Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.04 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: THCS Kim Sơn Tổ: Khoa học tự nhiên. Họ và tên giáo viên: Dương Thùy Giang. Tiết 4. Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới. - Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và websit, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web. - Biết có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin và hình ảnh trên Internet. 2. Năng lực - Biết cách sử dụng trình duyệt web để tìm kiếm thông tin. 3. Phẩm chất - Có ý thức trong việc tìm kiếm thông tin trên Internet để ứng dụng trong việc học tập vui chơi giải trí hàng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, công cụ đánh giá. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (05 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ học tập. b) Nội dung: HS tự đọc SGK và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS GV: Đưa tình huống khởi động. HS: Trình bày hiểu biết. GV: Đây là câu nói nổi tiếng của Bill Gate, Chủ tịch Công ty Phần mềm Microsoft. Nghĩa đen của câu này là với Internet chúng ta chỉ cần một màn hình máy tính, nháy chuột là có thể biết ñược mọi thông tin của toàn thế giới. Nghĩa bóng của câu này là chỉ rõ sức mạnh vô biên của mạng thông tin toàn cầu Internet.. Nội dung - Ý nghĩa câu nói của Bill Gates "Thế giới trên ñầu ngón tay"? - Toàn bộ thế giới có thể được khám phá chỉ bằng cách nháy chuột. - Công nghệ WWW là gì?. - Sức mạnh công nghệ cốt lõi của web chính là các vị trí cho phép nháy chuột để chuyển xem thông tin của các trang khác trên mạng. Các vị trí này được gọi là liên kết (hay siêu liên kết hyperlink). Chức năng ñơn giản này lại chính là sức mạnh lớn nhất của WWW - web hiện nay.. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) a) Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và website, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS GV:? Các trang thông tin trên Internet được thể hiện dưới các dạng gì? HS: Trả lời. GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV: Vậy siêu văn bản là gì ? GV: Siêu văn bản được tạo ra từ đâu ? HS: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML. Nội dung 1. Tổ chức thông tin trên Internet a)- Siêu văn bản và Trang web: - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết khác tới các siêu văn bản khác. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML.. GV: Các siêu liên kết được thể hiện như thế nào? (dấu hiệu nhận biết) HS: Văn bản có liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân hoặc khi di chuyển đến thành phần chứa liên kết con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, giải thích.. - Văn bản có liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân hoặc khi di chuyển đến thành phần chứa liên kết con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. - Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang Web.. GV: Trang Web là gì ? HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. GV: Chiếu hình ảnh 1 website để HS quan sát. GV: Thế nào gọi là Website? HS: Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. GV: Nhận xét. GV: Giới thiệu WWW.. b) Website, địa chỉ website và trang chủ - Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa GV: Thế nào là trang chủ của Website? chỉ truy cập chung này đựoc gọi là địa HS: Mỗi Website đều có trang chủ chỉ của website. (homepage) là trang đầu tiên khi truy cập vào website đó. Ví dụ: Website của bộ giáo dục và GV: Kết luận. đào tạo là www.edu.net.vn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Với các website trên toàn thế giới GV: Em hãy nêu một vài website mà WWW là một mạng lưới thông tin đa em biết ? dạng khổng lồ toàn cầu. HS: Thảo luận cặp đôi. - Mỗi Website đều có trang chủ GV: Gọi HS trình bày. (homepage) là trang đầu tiên khi truy GV: Để truy cập các trang web ta sử cập vào website đó. Địa chỉ của Website cũng chính là địa chỉ trang dụng chương trình gì? HS: Trình duyệt web để truy cập các chủ của website. - Ví dụ: dongtrieu.edu.vn, trang web. vietnamnet.vn, ... 2. Truy cập web a) Trình duyệt web: GV: Chiếu 1 số phần mềm để truy cập - Trình duyệt web để truy cập các web? trang web. GV: Trình duyệt web là gì? - Trình duyệt web là một phần mềm HS: Trình bày. ứng dụng cho phép người dùng giao GV: Nhận xét, giải thích về trình duyệt tiếp với hệ thống WWW: truy cập các web. trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. GV: Kể tên 1 số trình duyệt web? - Một số trình duỵêt web: Internet GV: Cách sử dụng các trình duyệt web Explorer, Netscape Navigator, giống hay khác nhau? Mozilla Firefox, ... Cách sử dụng và các chức năng chính của các trình duỵêt tương tự nhau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu: - Phân biệt được trang web và website, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Kể tên được một số trình duyệt web. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. 1. Hãy phân biệt siêu văn bản và trang Web ? 2. Em hiểu WWW là gì ? 3. Hãy nêu một số website mà em biết? 4. Nêu một số trình duyệt web mà em biết?. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Bước 4: Kết luận: - GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học. Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Vận dụng (05 phút) a) Mục tiêu: Tìm hiểu và khám phá các tình huống thực tế về mạng Internet. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. Em hãy truy cập Internet để tìm hiểu một số thông tin về Việt Nam trên trang web bảo tàng Britannica, thông tin về dạy nấu ăn cũng như thông tin về cơ quan hàng không vũ trụ NASA nhé.. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Bước 4: Kết luận: - GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học. Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>