Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 6Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.46 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6-Tiết ppct 21,22. Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày dạy: 26/9/2016. Văn bản:THẠCH SANH Truyện cổ tích A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại được một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ - Yêu những việc làm tốt đẹp, ghét những điều xấu, điều ác. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Phân tích – Bình giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 1 phút Lớp 6A1, Vắng……………………………………………………….. Lớp 6A2, Vắng………………………………………………………. Lớp 6A3, Vắng……………………………………………………….. Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………. Lớp 6A5, Vắng……………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Truyền thuyết là gì? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng và Sơn Tinh, Thủy Tinh? 3. Bài mới: 1 phút Trong kho tàng văn học dân gian, bên cạnh truyền thuyết lấp lánh những sự thật lịch sử xen lẫn chi tiết kì ảo hoang đường thì còn có thể loại cổ tích rất hay khiến cho nhiều thế hệ yêu thích.Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về truyện cổ tích Thạch Sanh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Giới thiệu chung 10 phút GV cho HS tìm hiểu sơ lược về khái niệm truyện cổ tích ở chú thích bài Sọ Dừa tr53.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG - Thể loại: cổ tích - Khái niệm :Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc : +Nhân vật bất hạnh (như : người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí...) ; +Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ ; +Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản 25 phút Gv yêu cầu học sinh đọc bài và tóm tắt truyện. (?) Theo em nhân vật chính trong truyện là ai? Phụ đạo hs yếu (?) Thạch Sanh ra đời có gì khác thường? có gì bình thường? (?) Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy là tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì? (?)Em có biết những truyện cổ tích có nhân vật tương tự Thạch Sanh? TIẾT 2 45 phút (?) Trước khi kết hôn với công chúa, Thạch Sanh đã trải qua những thử thách nào? Phụ đạo hs yếu (?) Em có nhận xét gì về những thử thách đó? Những thử thách sau bao giờ cũng cao hơn thử thách trước (?) Vậy kết cục về số phận của Thạch Sanh như thế nào?. +Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc- hiểu từ khó. 2.Tìm hiểu văn bản a. Sự ra đời của Thạh Sanh - Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống đầu thai vào bà lão, sinh ra Thạch Sanh. - Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh. - Được thần dạy võ nghệ và nhiều phép thần thông. - TS Sống và lớn lên bằng nghề đốn củi. Hoang đường, kì ảo : Nhân vật Thạch Sanh rất gần gũi với nhân dân lao động. Sự kì lạ ấy hứa hẹn sẽ lập nên nhiều chiến công.. b. Những chiến công của Thạch Sanh: - Dùng búa tiêu diệt chằn tinh. - Tiêu diệt đại bàng cứu công chúa. Cứu thái tử con vua Thủy Tề. - Vạch mặt kẻ xấu : mẹ con Lý Thông. Tha chết cho họ. - Gảy đàn thu phục kẻ thù, nấu cơm đãi lính - Thạch Sanh kết hôn với công chúa, lên làm vua.. (?) Qua những lần thử thách, Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất quý báu gì? Cách sắp xếp các chiến công hợp lý, hấp dẫn : Thạch Sanh là người thật thà, chất phác; dũng (?) Từ nhân vật Thạch Sanh, em học tập được cảm và tài năng, có lòng nhân đạo và yêu hoà điều gì khi đối xử với bạn bè trong môi trường bình. học đường? Biết giúp đỡ người khác, có tấm long bao dung độ lượng; thật thà, dũng cảm. Nhân vật Lý Thông (?) Trong truyện này, đối lập với nhân vật Thạch Sanh là nhân vật nào? (?) Lí Thông đã làm những gì để hại Thạch sanh? LT: Lợi dụng, lừa gạt, ám hại và cướp công. c. Nhân vật Lí Thông : - Lừa Thạch Sanh đi canh miếu để thế mạng cho mình. - Lấp hang để giết Thạch Sanh. - Cướp công của Thạch sanh : diệt chằn tinh, cứu công chúa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TS. Vong ơn, bội nghĩa, nham hiểm Bị sét đánh, hóa bọ hung -Gieo gió gặp bão . TS: Thạch Sanh là người chất phác, thật thà, dũng cảm –được lấy công chúa và làm vua.-Ơ hiền, gặp lành” (?) Qua đây em thấy, nhân vật Lí Thông là người như thế nào? (?) Vậy kết cục về số phận Lý Thông như thế nào? (?) Qua cách kết thúc này nhân dân muốn thể hiện ước mơ gì? (?) Hãy nhắc lại ý nghĩa, nội dung, nghệ thuật đặc sắc của truyện..  