Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

CHỦ ĐỀ NGÀNH RUỘT KHOANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.28 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG I. TÊN CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG II. Xác định nội dung chủ đề Chủ đề: NGÀNH RUỘT KHOANG SGK Nội dung 1: Thủy tức Tiết 8 Nội dung 2:Đa dạng của ngành ruột khoang Tiết 9 Nội dung 3:Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột Tiết 10 khoang III. Mục tiêu chủ đề 1. Về mục tiêu: - Học sinh trình bày được vai trò, hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đặc điểm chung của ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. - HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo của thuỷ tức. - Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới. - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định. - HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang - Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, sứa, san hô, hs nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Nhận biết được vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống của con người. 2. Năng Lực - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... 3. Phẩm chất. Trung thực, tự tin, có trách nhiệm với bản thân IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung thấp Thuỷ hình dạng, dinh dưỡng và đặc điểm đặc điểm chung tức cấu tạo cách sinh sản chung của của ngành ruột ngoài của của thuỷ tức,. ngành ruột khoang và là thuỷ tức, khoang và là ngành động vật ngành động đa bào đầu tiên. vật đa bào đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận biết được cấu Đa dạng tạo của sứa thích nghi của ngành với lối sống ruột bơi lội tự do khoang ở biển. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. - Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, sứa, san hô, hs nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.. Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.. - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định.. - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định.. - Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, sứa, san hô, hs nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.. - Nhận biết được vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống của con người.. - Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, sứa, san hô, hs nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Nhận biết được vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống của con người.. V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập 1. Nhận biết ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào ? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? 2. Thông hiểu ?Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi? ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? 3. Vận dụng thấp ? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? ?Hãy rút ra đặc điểm của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do ? ? Cho biết cấu tạo của hải quỳ và san hô?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Vậy san hô với sứa có đặc điểm gì khác nhau. 4. Vận dụng cao ? San hô, hải quỳ, sứa có vai trò gì với tự nhiên, với đời sống con người? ? Cần làm gì để bảo vệ các rạng san hô, các loài hải quỳ? ? Nêu đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống? ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài ruột khoang có ích? VI. Thiết kế tiến trình dạy và học 1. Chuẩn bị của GV và Hs: 1.1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu: Tranh vẽ thủy tức, sứa, san hô, máy chiếu máy tính 1.2. Chuẩn bị của Hs: + Nghiên cứu trước bài, dự kiến trả lời câu hỏi. + Tìm hiểu 1 số ứng dụng của ngành ruột khoang. 2. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, thực hành, thảo luận nhóm. 3. Tổ chức các hoạt động học: TIẾT 8: THỦY TỨC- chủ đề tiết 1 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể: Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy nêu đặc điểm, nơi sống của thủy tức mà nhóm( tổ) đã sưu tầm được. ? Nêu đa dạng ngành ruột khoang -Thủy tức là đại diện của Ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh (như rong đuôi chó, tóc tiên, bèo tấm, rau muống...) trong các giếng, ao, hồ (nước trong và lặng) - Ngành Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển. Các đại diện thường gặp như: sứa, hải quỳ, san hô.. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ngày giảng…………………………………………………………… TIẾT 8: THỦY TỨC Hoạt động 1:Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển (15’) - Mục tiêu: HS trình bày được di chuyển, hình dạng, của thuỷ tức. - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và I. Hình dạng ngoài và di chuyển 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: - Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức. ? Câu hỏi hs Khuyết tật. Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? - Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu * Hìnhdạng ngoài: Cơ thể hình trụ dài cầu nêu được: + Hình dạng: Trên là lỗ miệng, trụ dưới + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có đế bám. có tua miệng toả ra. + Kiểu đối xứng: Toả tròn + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Có các tua ở lỗ miệng. *Di chuyển: GV: Chiếu cách di chuyển của thủy tức ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào( Câu + Kiểu sâu đo, hỏi cho hs khuyết tật lớp 7B3) + Kiểu lộn đầu ? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ + Bơi. tức + Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. .............................................................. .................................................................. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng (15’) - Mục tiêu: HS trình bày được sự dinh dưỡng của thủy tức. - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức III.Dinh dưỡng bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai. + Đọc thông tin trong SGK. trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: *HS khuyết tật: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? ( Đưa mồi vào miệng bằng tua) ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ( Lỗ miệng thải bã.) - Các nhóm chữa bài. - GV hỏi: ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? - Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. .............................................................. ................................................................. ................................................................. - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch tế bào tuyến. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi- vừa lấy thức ăn vừa thải bã). - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản (10’) - Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản của thủy tức. - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh IV.Sinh sản sản của thuỷ tức”, - HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu: + Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ. + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ. Trả lời câu hỏi: ?Câu hỏi hs Khuyết tật -Thuỷ tức có - Các hình thức sinh sản những kiểu sinh sản nào? + Sinh sản vô tính bằng cách: Mọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. - GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. - GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh. - GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. ? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? (Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức). - GV yêu cầu HS khái quát các nội dung chính của bài. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. .............................................................. ................................................................. . ................................................................. chồi và Tái sinh. + Sinh sản hữu tính: Mùa lạnh , ít thức ăn trứng và tinh trùng kết hợp tạo thành hợp tử : phân cắt nhiều lần thành thuỷ tức con. Ngày giảng…………………………………………………………… TIẾT 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG - chủ đề tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức (20’) - Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và I. Sứa cho biết ? Số lượng loài ruột khoang hiện nay? ? ?Câu hỏi hs Khuyết tật Lối sống? HS suy nghĩ và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiện nay số lượng ruột khoảng 10 nghìn loài - Số ít sống ở nước ngọt,VD thuỷ tức đơn độc. Hầu hết sống ở biển (VD: Sứa, hải quỳ, san hô.) -GV giới thiệu hình ảnh sứa ở hình 9.1 A. Yêu cầu HS quan sát. Sau đó gọi 1 HS đọc thông tin phần đọc thêm.( *HS khuyết tật ) - HS quan sát, sau đó 1 em đọc bài - GV yêu cầu HS dựa vào phần bạn đọc kết hợp với quan sát hình ảnh 9.1 A, B - HS lắng nghe ?, hãy rút ra đặc điểm của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do ? HS trả lời GV chốt lại kiến thức (Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên , nước biển hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển áp mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn theo dòng nước - Sứa thích nghi với đời mà hút vào lỗ miệng ) sống bơi lội tự do: .............................................................. + Cơ thể hình dù .................................................................. + Miệng ở dưới ................................................................ + Di chuyển bằng cách co bóp dù + Vẫn giữ đặc điểm của ngành ruột khoang: đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng tế bào gai Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô (25’) - Mục tiêu: Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi vơi lối sống bám cố định ở biến. - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Quan sát clip và đối chiếu hình em hãy cho biết đâu là hải quỳ và san hô (Câu hỏi cho hs khuyết tật ) - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và hình 9.3 và cho biết cấu tạo của hải quỳ và san hô? HS quan sát và trả lời - Cấu tạo của hải quỳ: miệng, tua miệng, thân, đế bám - Cấu tạo của san hô: lỗ miệng, tua miệng, thân , đế bám - GV chốt lại: chúng đều thuộc lớp san hô, nhưng hải quỳ sống đơn độc và không có bộ xương đá vôi điển hình. Còn san hô sống thành tập đoàn và có bộ xương đá vôi điển hình. ? Vậy san hô với sứa có đặc điểm gì khác nhau. - GV chốt lại: Tuy sứa và san hô cùng là ruột khoang và có cơ thể đối xứng tỏa tròn tuy nhiên san hô có đời sống bám cố định, có bộ khung xương nâng đỡ và sống thành tập đoàn. Cá thể này kiếm được thức ăn có thể nuôi cá thể kia vì chúng có khoang ruột thông với nhau. - GV giáo dục BVMT: ? ?Câu hỏi hs Khuyết tật San hô, hải quỳ, sứa có vai trò gì với tự nhiên, với đời sống con người? ( Làm thức ăn (sứa), làm vôi (san hô), làm đẹp cảnh quan biển....) ? Cần làm gì để bảo vệ các rạng san hô, các loài hải quỳ? - HS tự liên hệ đời sống để trả lời. .............................................................. .................................................................. ................................................................. II. San hô và hải quỳ. - Cơ thể san hô, hải quỳ đều hình trụ và thích nghi với đời sống bám. - San hô còn phát triển khung xương bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày giảng…………………………………………………………… TIẾT10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG- chủ đề tiết 3 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang (15’) - Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Kiểm tra dụng cụ , phân nhóm,Yêu cầu HS nhớ lại I. Đặc điểm chung kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK . của ngành ruột ? Nêu đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. khoang -HS: Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời - GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Tìm hiểu 1 số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Đặc điểm chung của - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức để hoàn thiện KT ngành ruột khoang: và rút ra KL. + Cơ thể có đối xứng *HS khuyết tật: Đọc kết luận toả tròn. ..................................................................... + Ruột dạng túi. .................................................................... + Thành cơ thể có 2 ..................................................................... lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang (15’) - Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang. - Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm. Vấn đáp tìm tòi. Trực quan - Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK/38, kết hợp tranh II.Vai trò của ngành ruột khoang ảnh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? ?Câu hỏi hs Khuyết tật Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống? + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí, cung cấp nguyên liệu vôi cho xâydựng, hoá thạch là vật chỉ thị quan trọng trong nghiên cứu địa chất.... Ngành ruột khoang có vai trò: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô +Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu ? Nêu rõ tác hại của ruột khoang? địa chất. + Tác hại: Gây đắm tàu... + Tác hại: - GV tổng kết những ý kiến của HS, GV - Một số loài gây độc, ngứa cho người: Sứa. bổ sung thêm. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao *) GDBVMT: ? ?Câu hỏi hs Khuyết tật Chúng ta cần thông. làm gì để bảo vệ các loài ruột khoang có ích? + Bảo vệ môi trường biển + Cấm khai thác trái phép + Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức cho người dân... - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - *HS khuyết tật: Đọc kết luận Tích hợp GD đạo đức: + Trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật, yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương. + Có trách nhiệm trong bảo tồn các loài động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. .............................................................. .................................................................. ................................................................ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 10 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức về ngành ruột khoang b. Phương thức tổ chức HĐ: 1? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào ? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? ?Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi? ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? ? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG ( 5 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học. b. Phương thức tổ chức HĐ Vận dụng: ?Hãy rút ra đặc điểm của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do ? ? Cho biết cấu tạo của hải quỳ và san hô? ? Vậy san hô với sứa có đặc điểm gì khác nhau. ? San hô, hải quỳ, sứa có vai trò gì với tự nhiên, với đời sống con người? ? Cần làm gì để bảo vệ các rạng san hô, các loài hải quỳ? ? Nêu đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×