Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

chủ nhiệm tuần 27|: Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.93 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 27. Hoạ t độn g. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Tên chủ đề nhánh 1: Thời gian thực hiện: A. TỔ CHỨC CÁC Nội dung. Mục Đích-Yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết chào cô và bố mẹ - Đón trẻ vào lớp khi đến lớp; Biết cất gọn đồ sau - Cho trẻ chơi theo ý khi chơi xong. thích. - Trẻ biết chủ đề mới của tuần, trẻ biết ích lợi của nước đối với - Trò chuyện với trẻ về con người và động vật, cây cối. - Trẻ biết vận động theo nhịp các nguồn nước, ích lợi, cách bảo vệ nguồn và tập đúng nhịp các động tác cùng cô. nước sạch không bị ô Đón - Biết ích lợi của việc tập thể nhiễm. trẻ dục buổi sáng. - Biết đặc điểm thời tiết trong ngày và mặc quần áo phù hợp Thể dục sáng: với mùa - Động tác hô hấp: Chơ Thổi nơ bay. 2. Kỹ năng: Động tác tay 1: Đưa i - Phát triển vốn từ và khả năng tay lên cao, ra phía diễn đạt lưu loát cho trẻ. trước, sang ngang. - Rèn luyện thể lực cho trẻ qua - Động tác chân 2: các động tác thể dục, các kỹ Đứng lần lượt từng Thể năng vận động, sự nhanh nhẹn, chân co cao đầu gối. dục tự tin và tinh thần tập thể. Động tác bụng 3: sáng - Rèn khả năng chú ý, quan sát, Đứng quay người sang ghi nhớ, sự tập trung của trẻ. 2 bên. - Động tác bật 3: Bật 3. Thái độ: tiến về phía trước. - Trẻ có nề nếp tốt khi tham gia hoạt động thể dục. ( Tập kết hợp bài: Cho - Trẻ quan tâm tới bạn bè, giữ tôi đi làm mưa với) gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Trẻ có ý thức sử dụng nước tiết kiệm và giữ gìn vệ sinh nguồn nước.. Chuẩn bị. - Đồ chơi các góc chơi. - Tranh ảnh về một số nguồn nước. - Địa điểm tập thể dục - Xắc xô - Đĩa nhạc - Giày dép trang phục của cô và trẻ gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN 4 tuần: Từ ngày: 5/04/2021 – 30/04/2021 Nước 1 Tuần: Từ ngày 05/04 đến 9/04/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ- trò chuyện - Cô đến lớp sớm mở cửa thông thoáng, ra đón trẻ niềm nở, nhẹ nhàng ân cần với trẻ và phụ huynh - Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng đúng nơi quy định - Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ - Gợi ý trẻ vào chơi theo ý thích ở các góc chơi, nhắc nhở trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định khi chơi xong - Cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Cô cùng trẻ xem tranh ảnh về nước và các hiện tượng thiên nhiên và trò chuyện với trẻ về một số nguồn nước, ích lợi, cách bảo vệ nguồn nước sạch không bị ô nhiễm. => Giáo dục trẻ cách sử dụng nước tiết kiệm và giữ gìn vệ sinh nguồn nước. 2. Thể dục sáng: * Kiểm tra sức khỏe a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, chạy vòng tròn với các kiểu đi của chân: kiễng chân, gót chân, khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm… về 3 hàng dàn đều hàng b. Trọng động: Cô tập mẫu các động tác, hướng dẫn trẻ tập cùng cô - Động tác hô hấp: Thổi nơ bay. - Động tác tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang. - Động tác chân 2: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối. - Động tác bụng 3: Đứng quay người sang 2 bên. - Động tác bật 4: Bật tiến về phía trước. ( Tập kết hợp bài: Cho tôi đi làm mưa với) c. Hồi tĩnh : - Cho trẻ hát "Cùng đi đều" về tổ 3. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Chuyển hoạt động. Hoạt động của trẻ. - Chào cô, chào bố mẹ. - Cất đồ dùng và vào lớp. - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ hát - Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô - Lắng nghe. - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh - Trẻ quan sát và tập cùng cô. - Trẻ vừa đi vừa hát - Trẻ lắng nghe cô nói.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Hoạt động góc. Nội dung. Mục Đích-Yêu cầu. Chuẩn bị. 1. Góc đóng vai:. - Đóng vai gia đình đi du lịch, cửa hàng thực phẩm bán nước mắm, cửa hàng giải khát, phòng khám bệnh. 2.Góc xây dựng: - Xây dựng ao nuôi cá, bể bơi, hồ nước.. 1. Kiến thức: - Trẻ biết thể hiện một số hành động vai chơi mà trẻ thích, biết kết hợp các nhóm chơi với nhau. - Trẻ biết sử dụng các KN xếp chồng, xếp cạnh, khít để tạo ra các SP theo chủ đề một cách sáng tạo, ngộ nghĩnh theo ý tưởng của trẻ. - Biết thảo luận phân vai chơi - Biết sử dụng kỹ năng để vẽ, tô màu , cắt, xé dán các nguồn nước dùng hàng ngày. - Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ, đệm. - Trẻ biết chăm sóc cây, biết lợi ích của cây xanh; Biết chơi với cát, nước an toàn. - Trẻ biết làm tranh về nước; Hiểu nội dung của truyện tranh. 2. Kỹ năng: - Rèn các KN quan sát, KN vẽ, tô màu, cắt, xé dán cho trẻ. - Phát triển tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ. - Rèn cho trẻ có tình yêu nghệ thuật, tính kiên trì. - Trẻ tự tin, hát nhiều bài hát khác nhau. 3. Thái độ:. - Các loại nước: nước ngọt, nước lọc, nước mắm… Ống hút, cốc… Tai nghe bác sĩ - Gạch nhựa, mút xốp, hàng rào, thảm hoa, bộ lắp ghép, cá nhựa - Giấy A4, bút chì, sáp mầu, giấy màu, hồ dán, kéo…. 3.Góc nghệ thuật *Tạohình: - Vẽ, tô màu, cắt, xé dán các nguồn nước dùng hàng ngày. * Âm nhạc. - Chơi với các dụng âm nhạc. - Biểu diễn các bài hát trong chủ đề. 4. Góc thiên nhiên - Nhổ cỏ, tưới cây, nhặt lá sâu; Chơi với cát và nước. 5.Góchọctập - Xem tranh truyện liên quan đến chủ đề. - Làm truyện tranh về nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nước.. - Trẻ có ý thức chơi ngoan, đoàn kết bạn bè, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm nước. - Dụng cụ âm nhạc - Tranh truyện về chủ đề. Giấy A4, ảnh, tranh 1 số nguồn nước sạch, nước ô nhiễm, hồ dán… - Góc thiên nhiên, cây xanh, bình tưới, ca - Đồ chơi cát,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nước. