Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi va dap an HSG mon Vat ly lop 9 PGD Hoai An 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.28 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN HOÀI ÂN NĂM HỌC 2014-2015 Môn: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể phát đề) Bài 1 (5 điểm) Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 25km. Người thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc V 1, người thứ hai xuất phát từ B với vận tốc V2. Tính vận tốc V1 , V2 ? Biết rằng nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau 15 phút họ gặp nhau, còn nếu đi cùng chiều theo hướng AB thì sau 75 phút người thứ nhất mới đuổi kịp người thứ hai. Coi chuyển động của hai người là chuyển động đều.. Nước. Bài 2 (4 điểm) Một bình thông nhau hình chữ U, tiết diện nhánh A lớn gấp 2 lần tiết diện nhánh B. Nhánh A chứa 1 lít nước và được ngăn cách với nhánh B một khóa T. Hỏi: a. Người ta phải đổ vào nhánh B một lượng dầu là bao nhiêu để khi mở khóa T thì nước và dầu vẫn đứng yên? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000N/m3 và 8000N/m3. Lượng chất lỏng trong ống nối nhỏ không đáng kể. b. Hãy xác định độ cao của cột dầu theo độ cao của cột nước? T. Bài 3 (4 điểm) Thả một khối đồng có khối lượng mđ ở nhiệt độ 500C vào bình nước thì làm nhiệt độ nước tăng từ 200C đến 300C. Thả tiếp vào đó một khối đồng thứ hai có khối lượng m’đ = 2mđ ở nhiệt độ 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu? Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các khối đồng và nước. Bài 4 (4 điểm) Đặt một hiệu điện thế U=36V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A. Hãy xác định R 1, R2, R3 theo hai cách giải ? Biết rằng R1 = 2R2 = 3R3 Bài 5 (3 điểm) Cho một mạch điện như hình vẽ. Dùng một vôn kế có điện trở Rv đo ở hai đầu mạch AB thì vôn kế chỉ 12V, đo ở hai đầu R1 thì vôn kế chỉ 4V, đo ở hai đầu R2 vôn kế chỉ 6V. Hỏi khi không mắc vôn kế thì hiệu điện thế R2 R1 ở hai đầu R1 , hai đầu R2 là bao nhiêu? K A B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HOÀI ÂN. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015 Môn: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể phát đề). HƯỚNG DẪN CHẤM Bài. Đáp án. Bài 1 (5 điểm). Giải:. Biểu điểm. Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi ngược chiều: v1 4. s1 =. v2 . Mà s1 + s2 = 25 Nên 4. , s2 =. Hay v1 + v2 = 100. v1 + 4. v2 = 25 4. 1đ 1đ. (1). Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi cùng chiều: s1 = Nên. 5 v1 5 v2 , s2 = Mà s1 = s2 +25 4 4 5 v1 5 v2 = + 25 Hay 5v1 = 5v2 +100 4 4. (2). 1đ. Giải (1) và (2) ta được v1 = 60km/h ; v2 = 40km/h. 1đ. ⇒ v1 – v2 = 20. Bài 2 (4 điểm). 1đ. a. Lượng dầu cần phải đổ vào nhánh B. (Hình vẽ) Vn = 1 lít = 1 dm3 = 10-3m3 Để khi mở khóa T nước và dầu vẫn đứng yên, nghĩa là áp suất tại hai đáy của hai nhánh đều bằng nhau ⇒ Pn = Pd ⇔ dn.hn = dd.hd. ⇔. Vn 2 S̄ d. = dd.. Vn Sx. = dd.. Vd Sd. Vd Sd. Nước. ⇔ dn.. ⇔ dn.. dn.Vn = 2.dd.Vd. dn. V n 104 . 10−3 = 3 2d d 2 .8 . 10. T. ⇒ Vd =. ⇒ Vd = 625.10-6 (m3) = 0.625 lít. b. Ta có: hn = ⇒. Vn Vd ; hd = Sx Sd hd Vd Sn = . = hn Sd Vn. 0.5đ 0.5đ. 0.5đ 0.5đ. 0.5đ V d. 2 = Vn. 2 . 0 , 625 = 1.25 1. ⇒ hd = 1.25.hn. Vậy cột dầu cao hơn và cao hơn 1.25 lần.. 1đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3 (4 điểm). Khi thả lần thứ nhất, ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau: mđ.Cđ.(tđ – t) = mn.Cn.(t – tn) ⇔ (50 – 30).mđ.Cđ = (30 – 20).mn.Cn ⇔ mn.Cn = 2.mđ.Cđ (1). 0.5đ 1đ. Khi thả lần thứ hai ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau: 2.mđ.Cđ.(t’đ – t’) = (mn.Cn + mđ.Cđ).(t’ - t) (2) Thế (1) vào (2) => 2.mđ.Cđ.(100 – t’) = (2.mđ.Cđ + mđ.Cđ). (t’-30). 1đ 0.5đ. <=> 2.100 – 2.t’ = 3.t’ – 3.30 <=> 5.t’ = 290 ⇒ t’ = 290/5 = 580C Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 580C Bài 4 (4 điểm). 1đ. Cách 1: 2R2 = 3R3 ⇒ R2 =1.5R3 Điện trở tương đương của đoạn mạch: U 36 ⇒ R= = 9Ω R 4 1 1 1 1 Mà = R + R + R R 1 2 3. 0.5đ. I=. 1 = R. 1+2+3 3 . R3 =. 2 R3. 1. 1. = 3 . R + 1 . 5. R + 3 3. 1 R3. 0.5đ. ⇒ R3 = 2.R = 2.9 = 18Ω. 0.5đ. ⇒ R1 = 3. R3 = 3.18 = 54Ω ⇒ R2 = 1,5. R3 = 1,5 .18 = 27Ω. 0.25đ 0.25đ. Cách 2: Cường độ dòng điện trong mạch chính: I= I1 + I2 +I3 = 4A (1) I2 R1 Ta có: = = 2 ⇒ I2 = 2I1 I1 R2 I3 R1 = =3 ⇒ I3 = 3I1 I1 R3. 0.25đ. (2). 0.25đ. (3). 0.25đ. Từ (1), (2) và (3) giải ra ta được: I1 + 2I2 +3I3 = 4A ⇒ I1 = 4/6A; I2 = 4/3A; I3 = 2A Giá trị các điện trở R1, R2, R3:. 0.5đ. R1=. 0.25đ. U 36 36 .6 = = =54Ω I1 4 /6 4 U 36 36 . 4 R2 = I = = = 27Ω 4 /3 3 2 U 36 R3 = I = =18Ω 2 3. Bài 5. 0.25đ 0.25đ. Ta có: UAB = 12V A. R 1. R 2. B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (3 điểm). Mắc vôn kế giữa hai đầu R1: I1 +Iv = I2 4 R1 +. 4 8 = Rv R2. Hay. Mắc vôn kế giữa hai đầu R2: I’1 = I’2 + I’v 6 R1 =. 6 R2 +. 6 Rv. Hay. 1 R1 +. 1 2 = Rv R2. (1). 1 R1 =. 1 R2 +. (2). 1 Rv. 0.5đ. 0.5đ. Từ (1) và (2) suy ra: 3R1=2R2. 0.5đ. Khi không mắc vôn kế: U1+ U2 = UAB = 12V 3U1 =2U2. 0.5đ. => U1 = => U2 =. 2U = 4.8V 5 3U = 7.2V 5. 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×