Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.88 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: THCS Kim Sơn Tổ: Khoa học tự nhiên. Họ và tên giáo viên: Dương Thùy Giang. Tiết 3. Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới. - Biết một số dịch vụ trên Internet và lợi ích của chúng. 2. Năng lực - Biết làm thế nào để một máy tính kết nối vào Internet. 3. Phẩm chất - Có ý thức trong việc sử dụng thông tin trên Internet để ứng dụng trong việc học tập vui chơi giải trí hàng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, công cụ đánh giá. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (05 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ học tập. b) Nội dung: HS tự đọc SGK và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS GV: Đặt tình huống HS: Trả lời. HS: Nhận xét, đánh giá GV: Nhận xét, đánh giá. Nội dung Nêu một vài ứng dụng trên Internet mà em đã tìm hiểu được?. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) a) Mục tiêu: - Biết mốt số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng. - Biết làm thế nào để một máy tính kế nối vào Internet. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS GV: Để tổ chức một cuộc họp, chúng ta thường phải mời các thành phần dự họp về một địa điểm nào đó để họp. Vậy với những người ở khoảng cách quá xa nhau không có điều kiện để tập trung vè. Nội dung 3. Một vài ứng dụng khác trên Internet a) Hội thảo trực tuyến Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> một địa điểm để họp thì chúng phải làm nhau. thế nào ? HS: Hội thảo trực tuyến. c)- Đào tạo qua mạng Người học có thể truy cập Internet để GV: Để giải quyết vấn đề trên Internet nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận cung cấp dịch vụ hội thảo trực tuyến. các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, Người tham gia chỉ cần ngồi bên máy nhận các bài tập hoặc các tài liệu học tính của mình và trao đổi, thảo luận với tập khác và giao nộp kết quả qua nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác mạng mà không cần tới lớp. nhau. Hình ảnh, âm thanh của hội thảo Đào tạo qua mạng đem đến cho mọi và của các bên tham gia được truyền người cơ hội học "mọi lúc, mọi nơi". trực tiếp qua mạng và hiển thị trên màn hình hoặc phát trên loa máy tính. HS: Ghi bài. GV: Học sinh học tập thì phải đến trường, lớp để giáo viên hướng dẫn. Khi học sinh gặp điều kiện khó khăn (khoảng cách đến trường quá xa) hoặc muốn theo học các khoá học cụ thể tại các trường ở xa, ... không thể đến lớp học được. Em sẽ đưa ra cách giải quyết như thế nào ? HS: Đào tạo qua mạng. GV: Đào tạo qua mạng là gì ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và cho HS ghi bài. GV: Chúng ta có thể học tiếng anh trực tuyến hoặc theo học trực tuyến tại các trường đại học danh tiếng, .... c) Thương mại điện tử - Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, thậm chí các đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang web. - Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua mạng cũng cho phép người mua hàng trả tiền thông qua mạng. GV: Các doanh nghiệp, cá nhân muốn quảng bá sản phẩm của mình đến nhiều quốc gia, châu lục hay toàn thế giới thì làm như thế nào ? HS: Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, thậm chí các đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang web. GV: Nhận xét. GV: Khi đó các trang web sẽ như các "chợ" và "gian hàng" điện tử. Người dùng có thể truy cập Internet, vào các * Các dịch vụ khác “chợ” và “gian hàng” điện tử đó để lựa - Diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chọn, đặt mua hàng và sẽ có người chuyện trực tuyến (chat), chơi trò mang tới tận nhà. chơi trực tuyến (game online) nhờ GV: Khi người mua hàng qua mạng, thì mạng Internet. họ sẽ thanh toán theo cách nào ? GV: Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua mạng cũng cho phép người mua hàng trả tiền thông qua mạng. Nhờ các khả năng này, các dịch vụ tài chính, ngân hàng có thể được thực hiện qua Internet, mang lại sự thuận tiện ngày một nhiều hơn cho người sử dụng. GV: Ngoài các dịch vụ trên, còn có những dịch nào khác không ? HS: Diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), chơi trò chơi trực tuyến (game online). GV: Nhận xét. HS: Ghi bài. GV: Để kết nối Internet, đầu tiên em cần làm gì ? HS: Cần đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. GV: Em phải cần thiết bị gì để kết nối Internet ? HS: Môđem và một đường kết nối riêng (có dây như đường điện thoại, đường truyền thuê bao (leased line), đường truyền ADSL; không dây như Wi-Fi). GV: Nhận xét.. GV: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam?. 4. Làm thế nào để kết nối Internet (13') - Người dùng cần đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Nhờ môđem và một đường kết nối riêng (có dây như đường điện thoại, đường truyền thuê bao (leased line), đường truyền ADSL; không dây như Wi-Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là lýído vì sao người ta thường nói Internet là mạng của các mạng máy tính. - Đường trục Internet: Các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet được do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng và được gọi là đường trục Internet..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam là Tổng Công ti Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT, Tổng Công ti Viễn thông Quân đội Viettel, Tập đoàn FPT, Công ti NetNam thuộc Viện Công nghệ Thông tin,... GV: Nhận xét. HS: Ghi bài. GV: Hãy tham khảo SGK, em hiểu thế nào là đường trục Internet ? HS: Các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet được do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng và được gọi là đường trục Internet. GV: Nhận xét. HS: Ghi bài. GV: Hệ thống các đường trục Internet có thể là hệ thống cáp quang qua đại dương hoặc đường kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu: Phân biệt được các dịch vụ cua Internet; biết làm thế nào để kết nối Internet. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. 1. Khi đặt vé xem một trận bóng đá, em đã sử dụng dịch vụ nào trên Internet? 2. Dịch vụ nào được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin? 3. Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối Internet?. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Bước 4: Kết luận: - GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Vận dụng (05 phút) a) Mục tiêu: Tìm hiểu và khám phá các tình huống thực tế về mạng Internet. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. 1. Khi nhiều người cùng vào trang Youtube và xem cùng một video bài giảng của một giáo viên, đó có phải là dịch vụ hội thảo trực tuyến không? 2. Từ một máy tính A kết nối vào mạng Internet gửi một thông điệp đến máy tính B cũng đang kết nối Internet. Khi đó đường đi của thông điệp sẽ như thế nào? 3. Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính ?. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Bước 4: Kết luận: - GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học. Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>