Nhân vật phản diện : Lí Thông là kẻ xảo trá, vong ơn bội nghĩa, độc ác, cuối cùng bị trừng trị thích đáng.. 3.Tổng kết: *Nghệ thuật *Nội dung: Ý nghĩa văn bản Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học -Đọc lại văn bản nhớ chi tiết kể cho người *Bài cũ: - Kể lại các chiến công của Thạch Sanh thân nghe. -Trình bày suy nghĩ của em về những chiến -Chuẩn bị bài mới. công của Thạch Sanh *Bài mới: - Chuẩn bị : Chữa lỗi dùng từ E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần 6-Tiết ppct 23. Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 26/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt:CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ - Dùng từ chính xác khi nói viết 3. Thái độ - Tránh các lỗi dùng từ đã nêu khi giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Thảo luận – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 1 phút Lớp 6A1, Vắng……………………………………………………….. Lớp 6A2, Vắng………………………………………………………. Lớp 6A3, Vắng……………………………………………………….. Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………. Lớp 6A5, Vắng……………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Lấy 1 ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu với từ nhiều nghĩa vừa tìm? 3. Bài mới: 1 phút Trong lời nói hằng ngày của chúng ta và ngay cả trong văn viết việc dùng từ sai nghĩa, sai lỗi chính tả rất phổ biến. Để giúp các em khắc phục những sai sót khi dùng từ, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 18 phút I. TÌM HIỂU CHUNG + Lặp từ 1. Lặp từ - GV treo bảng phụ, cho học sinh đọc và - Tre: lặp lại 7 lần. gạch dưới những từ giống nhau trong hai - Giữ: lặp lại 4 lần. đoạn văn trên. -Anh hùng: lặp lại 2 lần (?) Việc lặp từ ở câu a có gì khác so với  Nhằm mục đích nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài việc lặp từ ở câu b.(Xác định tác dụng của hòa như một bài thơ cho văn xuôi việc lặp từ trong câu) (?) Từ việc phân tích trên, em cho biết đâu b/ Truyện dân gian ( 2lần ) là phép lặp, đâu là lỗi lặp? Em sẽ sửa lại - Đây là lỗi lặp. Có thể sửa lại thành câu có lỗi lặp như thế nào? - Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có - GV treo bảng phụ nêu một số ví dụ để nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. các em phân biệt giữa phép lặp và lỗi lặp. a/ Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta 2. Lẫn lộn các từ gần âm b/ Trường em trồng rất nhiều cây bàng. a. Thăm quan  tham quan. Cứ mỗi độ đông về, lá bàng rơi đầy sân b. Nhấp nháy  mấp máy. và chúng em thay nhau quét lá bàng. - Nguyên nhân: không nhớ chính xác hình thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c/“Chủ tịch Hồ Chí Minh là vị lãnh đạo vĩ đại. Gần trọn cuộc đời chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành cho dân nước không chỉ lo cho vận mệnh chung của dân tộc. Chủ tịch Hồ Chí Minh còn chăm chút đến cuộc sống của mỗi người dân. Vì vậy không ai không kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh”. (?) Hãy tìm và thay thế những từ bị lặp lại bằng từ khác thích hợp hơn. (Thảo luận) (?) Theo em, do đâu mà chúng ta mắc phải lỗi lặp từ? Làm thế nào để khắc phục? (HSTL) Hoạt động 2 : Luyện tập 18 phút +Lẫn lộn giữa các từ gần âm (?) Trong 2 câu trên bảng phụ những từ nào dùng không đúng? (?) Theo em nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? - GV: Vì thế, chúng ta nên cẩn thận, dùng từ cho chính xác. Nếu không nhớ rõ nghĩa của từ hoặc không nhớ hình thức ngữ âm của từ thì không nên dùng. (?) Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học 2 phút -Lập bảng phân biệt từ đúng sai. -Làm các bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài mới. ngữ âm của từ. II. LUYỆN TẬP Số 1 (68 ). a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến (bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy, làm, Lan). b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những câu chuyện trong nhân vật ấy, vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.( bỏ “câu chuyện ấy” thay “ Câu chuyện này” bằng “Chuyện ấy”, Thay “nhân vật ấy” bằng đại từ thay thế “họ”, thay “những nhân vật” bằng “những người”. c. Quá trình con người vượt núi cũng là quá trình con người trưởng thành.