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Trò chuyện về chủ đề: - Cho trẻ nghe, vận động theo bài hát "Mưa rơi" - Bài hát nói về điều gì? Nước có tác dụng gì đối với đời sống con người, cây cối? Nếu thiếu nước chúng ta sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? GD trẻ bảo vệ nguồn nước sạch... - Giờ hoạt động góc ngày hôm nay sẽ hứa hẹn nhiều vai chơi rất hấp dẫn, các con cùng chờ đón nhé! 2. Nội dung: 2.1. Hoạt Động 1:Thỏa thuận chơi - Các con quan sát hôm nay cô chuẩn bị cho các con những góc chơi nào? - Cô giới thiệu cho trẻ các góc chơi mà cô tổ chức chơi trong ngày. + Góc phân vai có những đồ chơi gì nào? vậy con sẽ chơi đóng vai làm những ai nào? hãy cùng nhau đóng vai đóng vai bố mẹ đi du lịch, vào chợ mua nước giải khát, nước mắm về phục vụ sinh hoạt gia đình, bố mẹ đưa con đến bác sĩ khám bệnh. + Góc xây dựng có gì nào? các con sẽ đóng vai chú công nhân xây dựng xây ao nuôi cá, bể bơi, hồ nước với các kích cỡ to, nhỏ khác nhau. + Bạn nào muốn trở thành họa sĩ nào? hãy dùng đôi bàn tay khéo léo của mình để vẽ, tô màu, cắt, xé dán các nguồn nước mà con thấy hàng ngày. - Góc học tập các con sẽ chọn tranh ảnh phù hợp để dán làm truyện tranh về nước… Xem tranh truyện về chủ đề. - Trẻ về góc chơi và tự thỏa thuận vai chơi. + Góc thiên nhiên các con sẽ cùng chăm sóc cây, nhỏ cỏ, tỉa lá 2.2. Hoạt Động 2: Quá trình chơi: - Cô đóng 1 vai chơi và chơi cùng với trẻ, nhắc trẻ mối liên hệ giữa các góc chơi trong quá trình chơi - Cô gợi ý, giúp trẻ sáng tạo khi chơi.Hỏi trẻ: Con đang chơi ở góc nào? con chơi gì? Quan tâm đến trẻ chậm, nhút nhát, giúp đỡ trẻ chơi hoà đồng cùng các bạn 2.3 Hoạt Động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô tập trung trẻ lại và đến một góc chơi nổi bật nhất trong ngày và cùng nhận xét về góc chơi đó. 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương các góc chơi tốt,. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát, vận động - Mưa giúp cây tươi tốt - Con người không có nước để sinh hoạt - Vâng ạ. -Trẻ kể các góc chơi. - Quan sát và lắng nghe - Trả lời. - Lựa chọn góc chơi theo ý thích và về góc chơi - Trẻ chơi cùng bạn - Trả lời. - Nhận xét góc chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> động viên trẻ nhút nhát cần mạnh dạn hơn trong giao tiếp. - Cho trẻ hát bài: Bạn ơi cất đồ chơi và cất đồ chơi vào đúng góc quy định, ngăn nắp, gọn gàng. HĐ. Nội dung. - Trẻ hát, cất đồ chơi vào góc. Mục đích –Yêu cầu. TỔ CHỨC CÁC Chuẩn Bị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ biết quan sát thời tiết, biết sử dụng đúng ngôn ngữ diễn tả những gì trẻ quan sát được. - Trẻ biết 1 số trạng thái của nước. - Biết những vật nào nặng sẽ chìm trong nước, vật nào nhẹ thì nồi. - Trẻ biết cách đong rót nước. - Trẻ biết 1 số bài hát, bài thơ, câu chuyện về nước. - Biết dùng phấn vẽ thành sản phẩm cô yêu cầu. 2. Trò chơi vận động - Hiểu và biết chơi trò chơi - Nhảy qua suối nhỏ, mưa thành thạo. to, mưa nhỏ, trời nắng, - Biết chơi với phấn, vòng; Có ý thức giữ gìn vệ sinh trời mưa. chung. 1. Hoạt đông có chủ đích - Dạo chơi, quan sát thời tiết buổi sáng, quan sát các trạng thái của nước. - Vật nào chìm, nổi trong nước, đong rót nước. - Nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề.. Hoa t độn g ngo ài trời. 3.Chơi tự do theo ý thích - Chơi với đồ chơi ngoài trời (cầu trượt, xích đu…). - Chơi với phấn, vòng. - Nhặt lá rụng trên sân trường.. 2 Kỹ năng: - Phát triển ở trẻ kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy, phân biệt. - Rèn các phản xạ nhanh nhẹn, khi tham gia các hoạt động.. - Mũ, dép, quần, áo cho trẻ. - Điểm quan sát thuận tiện và an toàn. - Chậu nước, 1 khay đá ăn, nước nóng trong bình thủy tinh. - Chùm chìa khóa, thanh gỗ nhỏ, xốp, vòng tay... - Chai nước, ca cốc. - Địa điểm chơi sạch sẽ và bằng phẳng. - Giấy đề can..., mũ thỏ - Đồ chơi ngoài trời - Vòng, phấn. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng khi tham gia các hoạt động. - Trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè. Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn đinh tổ chức- trò chuyện - Cô bắt nhịp trẻ hát bài "Cho tôi đi làm mưa với" - Các con vừa hát bài hát nói về điều gì? Mưa có ích lợi gì? Ngoài nước mưa ra, con còn biết những nguồn nước nào nữa? - Nước dùng để làm gì? Để có nước sạch dùng thì chúng ta phải làm thế nào? - Giáo dục trẻ bảo vệ và giữ gìn nguồn nước, sử dụng tiết kiệm... 2. Nội dung : Tập trung trẻ lại kiểm tra sức khoẻ của trẻ 2.1. Hoạt động 1: Hoạt động chung có chủ đích * Dạo chơi, quan sát thời tiết buổi sáng, quan sát các trạng thái của nước. - Các con thấy thời tiết buổi sáng hôm nay như thế nào? Giáo dục trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Các con quan sát: Trên bàn có 1 chậu nước, 1 bình nước và 1 viên đá ăn (cô chỉ vào từng vật). - Cho trẻ sờ tay vào nước, hỏi trẻ con sờ tay vào gì? Nước có mát không? Nước trông như thế nào? Có màu gì? (cô tóm lại chậu nước này ở trạng thái lỏng). - Nước ở nhiệt độ thấp thì ntn? (trạng thái rắn), cho trẻ sờ tay vào khay đá và hỏi trẻ: con thấy khi nước đóng thành khối khi sờ vào thì cảm thấy ntn? (lạnh). Cô kết luận: Nước thường ở trạng thái lỏng, khi ở nhiệt độ thấp (cho vào ngăn lạnh làm đá) thì nước ở trạng thái rắn (đá). - Tương tự cho trẻ QS nước ở trạng thái khí và nêu nhận xét. * Quan sát vật chìm, nổi trong nước, đong rót nước. - Cho trẻ cùng cô làm thí nghiệm vật chìm, nổi và nêu nhận xét. - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, giữ gìn nguồn nước. * Cho trẻ nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề. 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi . Cô bao quát trẻ, động viên trẻ 2.3. Chơi tự do: Cho trẻ chọn đồ chơi theo ý thích của trẻ. Đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi. - Tổ chức cho trẻ nhặt lá rụng trên sân trường. - Cho trẻ chơi với phấn, vòng. 3. Kết thúc: Củng cố, giáo dục- NX- TD trẻ. - Trẻ hát - Lợi ích của mưa - Cho cây tốt tươi - Nước ao, hồ, sông... - Không vứt rác xuống ngồn nước - Vâng lời cô - Tập trung bên cô. - Se lạnh - Ghi nhớ - Trẻ quan sát - Sờ tay vào nước - Nước mát, không màu - Quan sát, sờ tay vào khay đá và nêu nhận xét - Quan sát và nêu nhận xét - Làm thí nghiệm và nêu nhận xét - Vâng lời cô - Trẻ đọc thơ, múa hát.. - Chú ý - Chơi đồ chơi ngoài trời - Nhặt lá rụng - Chơi với phấn, vòng. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạ t độn g. Nội dung. 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạ t độn 2. Ăn trưa g ăn. Mục đích –Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết các thao tác rửa tay, rửa mặt trước khi ăn để phòng tránh đươc các dịch bệnh - Trẻ biết tên món ăn và các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Biết giá trị dinh dưỡng của các chất đối với sự phát triển cơ thể. - Biết các hành vi văn minh lịch sự trong ăn, uống. 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ kỹ năng rửa tay, rửa mặt đúng quy trình. - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Rèn trẻ biết xúc cơm ăn gọn gàng, sạch sẽ. 3. Thái độ - Trẻbiết mời cô và các bạn khi ăn cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn. Chuẩn Bị. - Xà phòng - Vòi nước - Khăn mặt - Bàn ghế, bát thìa, cơm, thức ăn cho trẻ - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ngủ trưa. Hoạ t độn g ngủ. 2. Vận động nhẹĂn quà chiều. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tác dụng của giấc ngủ trưa- Biết nằm ngủ đúng tư thế. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa đúng giờ 3. Thái độ: - Trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu, có tâm thế thoải mái khi ngủ. - Trẻ tỉnh táo sau giờ ngủ trưa. Vui vẻ thoải mái ăn hết xuất. - Chuẩn bị tốt phòng ngủ thoáng, mát, sạch sẽ, gối.. - Quà chiều, khăn mặt, khăn lau tay. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên * Hoạt động 1: Vệ sinh - Cho trẻ đọc bài "Rửa tay” - Thông báo đến giờ ăn cô cho trẻ nêu 6 bước rửa tay, - Cho trẻ đi rửa tay, rửa mặt đúng thao tác => Giáo dục trẻ phải rửa tay trước khi ăn, khi rửa tay phải đúng cách để tay sạch sẽ tránh được các bệnh và không lây bệnh. - Cho trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn * Hoạt động 2: Trẻ ăn cơm - Cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn” - Cô chia cơm thức ăn cho trẻ. - Hỏi trẻ những thực phẩm có trong thức ăn, các chất có trong thức ăn - Cô giới thiệu món ăn và cho trẻ mời trước khi ăn - Giáo dục trẻ phải ăn đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể khỏe mạnh và thông minh - Trẻ ăn cô bao quát trẻ, động viên trẻ ăn nhanh ăn hết xuất. Chú ý quan tâm những trẻ mới đi, trẻ ăn chậm - Trẻ ăn xong cho trẻ đi làm vệ sinh - Cô và trẻ cùng thu dọn bàn ghế. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc - Nêu 6 bước rửa tay - Trẻ cùng đi rửa tay, rửa mặt -Trẻ vào bàn ngồi - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ mời và cùng ăn. - Lau tay, rửa mặt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động ngủ - Cho trẻ vào phòng ngủ - Sắp xếp cho trẻ vào chỗ ngủ - Hướng dẫn trẻ nằm đúng tư thế, nhắc trẻ không mang đồ dùng đồ chơi, những vật sắc nhọn theo khi ngủ. - Cho trẻ đọc bài thơ “ giờ đi ngủ” - Mở những bài hát ru nhẹ nhàng để giúp trẻ dễ đi vào giấc ngủ - Cô khích lệ trẻ ngủ ngoan và nằm đúng tư thế - Cô bao quát trẻ ngủ, xử lý tình huống khi cần thiết * Vận động nhẹ - ăn quà chiều - Cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy - Cho trẻ vận động theo bài hát: Đu quay - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn- chia quà chiều cho trẻ - Mời trẻ ăn quà chiều. Động viên trẻ ăn hết xuất..... - Vào phòng ngủ - Trẻ vào chỗ nằm ngủ - Trẻ đọc thơ - Trẻ ngủ. - Đi vệ sinh - Vận động nhẹ nhàng - Ngồi vào bàn - Mời cô,.. Ăn quà chiều TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung 1. Ôn kiến thức đã học buổi sáng 2. Cho trẻ làm các vở: + Thứ 3: Vở KPKH + Thứ 4: Vở chứ cái + Thứ 5: Vở toán. Chơi hoạt động 3.Cho trẻ chơi theo ý theo thích ý thíc h 4. Văn nghệ: Làm quen với bài hát, bài thơ, chuyện kể trong chủ đề.. Mục đích –Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ khắc sâu kiến thức đã học. - Trẻ thuộc một số bài hát, bài thơ về chủ đề. - Trẻ biết nêu các tiêu chuẩn bé ngoan. - Trẻ biết nhận xét đánh giá mình và bạn theo các tiêu chuẩn bé ngoan. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ, tư duy, sáng tạo cho trẻ. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ khi tham gia các hoạt động. - Rèn tính trung thực, tính kỷ luật cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức trong học tập và rèn luyện.Trẻ hứng. Chuẩn Bị - Tranh, ảnh, đồ dùng, đồ chơi, học liệu - Đồ dùng học tập vở KPKH, vở chữ cái, vở toán, bút chì, bút sáp màu. - Đồ chơi các góc. - Dụng cụ âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5. Nêu gương cuối ngày. thú chơi, có ý thức chơi ngoan, đoàn kết bạn bè. Biết noi gương bạn ngoan - Cờ, bảng béngoan, phiếubé ngoan.. Trả trẻ. - Trả trẻ, - Vệ sinh cuối ngày. - Tạo mối quan hệ gần gũi thân thiết và sự tin tưởng của các bậc phụ huynh với cô giáo. - Đồ dùng cá nhân trẻ. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về - Lớp học sạch sẽ gọn gàng HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ôn kiến thức đã học. - Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng: Đọc thơ, hát, kể chuyện, tô, vẽ…Đặc biệt chú ý đến những trẻ còn yếu. Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức đã học. - Ôn luyện - Đàm thoại cùng cô. 2. Cho trẻ làm các vở - Hướng dẫn trẻ ôn luyện và thực hành vở KPKH (T3), vở chữ cái (T4), vở toán (T5).. - Thực hành ôn luyện. 3. Cho trẻ chơi theo ý thích.. - Chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè 4. Biểu diễn văn nghệ. - Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo. 5. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần - Cho trẻ hát bài "Bảng bé ngoan" - Cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa ngoan cần cố gắng. - Cô cho trẻ cắm cờ - Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ. - Cô cho trẻ hát bài "Chào cô cháu về " - Nhắc nhở trẻ khi học về biết chào ông bà bố mẹ người thân trong gia đình. Cô chuẩn bị tư trang cho trẻ. Cô vui vẻ ân cần trả trẻ tận tay phụ huynh, đầy đủ đồ dùng. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ tại lớp. - Nhắc trẻ chào cô, chào bạn khi ra về. - Trẻ về hết cô lau nhà dọn dẹp lớp học sạch sẽ - Cô tắt các thiết bị điện khi ra về.. - Biểu diễn văn nghệ. - Hát - Nêu 3 TC BN - Trẻ nhận xét - Chú ý - Cắm cờ. - Xin cô. - Trẻ hát - Lắng nghe. - Trẻ chào cô, các bạn ra về. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 5 tháng 04 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC VĐCB: Bật qua vật cản cao 10-15cm. TCVĐ: Trời nắng trời mưa HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát: “Trời nắng trời mưa” I. MỤC ĐÍCH - YÊU CÂU: 1. Kiến thức - Trẻ biết cách bật qua vật cản cao 10- 15cm một cách khéo léo. - Biết tập các động tác của BTPTC; Biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng bật qua vật cản cho trẻ; Phát triển kỹ năng định hướng cho trẻ; phát triển tố chất bền bỉ, dẻo dai, chính xác. - Rèn kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Yêu thích tập thể dục. - Tích cực chú ý, có tinh thần đoàn kết với bạn. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ - Vạch chuẩn, xắc xô; Vật cản cao 10- 15cm; 2 giỏ hoa nhựa; 2 bạn búp bê. - Sân tập sạch sẽ, an toàn; phấn. - Nhạc bài hát về chủ đề - Mũ thỏ 2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú vào bài - Cho trẻ hát bài : "Trời nắng trời mưa" - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát nói về hiện tượng tự nhiên nào? - Trời nắng, trời mưa - Các chú thỏ đang làm gì? - Đi tắm nắng - Nước mưa có ích lợi gì? Ngoài nước mưa ra, con - Cho cây tươi tốt còn biết những nguồn nước nào nữa? - Nước bể, nước giếng - Muốn có nước sạch để ăn uống thì các con phải - Bảo vệ nguồn nước… làm gì? - Gáo dục trẻ bảo vệ, giữ gìn nguồn nước, sử dụng - Vâng lời cô tiết kiệm... - Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ. - Chú ý - Các con ạ, các chú thỏ hàng ngày đi tắm nắng vào buổi sáng sớm rồi, bây giờ các bạn phải tập thể dục nữa cho cơ thể luôn khỏe mạnh, chúng mình cùng khởi động và tập thể dục thôi nào! - Vâng ạ 2. Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Trẻ thực hiện đi khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn đi luân phiên các kiểu chân : đi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bằng gót chân, đi bằng mép chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng - Cho trẻ chạy chậm- nhanh - Về 3 hàng ngang - Về 3 hàng ngang 2.2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hướng dẫn trẻ tập các động tác: + Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang. + Động tác chân 2: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối. - Trẻ tập theo cô + Động tác bụng 3: Đứng quay người sang 2 bên. + Động tác bật 3: Bật tiến về phía trước. - Cho trẻ tập 2 lần 8 nhịp. - Nhấn mạnh ở động tác chân, bật tập 4 lần 8 nhịp. b.Vận động cơ bản: Bật qua vật cản cao 1015cm. - Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng đối diện nhau - Chào mừng các bé lớp 4 tuổi B1 trường MN Hoàng Quế tham gia vào “ Câu lạc bộ vận động viên nhí ”. Nội dung của câu lạc bộ hôm nay các con sẽ cùng nhau bật qua vật cản cao 10- 15cm. Để tham gia được nội dung này các con chú ý quan sát cô làm mẫu trước nhé! - Cô làm mẫu lần 1: không giải thích. - Lần 2: vừa làm vừa phân tích. - TTCB: Từ vị trí đứng của mình, cô đi ra đứng trước vạch chuẩn chân đứng tự nhiên, tay thả xuôi. - Thực hiện: Khi có hiệu lệnh bật tay cô đưa ra phía trước, cô đưa tay từ trên xuống dưới, ra sau đồng thời nhún chân lấy đà, cô bật cao qua vật cản và không chạm vật cản, chạm đất bằng 2 mũi bàn chân, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Bật xong cô đi về cuối hàng. - Cô thực hiện lần 3: Làm lại toàn bộ động tác - Mời một 1-2 trẻ lên thực hiện mẫu. - Cô chú ý quan sát và sửa sai, giúp đỡ trẻ thực hiện. * Trẻ thực hiện: - Mời lần lượt từng trẻ ở 2 đội thực hiện bài vận động cơ bản 1- 2 lần. - Cô chú ý bao quát giúp trẻ thực hiện được vận động, động viên khuyến khích trẻ tập. - Cô tổ chức cho 2 đội thi đua xem đội nào bật nhanh và đúng nhất. Lần này mỗi bạn bật xong về đích sẽ lấy 1 bông hoa tặng bạn búp bê (cho trẻ thi. - Chú ý. - Trẻ quan sát cô tập mẫu - Trẻ quan sát và lắng nghe cô phân tích. - Quan sát - Trẻ thực hiện mẫu. - Lần lượt trẻ thực hiện. - Trẻ thi đua.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đua 2 lần). - Cô mời 1 trẻ thực hiện xuất sắc nhất lên thực hiện lại vận động. - Hỏi trẻ: Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Cô nhận xét - khen ngợi trẻ c. Trò chơi vận động: “Trời nắng trời mưa” - Cách chơi: Cô vẽ những vòng tròn trên sân làm chỗ trú mưa. Trẻ vừa đi vừa hát bài hát “Trời nắng trời mưa”. Khi nghe hiệu lệnh của cô “Trời mưa” thì mỗi trẻ phải tìm 1 nơi trú mưa để khỏi bị ướt. - Luật chơi: Mỗi bạn phải trốn vào một nơi để trú mưa. Ai không tìm được nơi trú phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần sau mỗi lần chơi cô nhận xét- tuyên dương trẻ. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng hát bài: "Cho tôi đi làm mưa với" 3. Kết thúc: - Hôm nay chúng mình được thực hiện vận động gì? Được chơi trò chơi gì? - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao; sử dụng tiết kiệm nước; giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh nguồn nước. - Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động. - Trẻ khá thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ nghe cô nói cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi vui vẻ - Trẻ đi lại nhẹ nhàng và hát - Trả lời cô - Vâng lời cô. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… …..………………………………………………………………………………... ……………..……………………………………………………………………….. ……………................. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 6 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của nước, các nguồn nước HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài thơ: Bé tiết kiệm nước Trò chơi: Sắp xếp thứ tự vòng tuần hoàn của nước; Làm sóng biển I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết một số đặc điểm của nước là không màu, không mùi, không vị, không cầm nắm được…và một số tính chất của nước như có thể hòa tan 1 số chất, chuyển màu, bốc hơi, đóng băng… - Trẻ biết được các nguồn nước đồng thời hiểu được vai trò, ích lợi của nước đối với con người và vạn vật, cây cối. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, so sánh, phán đoán, suy luận, chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ nói mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học. - Giáo dục trẻ có ý thức sử dụng tiết kiệm, bảo vệ và giữ gìn nguồn nước. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - đồ chơi của cô và trẻ: - 1 cốc nước, 1 cốc sữa, 2 quả táo, khay nhựa; nước đun sôi, đá ăn, chậu nước. - Máy tính chiếu hình ảnh: nước máy, nước giếng, nước mưa, nước hồ, nước sông, nước suối; tranh tắm biển, tưới cây, tắm, uống nước... - Cốc nước; mô hình thác nước. - Lô tô về các nguồn nước. - Những dải lụa dài cho trẻ chơi trò chơi. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức-trò chuyện vào bài - Cho trẻ đọc bài thơ “Bé tiết kiệm nước”. - Các con vừa đọc bài thơ nói về điều gì? - Nước có ích lợi gì? - Ngoài nước mưa, nước lọc ra con còn biết những nguồn nước nào nữa? - Để có nước sạch dùng hàng ngày thì con phải làm thế nào? - Giáo dục trẻ không vứt rác xuống nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước. - Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng đi tham quan. - Trẻ đọc thơ - Nói về nước - Ăn uống, sinh hoạt - Nước giếng, nước máy, nước bể... - Giữ gìn nguồn nước, không vứt rác bừa bãi, sử dụng tiết kiệm nước - Vâng lời cô.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thác nước nhé! Nào chúng ta cùng lên xe bus để đi đến thác nào. - Đến thác nước rồi, con thấy gì? Nước chảy từ đâu xuống? Các con hãy chạm tay xuống nước xem nước có mát không? Chúng mình sẽ cùng khám phá, tìm hiểu về nước nhé! 2. Hướng dẫn : 2.1. Hoạt động 1: Quan sát- Tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của nước, các nguồn nước. * Tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của nước - Bây giờ cô sẽ cùng các con làm một thí nghiệm nho nhỏ để khám phá xem nước có gì thú vị nhé ! - Cô chuẩn bị 2 cốc (1 là cốc nước trắng, 1 cốc là sữa), cô lần lượt cho 2 quả táo vào trong cốc, hỏi trẻ có nhận xét gì ? Con có nhìn thấy quả táo trong cốc sữa không ? vì sao ? (nước không có màu nên chúng ta nhìn thấy quả táo) - Cho trẻ cầm cốc nước lên và ngửi xem nước có mùi gì không ? Cho trẻ nếm xem vị cuả nước như thế nào ? - Cho trẻ quan sát chậu nước cô đã chuẩn bị, cho trẻ dùng tay cầm vào nước mang sang khay ở bàn bên, hỏi trẻ có cầm được nước sang khay ở bàn bên không ? vì sao ? (không, vì nước đang ở thể lỏng) - Cô tóm lại nước không màu, không mùi, không vị, không cầm nắm được. khi cho muối, đường, bột vào cốc nước đều hòa tan được. - Nếu cô cho nước vào ngăn đá tủ lạnh thì điều gì sẽ xảy ra ? - Cho trẻ cầm viên đá. Hỏi trẻ con có cầm được không ? Vì sao ? (cầm được vì nước đã đóng băng thành đá, nước đã chuyển sang thể rắn). - Không biết khi đun sôi thì nước sẽ như thế nào ? - Đây là nước đã đun sôi, chúng mình cùng xem khi cô đổ nước vào cốc, các con thấy như thế nào ? Vì sao ? + Nước đun sôi sẽ bốc hơi lên và chuyển sang thể. - Trẻ vừa đi vừa hát - Nước chảy từ trên thác xuống - Nước mát - Vâng ạ. - Vâng ạ - Chú ý - Nhìn thấy quả táo trong cốc nước vì cốc nước trong suốt, không nhìn thấy quả táo trong cốc sữa.. - Trẻ thực hiện - nước không mùi, không vị - Trẻ quan sát - cầm nước sang khay ở bàn bên - Không cầm được nước vì nước ở thể lỏng. - Chú ý. - Nước đóng băng - Trẻ cầm viên đá và trả lời cầm được vì nước đã đóng băng thành đá, thể rắn - Quan sát - Nước đang bốc hơi và chuyển sang thể khí - Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> khí đấy các con ạ. - Cô tóm lại: Như vậy nước có thể chuyển màu. Khi được làm lạnh nước sẽ thành đá, khi được đun nóng nước sẽ bốc hơi. * Tìm hiểu các nguồn nước, vai trò, ích lợi của nước với con người và động vật - Cho trẻ chơi “Trốn mưa”, cô đưa tranh nước giếng và nước máy cho trẻ quan sát. - Ở nhà các con dùng nguồn nước nào để sinh hoạt? - Ở trường mình đang sử dụng nguồn nước nào? - Nước được dùng trong những công việc gì hàng ngày? - Trong sinh hoạt hàng ngày chúng mình dùng nguồn nước nào? - Nước nào chúng ta không sử dụng được? - Nếu ta sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm thì điều gì sẽ xảy ra? - Các con biết vì sao nước bị ô nhiễm không?. - Lắng nghe. - Trốn cô - mở mắt và quan sát - Nước giếng, nước bể, nước máy... - Nước máy - Tắm gội, nấu thức ăn, đồ uống, tưới cây. - Nước sạch - Nước ô nhiễm - Ngứa, ghẻ, đau mắt, đau bụng... - Người không có ý thức, xả rác ra nguồn nước - Để có nguồn nước sạch phải làm thế nào? - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn nguồn nước - Giáo dục vệ sinh môi trường cho trẻ, sử dụng tiết - Ghi nhớ kiệm nước. - Cô đọc câu đố về mưa - Nghe và giải đố - Các con có thích làm mưa giúp ích cho đời - Có ạ - trẻ hát “Cho tôi đi không? làm mưa với” - Nhưng nếu mưa to thì điều gì xảy ra? - Lũ lụt - Các con có biết vì sao có mưa không? (cho trẻ - Quan sát, lắng nghe xem vòng tuần hoàn của nước). - Cô treo tranh tắm biển - Quan sát - Hỏi trẻ vào ngày hè các con được đi chơi ở đâu? - Đi tắm biển Có được đi tắm biển không? - Con thấy nước biển như thế nào? Có vị gì? Vì - Nước biển có vị mặn vì có sao? muối (các ngư dân sống gần biển thường lấy nước biển - Chú ý làm muối cho chúng ta ăn hàng ngày. Vì thế nước biển gọi là nước mặn còn nước máy, nước giếng, nước mưa... gọi là nước ngọt)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.2. Hoạt động 2: So sánh * Nước giếng và nước biển - Giống nhau: Đều là nước - Khác nhau: Nước giếng ngọt, sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày, tưới tắm cho cây và các con vật. Còn nước biển mặn, làm muối, không sử dụng trong nấu ăn và trồng trọt. * Nước máy và nước giếng - Giống nhau: Đều là nước ngọt, sử dụng trong sinh hoạt - Khác nhau: Nước giếng lấy từ lòng đất lên, còn nước máy được dẫn từ hồ chứa nước đã qua hệ thống lọc và xử lý. 2.3. Hoạt động 3: Mở rộng – Giáo dục - Ngoài các nguồn nước trên mà cô vừa giới thiệu cho các con, còn có một số nguồn nước khác như: nước ao, hồ, sông, suối (cho trẻ xem trên máy tính). - Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm nước, không chơi gần ao, hồ... 2.4. Hoạt động 4: Luyện tập * Trò chơi 1: "Sắp xếp thứ tự vòng tuần hoàn của nước" - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 đội, nhiệm vụ 2 đội là xếp nhanh đúng thứ tự vòng tuần hoàn của nước. - Luật chơi: Hết một bản nhạc, đội nào xếp đúng, xếp nhanh hơn sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần sau mỗi lần chơi cô nhận xét. * Trò chơi 2: Làm sóng biển - Cô chuẩn bị những dải lụa dài giống như sóng biển. - Hướng dẫn trẻ cách chơi - Tổ chức cho trẻ nhảy đùa trên sóng biển, cô đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi. 3. Kết thúc: - Hôm nay cô và các con đã cùng nhau trò chuyện. - Trẻ so sánh nước giếng và nước biển. - Trẻ so sánh nước máy và nước giếng. - Quan sát, lắng nghe - Vâng lời cô. - Chú ý. - Trẻ chơi trò chơi. - Chú ý - Trẻ chơi vui vẻ. - Tìm hiểu về các nguồn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tìm hiểu về những gì? - Giáo dục trẻ: Sử dụng tiết kiệm nước, không vứt rác bừa bãi, không chơi gần ao, hồ sẽ rất nguy hiểm. - Nhận xét- tuyên dương trẻ. nước - Vâng lời cô -Trẻ lắng nghe. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… …...

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ………………………………………………………………………………................. .................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 7 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC Thơ: Nước HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trò chơi “Trời nắng trời mưa” I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ. - Trẻ thuộc bài thơ và biết đọc thơ diễn cảm 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. - Quý trọng nguồn nước, uống nước đun sôi để bảo vệ sức khỏe của mình. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô và của trẻ - Tranh minh họa nội dung bài thơ; que chỉ. - Giáo án điện tử powerpoint. - Đài đĩa nhạc bài “Cho tôi đi làm mưa với”; “Trời nắng trời mưa”; mũ thỏ. 2. Địa điểm: - Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định, trò truyện gây hứng thú - Cho trẻ hát "Cho tôi đi làm mưa với " - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát nói về điều gì? - Nói về bạn nhỏ muốn được làm cơn mưa - Mưa có ích lợi gì? - Cây cối xanh tốt - Ngoài nước mưa ra con còn biết có những nguồn - Nước bể, nước giếng, nước nước nào nữa? máy… - Nước dùng để làm gì? Để có nước sạch dùng thì - Dùng ăn uống, sinh hoạt các con phải làm thế nào? - Bảo vệ, giữ gìn nguồn - Giáo dục trẻ bảo vệ, giữ gìn nguồn nước, không nước.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> vứt rác xuống nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm nước. - Nước rất cần thiết cho con người, cây cối và loài vật, nước có nhiều điều thú vị, nước có ở đâu ? Nước có ở những trạng thái nào? Hôm nay cô sẽ đọc cho các con nghe bài thơ nói về nước nhé! 2. Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Cô đọc thơ diễn cảm - Cô đọc lần 1: Với giọng truyền cảm, tươi vui. Giới thiệu tên bài thơ: ‘’Nước’’, tác giả Vương Trọng. + Các con có biết vì sao bài thơ có tên là ‘’Nước’’ không? - Cô đọc lần 2: Đọc kết hợp tranh, giảng nội dung bài thơ Bài thơ nói về vai trò của nước, nước có thể giúp được con người là bạn của thiên nhiên. Giúp bé rửa sạch tay, đun sôi cho bé uống. Kết tụ thành mây để tạo những giọt nước làm thành mưa cho cây tốt tươi. - Chúng mình hãy lắng nghe cô đọc bài thơ lần nữa nhé! - Cô đọc lần 3: kết hợp với trình chiếu 2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại- Giảng nội dung - Các con vừa nghe cô đọc bài thơ nói về gì? - Nước đựng trong chậu thì thế nào? - Khi vào tủ lạnh thì nước cứng hay mềm? - Khi bay hơi, nước tạo thành gì? Và giúp ích gì cho cây cối? - Nước có vai trò thế nào đối với con người? * Trích dẫn: + Đoạn 1: Từ đầu…Rắn như đá ngoài đường: Nước có thể để rửa tay, nấu chín để uống, hay để vào tủ lạnh đông lại thành nước đá. Giải thích từ “hóa đá, rắn”. + Đoạn 2: Đoạn còn lại: Nước bay hơi nhẹ lên cao tạo thành mây và đến một lúc nào đó thích hợp mây tạo thành những cơn mưa có nước tưới cho cây tốt tươi. Giải thích từ “bay hơi”. => Giáo dục trẻ dùng nước sạch để vệ sinh thân thể, giữ cơ thể sạch sẽ, ăn chín uống sôi để bảo vệ sức khỏe cho mình. Biết bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch, sử dụng tiết kiệm nước. 2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ. - Trẻ vâng lời cô. - Chú ý - Vâng ạ - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ. - Vì trong bài thơ nói về các trạng thái của nước - Nghe cô đọc thơ - Nghe cô giảng nội dung. - Lắng nghe, quan sát - Nói về nước - Mềm - Rắn - Tạo thành mây, thành mưa tưới mát cho cây - Giúp con người ăn uống, sinh hoạt - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cả lớp đọc toàn bộ bài thơ theo cô (2 - 3 lần). - Cho lần lượt 3 tổ đọc, cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ kịp thời. - Nhóm các bạn trai (5 bạn), nhóm bạn gái (5 bạn) lần lượt lên đọc thơ, động viên, khuyến khích trẻ. - Cá nhân trẻ tiêu biểu lên đọc, động viên trẻ kịp thời. - Cho cả lớp đọc lại bài thơ một lần nữa. 2.4. Hoạt động 4: Trò chơi "Trời nắng trời mưa" - Cách chơi: Cô đặt một số vòng tròn trên sàn, mời nhóm bạn lên chơi, số bạn lên chơi nhiều hơn số vòng. Vừa đi vừa hát, khi có tín hiệu “trời mưa” thì các bạn phải nhanh chân nhảy vào vòng để trú mưa. - Luật chơi: Mỗi bạn phải nhảy thật nhanh vào trong vòng trú mưa. Bạn nào không tìm được nơi trú phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét sau khi chơi. 3. Kết thúc: - Cô hỏi trẻ hôm nay đã được học bài thơ gì? Sáng tác của tác giả nào?. - Lớp đọc thơ - 3 tổ đọc - Nhóm trẻ đọc - Cá nhân trẻ tiêu biểu đọc - Cả lớp đọc - Chú ý. - Trẻ chơi trò chơi - Bài thơ “Nước” Tác giả Vương Trọng - Vâng ạ. - Giáo dục trẻ về nhà đọc lại bài thơ cho ông bà, bố mẹ nghe.. -Trẻ lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương, giáo dục trẻ. - Chuyển hoạt động. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ................ ……………………………………………………………………………..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………………………………………………. ................ ……………………………………………………………………………..................... ........................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Thứ 5 ngày 8 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT: Đo dung tích bằng một đơn vị đo HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trò chơi “Đong nước vào chai” Thơ: “Nước” I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được mục đích đo là để biểu diễn dung tích của một vật qua vật được chọn làm đơn vị đo. - Trẻ biết biểu diễn kết quả đo. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đong đo khéo không bị đổ nước; kỹ năng đếm. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, chú ý, ghi nhớ có chủ định., PT ngôn ngữ khi biểu diễn kết quả đo 3. Thái độ - Trẻ hào hứng tham gia vào tiết học. - Yêu thích học toán. - GD trẻ biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ. 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Đoạn video về nước. - 7 chai nhựa loại 800ml, 2 chai to loại 1,5 lít, 7 cốc nhỏ, 7 khăn, 7 chậu nhỏ, nước. 2. Địa điểm: - Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Trò truyện, gây hứng thú. - Cô và trẻ hát bài: cho tôi đi làm mưa với. + Hỏi trẻ: Các con hát bài gì? +Mưa có lợi ích như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát- Trả lời cô - Cho nhiều nước ạ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Vậy ngoài nguồn nước mưa con biết nguồn nước nào nữa? + Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ nguồn nước? + khi sử dụng nước các con phải như thế nào? =>Cô khái quát lại và giáo dục trẻ :Các con ạ, mưa giúp cây cối được tốt tươi, mưa cũng là nguồn nước trong tự nhiên mà thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta nguồn nước quý giá, nước rất cần thiết cho đời sống của mỗi chúng ta vì vậy khi dùng nước các con phải biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nhé. - Hôm nay cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất nhiều đồ dùng để các con chơi với nước, các con thích không nào? - Không biết chúng mình có gì nhỉ, cô tò mò quá, các con cùng đọc to câu thần chú “Úm ba la mở ra” - Trên bàn có gì đây các con? - Với những đồ dùng này chúng mình sẽ chơi trò chơi gì?( đong nước) - Các con có nhận xét gì về chiều cao của 3 cái chai này? - Theo các con, chai nào đựng được nhiều nước nhất? Chai nào đựng được ít nước nhất? - Vì sao con biết? và để biết được dung tích của chai nước này như thế nào bây giờ cô và các con cùng làm thí nghiệm nhé. - Cô chia lớp thành 5 nhóm (mỗi nhóm 5-6 trẻ). 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Ôn đếm đến 5 - Cô có đem đến cho lớp mình một món quà (cô đặt 5 chai nước lên bàn), cô có gì đây? - Trên bàn có tất cả bao nhiêu chai nhựa? - Những chai nhựa này được dùng để làm gì? - Cô còn có gì đây? (cô đặt 5 chiếc cốc lên bàn) - Trên bàn có tất cả bao nhiêu cốc? - Chúng mình dùng cốc để làm gì? - Các con thử đoán xem chai nhựa này chứa được bao nhiêu cốc nước? 2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đo dung tích 1 vật bằng một đơn vị đo - Các con nhìn xem trên khay của các con gồm có những gì nào? - Các con ạ, nước đựng trong chai gọi là dung tích. - Trẻ kể - Không vứt rác bừa bãi xuống nước - Khóa vòi nước sau khi sử dụng - Ghi nhớ -Trẻ lắng nghe - Không ạ - Vâng ạ. - Trẻ nhận xét. - Trẻ về các nhóm của mình - Chú ý - Chai nhựa - Trẻ đếm và trả lời: 5 chai - Trẻ trả lời - Những chiếc cốc - Trẻ đếm và trả lời: 5 cốc - Trẻ trả lời - Trẻ đoán. - Trẻ quan sát cô làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> của chai nước - Để biết chính xác dung tích của mỗi chai nước chúng ta tiến hành đo dung tích của chai nước. Cô dùng 1 cái ca làm đơn vị đo.dung tích của chai nước này * Cô làm mẫu : - Cô sẽ dùng ca này để múc đầy nước rồi đổ cho nước chảy vào chai. tay phải cô cầm ca nước, tay trái cô giữ chai và đổ dần nước vào chai không làm rơi nước ra ngoài,cô đổ được cốc nước đầu tiên, cô dùng vạch ngang dán vào đánh dấu mức nước trong chai, - Các con đếm xem dung tích chai nước viền đỏ bằng mấy lần dung tích ca nước? - Cô đã đong đầy chai nước này rồi! Với chai nước thứ nhất khi đong đầy, cô đã cần đến bao nhiêu ca nước? - Tương ứng với 1 ca nước thì chúng mình phải dùng thẻ số mấy? ( Cô mời 1 trẻ lên chọn thẻ số gắn vào cổ chai) - Các con ơi! Khi chai nước đầy thì chai nước này có thể tích. Thể tích chai nước bằng số lần ca nước được đong vào chai. Và với dụng cụ đo là cái ca thì cần đến bao nhiêu ca nước để đong đầy chai? - Vậy chúng mình có kết luận gì? - KL: Thể tích của chai nước cam bằng 5 lần số ca nước.. + Cô cho trẻ thực hiện: - Cô phân công nhóm trưởng cho mỗi nhóm. - Cho các nhóm trẻ thực hiện. Cô đến từng nhóm hướng dẫn trẻ. - Cho từng nhóm diễn đạt kết quả đo. - Cô nhận xét cách đo và kết quả đo của trẻ. - Tương tự như vậy cô đo thể tích chai nước có kích thước khác nhau. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập Trò chơi 1: Bé khéo léo - Các con ạ! Các chú hải quân ở ngoài đảo xa đang rất thiếu nước ngọt để sinh hoạt và hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau chuyển những bình nước ngọt thật mát lạnh này ra đảo giúp các chú nào. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội. Lần lượt từng. và lắng nghe cô hướng dẫn. - Trẻ đếm vạch - Trả lời cô - Trẻ thực hiện đo - Nói kết quả đo. - Đứng thành 3 đội.