thực dạy LT VD 2,1 0,9 1,4 1,6 1,4 0,6 4,9 3,1. Trọng số LT VD 26,25 11,25 17,5 20 17,5 7,5 61,25 38,75. (Ghi chú : + Chỉ số LT(tỉ lệ thực dạy) = số tiết LT * 70% = 3 * 70% = 2,1 + Chỉ số VD(tỉ lệ thực dạy) = TStiết - Chỉ số LT(tỉ lệ thực dạy) = 3 – 2,1 = 0,9 (đối với 1 tiết lí thuyết có 30% dành cho vận dụng) + Trọng số lý thuyết = tỉ lệ thực dạy lý thuyết * 100/tổng số tiết = 2,1* 100/8 = 26,25) Như vậy, tổng tất cả các trọng số của một đề kiểm tra luôn bằng 100. Tính số câu hỏi và điểm số : Nội dung Chủ đề Trọng số 1. Sự truyền ánh sáng. 26,25. 2. Phản xạ ánh sáng 3. Chủ đề gương cầu 1. Sự truyền ánh sáng. 17,5 17,5 11,25. 2. Phản xạ ánh sáng 3. Chủ đề gương cầu Tổng. 20 7,5 100. Tổng số 3,41 3 ,5 2,27 2 2,27 2 1,46 1 ,5 2,6 3 0,97 1 13 câu. Số lượng câu Tr Nghiệm 4 (2 đ). Điểm Tự luận 2. 2 (1 đ) 2 (1 đ). 8 câu ; 4 đ. 1 (1 đ). 1 1 1. 3 (4,5đ) 1 (0,5đ) 5 câu, 6 đ. 4,5 0,5 10. (Ghi chú : số câu (của mỗi chủ đề) = trọng số * tổng số câu toàn đề /100 = 26,25 * 13/100 = 3,41) Thiết lập bảng ma trận :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TÊN CHỦ ĐỀ 1. Sự truyền thẳng AS (3 tiết ). Nhận biết 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.. CẤP ĐỘ NHẬN THỨC Thông hiểu 7. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.. Số câu 2KQ hỏi C1.(1) – C2. (2) Số điểm 1 2. Phản xạ 4. Nêu được ví dụ về ánh sáng hiện tượng phản xạ ánh (3 tiết ) sáng. 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.. 2KQ C3.(3, 7) 1 8. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 9. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.. Số câu hỏi Số điểm 3. Gương cầu (2 tiết ). 1KQ 1TL C8.(5) – C9. (12) 1 10. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm. 1KQ 0,5TL C4. (4) – C5. (9a) 1,5 6. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. CỘNG Vận dụng 11. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.... 1TL C11.(10) 1 12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 1,5TL C12. (9b) – C14. (11) 3. 5 3. 5 5,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 1KQ C6.(8) 0,5 4,5câu 3,0đ - 30%. tia phản xạ song song. 1KQ 1TL C10. (6, 13) 1 6câu 5,0đ - 50%. 3 2,5câu 2,0đ - 20%. 1,5 13câu 10điểm 100%. V. NỘI DUNG ĐỀ: A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ? A. Khi mắt ta hướng vào vật. B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. Câu 2. Khi nào có nguyệt thực xãy ra ? A. Khi Mặt trăng bị mây đen che khuất. B. Khi Mặt trăng nằm trong bóng tối của Trái đất. C. Khi Mặt trời bị Mặt trăng che khuất một phần. D. Khi Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây sai ? A. Trong thực tế có tồn tại một tia sáng riêng lẻ. B. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ. C. Ánh sáng được phát ra dưới dạng một chùm sáng. D. Ta chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Câu 4. Trường hợp nào kể sau đây có hiện tượng phản xạ ánh sáng : A. Mặt trăng toả sáng về ban đêm. B. Mặt hồ lặng yên in bóng cây trên bờ. C. Màn ảnh truyền hình đang chiếu một trận bóng đá. D. Tất cả các trường hợp A , B, C. Câu 5. Chiếu một tia sáng tới lên gương phẳng , biết góc phản xạ bằng 30 0. Hãy tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ A. 150 B. 300 0 C. 45 D. 600 Câu 6. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu của ô tô vì: A. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật. B. Ảnh trong gương gần mắt hơn. C. Nhìn rõ vật hơn. D. Vùng quan sát được rộng hơn. Câu 7. Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc với một tấm bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xãy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa. B. Ánh sáng không xuyên qua tấm bìa C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng bị hắt hoàn toàn trở lại. Câu 8. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có tính chất nào dưới đây : A. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lõm có cùng kích thước. B. Bằng vùng nhìn thấy của gương cầu lõm có cùng kích thước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. D. Lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. B. TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi dưới đây : Câu 9. a) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh R R sáng ? b) Áp dụng: Cho hình vẽ biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các I I trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng? Câu 10. Tại sao bật đèn sáng thì ta nhìn thấy các vật ở trong phòng ? Tại sao ta không nhìn thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó ? Câu 11. Bằng cách vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật trong các hình sau : B. B A. A. C. Câu 12. Một người lần lượt đứng trước một gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước để soi ảnh của mình. Hãy cho biết 2 ảnh trong 2 gương có đặc điểm gì ? Câu 13. Hãy giải thích tại sao pha đèn pin, ô tô hay xe máy lại dùng gương cầu lõm chứ không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi ? VI. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 C. Câu 2 B. Câu 3 A. Câu 4 B. Câu 5 D. B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9 : a) Định luật phản xạ ánh sáng b) Vẽ đúng mỗi hình cho 0,75 S I. Câu 7 Câu 8 B D (1,0điểm) (1,5điểm). S. N R. Câu 6 D. R I. Câu 10 : - Vì các vật trong phòng được đèn chiếu sáng và hắt ánh sáng đến mắt ta. (0,5điểm) - Vì ánh sáng từ các vật ở sau lưng không truyền vào mắt ta. (0,5điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 11 : - Vẽ hình đúng - mỗi hình đúng cho 0,75 đ (1,5điểm) Câu 12 : Câu 13 :. - 2 ảnh là ảnh ảo, có độ lớn khác nhau. (0,5điểm). - Pha đèn dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm tia sáng tới là chùm phân kì. Trong 3 gương chỉ có gương cầu lõm mới có khả năng biến đổi chùm tia tới phân kì phát ra từ vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ song song giúp việc chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng rõ. (0,5điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×