(bỏ “lớn lên” vì nghĩa của từ này trùng với “trưởng thành” Số 2 ( 69 ) a. Có thể sửa lại như sau: Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người (sinh động: có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dáng vẻ khác nhau, hợp với hiện thực của đời sống, linh động: không quá câu nệ vào nguyên tắc). b. Có một số bạn còn bàng quan với lớp. (bàng quan: đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là không có quan hệ với mình, bàng quang: bọng chứa nước tiểu) - hủ tục: phong tục đã lỗi thời - thủ tục: những việc phải làm theo qui định) Nguyên nhân mắc lỗi: nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ:- Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. -Đọc ghi nhớ. Làm các bài tập còn lại. *Bài mới:- Chuẩn bị: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo). E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ....................................................................................................................................................... Tuần 6-Tiết ppct 24 Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 28/09/2016. Tiếng Việt:CHỮA LỖI DÙNG TỪ( Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa 2. Kĩ năng - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ 3. Thái độ - Có thái độ đúng đắn khi nói năng và sử dụng từ ngữ C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn - quy nạp- thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1 phút Lớp 6A1, Vắng……………………………………………………….. Lớp 6A2, Vắng………………………………………………………. Lớp 6A3, Vắng……………………………………………………….. Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………. Lớp 6A5, Vắng……………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút - Đọc đoạn văn sau, xác định xem đoạn văn có lỗi dùng từ không? Đó là những lỗi nào? Hãy sửa lại cho phù hợp: “Bé Bảo dễ thương lắm. Bé Bảo có khuôn mặt tròn và xinh. Và đôi mắt bé Bảo cứ sáng lấp lánh như sao. Và nhất là cái miệng bé luôn cười chúm chím thật đáng yêu” 3. Bài mới: 1 phút Trong khi giao tiếp cũng như tạo lập một văn bản chúng ta vẫn có thói quen sử dụng một số từ ngữ chưa đúng nghĩa, chưa đúng hoàn cảnh. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi phát hiện và sửa các lỗi hay mắc phải khi nói và viết. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 15 phút - GV cho học sinh đọc các câu trong bảng phụ. (?) Theo em, các câu trên, từ nào dùng chưa đúng?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Dùng từ không đúng nghĩa Ví dụ: - Yếu điểm  khuyết điểm - Đề bạt  bầu, chọn, cử - Chứng thực  chứng kiến (?) Vì sao những từ ấy là những từ dùng 2. Ghi nhớ sai? (?) Vậy nghĩa đúng của các từ trên là gì? + Nguyên nhân: - Không biết nghĩa (?) Qua việc giải nghĩa từ, em hãy đặt - Hiểu sai nghĩa câu với mỗi từ ấy. - Hiểu nghĩa không đầy đủ + Cách khắc phục: (?) Hãy thay các từ trên bằng những từ - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa khác cho hợp nghĩa. dùng (?) Những nguyên nhân chính dẫn đến - Khi chưa hiểu nghĩa ta cần tra từ điển.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> việc dùng sai nghĩa là gì? (?) Vậy có thể khắc phục những lỗi sai ấy bằng cách nào? Hoạt động 2: Luyện tập 20 phút - GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. -Làm cá nhân bài tập 1: phụ đạo hs yếu -Bài tập 2: làm nhóm đôi. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học 3 phút -Làm các bài tập còn lại. -Lập bảng phân biệt từ dùng sai, từ dùng đúng. -Chuẩn bị cho bài kiểm ta văn. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Các kết hợp đúng: - Bản tuyên ngôn - Tương lai xán lạn - Bôn ba hải ngoại - Bức tranh thủy mặc - Nói năng tuỳ tiện Bài 2: GV gọi HS lên bảng làm a. Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt; ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình b. Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng c. Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩa, lo liệu Bài 3: HS thảo luận (2 nhóm 1 câu) - Thay từ “đá” bằng từ “đấm” hoặc thay từ “tống” bằng từ “tung” - Thay từ “thực thà” bằng “thành khẩn”, thay từ “bao biện” bằng “ngụy biện” - Thay từ “tinh tú” bằng “tinh tuý” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. - Xem lại các bài tập chữa lỗi dùng từ để tránh sai *Bài mới: + Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra Văn: - GV phát đề cương cho HS ôn tập. - Đọc lại các văn bản đã học, nắm ghi nhớ từng bài - Nắm thể loại của từng văn bản. - So sánh sự giống và khác nhau của 2 thể loại truyền thuyết và cổ tích. -Chuẩn bị bài mới: Em bé thông minh. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×