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bạn ở đội sẽ phải lấy xô múc đầy nước rồi đi qua một chiếc cầu rất là khó đi để lên đổ vào thùng - Chú ý nước của đội mình, sau đó dùng bút vạch lên bình mực nước vừa đổ. Trong thời gian là một bản nhạc, đội nào mang được nhiều nước về nhất đó là đội chiến thắng. Các con chú ý phải thật nhanh và khéo - Trẻ chơi trò chơi đong léo để không làm đổ nước ra sàn nhé! nước vào chai - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Chú ý - Cô kiểm tra kết quả của 3 đội - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ trả lời 3. Kết thúc: - Cô hỏi tên bài học - giáo dục trẻ về nhà ôn lại bài. - Trẻ đọc thơ - Nhận xét- tuyên dương. - Cho trẻ đọc bài thơ “Bé tiết kiệm nước”. - Chuyển hoạt động. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………................. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………................. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………. ……................. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………… ……................. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……................. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……… Thứ 6 ngày 9 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG:Tạo hình Vẽ sóng nước HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trò chơi: “Bé làm sóng biển” Hát: “Bé yêu biển lắm” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết phối hợp các nét cơ bản để vẽ thành hình những con sóng và biết tô màu bức tranh phù hợp. - Biết nhận xét bài của mình và của bạn về màu sắc, đường nét. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, chú ý, tư duy, ghi nhớ, sáng tạo. - Rèn kỹ năng vẽ các nét ngang ngắn, lượn cong nhỏ, lượn cong lớn để tạo thành những sóng nước. - Rèn kỹ năng phối màu và tô màu khéo léo. 3. Thái độ: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình tạo ra. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - 3 bức tranh có vẽ sóng nước hiền hòa, sóng nước lăn tăn và sóng lớn. - Tranh vẽ cảnh biển có ít con sóng; Que chỉ, bảng, nam châm. - Vở tạo hình, bút chì, tẩy, bút sáp màu; Nhạc bài hát: Bé yêu biển lắm; Giá treo sản phẩm. 2. Địa điểm: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức- Trò chuyện - Cho trẻ chơi trò chơi “Bé làm sóng biển” - Khi cô hô “sóng to”, các con cúi rạp người, khi cô - Trẻ chơi trò chơi hô “sóng nhỏ”, các con nghiêng người sang phải, sang trái. - Hỏi trẻ chơi làm sóng biển có thích không? Các con - Có ạ có yêu biển không? Muốn có môi trường biển sạch thì chúng mình phải làm thế nào? - Không vứt rác bừa bãi - Giáo dục trẻ không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, xuống biển... sông, biển; phải biết sử dụng tiết kiệm nguồn nước - Vâng lời cô sạch. - Truyền tin - truyền tin - Tin gì,tin gì - Các con ơi hôm nay lớp chúng mình sẽ mở hội thi “Bé tập làm hoạ sỹ” để cùng thi tài với nhau xem bạn - Chú ý nào vẽ được một bức tranh về những con sóng nước ở biển thật đẹp và sáng tạo nhất, các con có đồng ý không nào ! - Có ạ - Đến với hội thi cô sẽ tặng cho các con một món quà chúng mình có muốn xem đó là gì không ? - Có ạ 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại. - Cô dưa ra 3 bức tranh vẽ sóng nước và hỏi cô có gì đây? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô có mấy bức tranh vẽ sóng nước? Cho trẻ đếm - Cô có 3 tranh, trẻ đếm - Con có nhận xét gì về các bức tranh của cô? - 3 bức tranh vẽ những con => Đúng rồi, 3 bức tranh sóng nước của cô khác sóng nước khác nhau nhau, bức vẽ những con sóng hiền hòa, yên lặng, có bức vẽ những con sóng lăn tăn, có bức vẽ những con sóng lớn đang ồ ạt vỗ. - Con có nhận xét gì về cách vẽ những con sóng của - Trẻ nhận xét cô? (Con sóng hiền hòa, yên lặng cô vẽ thế nào? Con sóng lăn tăn cô dùng nét gì để vẽ? con sóng lớn ồ ạt cô vẽ ra sao?) => Những con sóng hiền hòa cô dùng những nét - Chú ý ngang ngắn để vẽ, mặt nước lăn tăn cô vẽ bởi những nét lượn cong nhỏ, những nét lượn cong lớn cô vẽ khi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> sóng lớn. - Các con đã sẵn sàng để vẽ những sóng nước trên biển thật đẹp chưa?. - Sẵn sàng rồi ạ. 2.2. Hoạt động 2: Trao đổi ý tưởng - Các con định vẽ những con sóng to hay con sóng nhỏ? Con tô màu cho bức tranh của mình thế nào?. - Trẻ nêu ý tưởng của mình - Trẻ trả lời. - Con định tô những màu gì? ( cô đặt câu hỏi gợi ý, gợi mở ý tưởng vẽ cho trẻ) - Bây giờ cô sẽ mở một cuộc thi tài vậy các hoạ sĩ tí hon có muốn trổ tài không? 2.3. Hoạt động 3: Cho trẻ thực hiện. - Cô phát vở, bút cho trẻ, nói lại cách cầm bút và tư thế ngồi để trẻ ngồi và cầm bút cho đúng. - Cho trẻ cầm bút bằng tay phải giơ lên cô kiểm tra. - Sau đó cô mở băng nhỏ bài hát "Bé yêu biển lắm" để cho trẻ tô cho giờ học thêm sinh động. - Cô đến bên 1-2 trẻ hỏi về ý định của trẻ . Con định vẽ những con sóng như thế nào? Tô màu bức tranh như thế nào? Tô phần nào trước? Tô màu gì? - Cô khích lệ trẻ vẽ, tô màu bức tranh, gợi ý cho những trẻ còn lúng túng khi vẽ, chọn màu sắc, sửa tư thế ngồi cho trẻ. - Trong khi trẻ tô cô động viên nhắc nhở trẻ chú ý vào hoạt động. 2.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm lên giá. - Cho trẻ mô tả về bức tranh vừa vẽ - Gợi ý cho mỗi tổ 1, 2 bạn nhận xét về bài của tổ mình. - Con thích bức tranh nào của bạn? Vì sao con thích bức tranh đó? - Cô giáo nhận xét chung- tuyên dương khen ngợi những bài vẽ, tô màu đẹp, động viên những bài vẽ, tô màu chưa đẹp cần cố gắng lần sau. 3. Kết thúc: - Hôm nay các con đã cùng nhau vẽ gì nào? - Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước, không vứt rác bừa bãi, không chơi gần ao, hồ sẽ rất nguy hiểm. Cô nhận xét chung, tuyên dương - Cho trẻ hát “Bé yêu biển lắm” - Chuyển hoạt động. - Có ạ - Trẻ nhận vở, bút - Chú ý - Trẻ cầm bút giơ lên - Trẻ thực hiện bài vẽ - Trẻ trả lời cô. - Mang bài lên trưng bày - Trẻ mô tả bức tranh - Trẻ nhận xét bài. - Chú ý - Vẽ sóng nước - Vâng lời cô - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… …... ………………………………………………………………………………………… …... ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .............................................................................................................. ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×