Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.8 KB, 72 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Rèn sự cẩn thận khi làm bài, có ý thức khi học toán. * HS Tâm - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên. - Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Rèn sự cẩn thận khi làm bài, có ý thức khi học toán. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Kế hoạch dạy học – SGK - HS: Bảng phụ, bảng con. vở toán III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Quan sát - GV đọc số, 3 tổ cử đại - 3 HS lên bảng viết diện lên bảng viết số Viết STN trong hệ thập phân + Cho các chữ số + 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên + Cho các chữ số: + 905 321, 950 521, 930 521, 902 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5 531, 903521 STN đều có 6 chữ số - HS lắng nghe. trên. - Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương * Kết nối:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chỉ có 4 chữ số ta viết được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đó qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) * Ta luôn thực hiện được phép so sánh với hai STN bất kì - Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và 675, 345 và 3456. Y/c hs so sánh - Với hai STN bất kì ta luôn xác định được điều gì? Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được. * Cách so sánh 2 STN bất kì - Ghi bảng 100 và 99. Y/c HS so sánh - Số 99 có mấy chữ số? - Số 100 có mấy chữ số? - Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn? - Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - Ghi bảng: 123 và 456;. - HS theo dõi. - HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 88 bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,... - Luôn xác định số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - HS theo dõi và TLCH đơn giản. - HS trả lời: 100>99 hay 99<100 - Số 99 có 2 chữ số - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - 123 < 456; 7 891 > 7 578.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7 891 và 7 578. Y/c HS so sánh. - Các em có nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên? - Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em làm thế nào?. - Đều có số chữ số bằng nhau.. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và - Lắng nghe ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn. - Hãy nêu cách so sánh - So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < 2 số 123 và 456? 456 - Trường hợp hai số có - Thì hai số đó bằng nhau cùng số các chữ số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? - HS theo dõi và - Vậy muốn so sánh 2 - Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn TLCH đơn giản STN ta làm sao? thì lớn hơn và ngược lại - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải - Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta xác định hai số đó bằng nhau. * So sánh hai số trong dãy STN và trên tia số. - Hãy nêu dãy STN? - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ... - Hãy so sánh 5 và 6 - 5 < 6 hay 6 > 5 - 5 và 6 số nào đứng - 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6. sau, số nào đứng trước? - Trong dãy STN số đứng trước bé - Quan sát - Từ đó ta rút ra được hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn điều gì? số đứng trước. - GV vẽ tia số biểu diễn STN - Hãy so sánh 5 và 9 - 5 < 9 hay 9 > 5 - Trên tia số , 5 và 9 số - Số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn nào gần gốc hơn, số.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nào xa gốc hơn? - Từ đó ta rút ra được điều gì? - Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số? * Xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. Y/c HS lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Với một nhóm các STN, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: Điền >, <, = - GV ghi từng cặp số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK. - GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu cách so sánh Bài 2 + Bài tập y/c chúng ta làm gì?. - Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn. - 3 < 7 hay 7 > 3. - HS làm bài theo hướng dẫn.. - 2 HS lên bảng: + Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698. + Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. - Vì ta có thể so sánh các STN nên có - HS làm bài thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn theo hướng dẫn. hoặc ngược lại.. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở - Nhận xét 989 < 999 85 197 > 85192 2002 > 999. 85192 > 85 187. - HS làm bài theo hướng dẫn.. 4289 = 4200 + 89 85 187 > 85 187. - Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến - HS làm bài lớn. Từ lớn đến bé theo hướng dẫn. - Chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Muốn xếp được các số - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào theo thứ tự từ bé đến vở nháp lớn chúng ta phải làm a) Từ bé đến lớn là: 7638 ; 7683 ; gì? 7836 ; 7863 - Y/c HS làm bài b) Từ lớn đến bé là: 7863 ; 7836 ; 7683 ; 7638. - 1 HS giải thích..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Bài 3 vở nháp. - Y/c HS tự làm bài a) Khoanh vào số bé nhất: 2819 b) Khoanh vào số lớn nhất: 84 325 - Nhận xét - HS làm bài Bài 4 a) Từ cao đến thấp: Hùng Cường Liên - Gv yêu cầu HS so Lan sánh và làm bài b) Từ thấp đến cao; Lan Liên Cường Hùng - Nhận xét. - GV nhận xét - Bao giờ cũng xác định được số này 4. Hoạt động ứng lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số dụng (5 phút) kia. - Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được điều gì? IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Năng lực ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực * HS Tâm - Hiểu nội dung nội dung bài tập đọc. - Bước đầu đọc to, rõ ràng được một đoạn trong bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Năng lực ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực * QTE: Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước. * KNS - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - HS hát - GV giới thiệu chủ điểm - Quan sát tranh và lắng nghe - Quan sát Măng mọc thẳng và bài học tranh và lắng + Tên chủ điểm nói lên điều - Nói lên sự ngay thẳng. nghe gì? * Kết nối: Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Bài đầu tiên của chủ điểm này là 1 câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Luyện đọc - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe đoạn của bài. + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường, … - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2 - Giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?. - HS luyện phát âm. - 3 HS đọc trước lớp - HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải - HS đọc trong nhóm đôi - 2 HS đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc thầm và TLCH đơn + Tô Hiến Thành làm quan triều giản Lý + Ông là người nổi tiếng chính trực + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán + Đoạn 1 kể chuyện gì? + Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và - HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc thầm TLCH: và TLCH đơn + Khi Tô Hiến Thành ốm + Quan tham tri chính sự ngày giản nặng, ai thường xuyên chăm đêm hầu hạ bên giường bệnh sóc ông? + Còn gián nghị đại phu Trần + Do quá bận nhiều việc không Trung tá thì sao? đến thăm ông được. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Trong việc tìm người giúp + Ông cử người tài ba ra giúp nước , sự chính trực của Tô nước chứ không cử người ngày Hiến Thành thể hiện như thế đêm hầu hạ mình. nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi + Vì ông quan tâm đến triều đình,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> những người chính trực như tìm người tài giỏi để giúp nước ông Tô Hiến Thành? giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. Kết luận: Nhân dân ca ngợi - HS lắng nghe. những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 - 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đoạn của bài. theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng. + Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát - Đưa bảng giới thiệu đoạn + Lời thái hậu ngạc nhiên văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn luyện đọc - HS lắng nghe - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc - Gọi HS thi đọc diễn cảm - 4 nhóm thi đọc giữa các nhóm theo cách phân - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay vai (người dẫn chuyện, Đỗ nhất. thái hậu, Tô Hiến Thành) - Tuyên dương nhóm đọc hay *KNS + Các con cần có thái độ như - Phê phán, lên án... thế nào với hành vi mua chức, mua quyền của một số người trong xã hội? 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng - Cần học tập tấm gương vì dân vì nước của vị quan Tô chính trực của Tô Hiến Thành Hiến Thành. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai. - Lắng nghe. - HS nghe. lắng. - HS nghe. lắng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài sau: Tre Việt Nam IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ - viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có ý thức luyện chữ * HS Tâm - Chép bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có ý thức luyện chữ. * QTE: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Cả lớp cùng đứng dậy vừa - HS cùng hát kết hợp với vận - HS cùng hát kết hát kết hợp với vận động bài động. hợp với vận động. hát “Bống bống bang bang”. - GV dẫn vào bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ - 1 HS đọc đoạn thơ - Lắng nghe - Qua những câu chuyện cổ, - Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn cha ông ta muốn khuyên con nhau, ở hiền sẽ gặp được điều cháu điều gì? may mắn, hạnh phúc. b. HD viết từ khó.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/c HS tìm các từ khó, dễ - HS tìm: truyện cổ, sâu xa, - HS đọc từ khó lẫn nghiêng soi - HD HS phân tích các từ - HS lần lượt phân tích và viết vừa tìm được và viết vào vào bảng. bảng. - Gọi HS đọc lại các từ khó - 3,4 HS đọc lại c. Viết chính tả - Gọi HS nhắc lại cách trình - HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 bày thơ lục bát ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô. - Các em đọc thầm lại đoạn - HS đọc thầm thơ và ghi nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng. - Y/c HS gấp sách và nhớ lại - HS viết bài. đoạn thơ viết bài. d. Chấm chữa bài - GV đọc, Y/c HS bắt lỗi - HS bắt lỗi - Chấm 10 bài - HS đổi chéo vở để soát bài lẫn - Nhận xét chung nhau 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) - Gọi hs đọc bài tập 2a - HS đọc theo y/c - HS theo dõi và - Y/c HS tự làm bài - HS làm bài hoàn thành bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm tập - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng: Gió - Chữa bài thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều 4. Hoạt động ứng dụng (5 - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe. phút) - Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học - Bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 25/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. HS tích cực, tự giác học bài, yêu thích môn học * HS Tâm - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. HS tích cực, tự giác học bài, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi: “Sắp thứ - HS chơi theo tổ - HS chơi tự”. - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu - HS lên bảng bốc các thẻ và HS sắp xếp theo thứ tự từ bé thảo luận - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự đén lớn (lớn đến bé) - TK trò chơi, nêu lại cách quy định sắp thứ tự - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe thì thắng cuộc. 2. Hoạt động luyện tập (30 - HS lắng nghe phút) Bài 1: Viết số vào ô trống ứng với vạch có mũi tên. - GV đọc từng y/c, HS thực - HS theo dõi và hiện vào vở hoàn thành bài tập - HS đọc - Nhận xét - HS viết, nhận xét Bài 2: Dùng cả ba chữ số 6 ; ĐA: 8100; 8500; 8900 1 ; 3 để viết một số bé hơn 140 là: - GV h/d HS cách làm - HS theo dõi và.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:. hoàn thành bài tập - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét ĐA: 136. - HS làm bài - 2 HS lên bảng - GV nhận xét ĐA: Bài 4 a) 4710 < 4711 b) 695 24 - HD học sinh đọc: "x bé hơn > 68 524 3 c) 25 367 > 15 367 - Nêu: tìm STN x, biết x bé d) 282 828 < 282 829 hơn 3 - Hãy nêu các STN bé hơn 3 - Ghi: vậy x là: 0, 1, 2 - HS làm bài - Em nào có thể tìm các giá - Nhận xét trị của x? a. Các số bé hơn 3 là : 0 ; 1 ; 2. 3. Hoạt động ứng dụng (5 Vậy x là : 0 ; 1 ; 2 phút) - Muốn so sánh 2 STN ta b. Các số tròn chục mà lại nằm trong khoảng (28 < x < 48) là : làm sao? 30 ; 40. Vậy x là 30 ; 40. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Yến, tạ, tấn - Nhận xét tiết học.. - HS theo dõi và hoàn thành bài tập. - HS theo dõi và hoàn thành bài tập. - HS lắng nghe. - HS nêu IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV * HS Tâm - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt. - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột - Vài trang từ điển phục vụ cho bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (4 phút) - Tổ chức trò chơi: “Siêu trí - 3 HS lần lượt lên đọc và nêu ý - Lắng nghe nhớ” nghĩa - Gọi HS lên đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ mà em thích. - Nhận xét - HS nhận xét * Kết nối: - GV ghi bảng: Khéo léo, khéo - 1 HS đọc tay - gọi 1 HS đọc - Các em có nhận xét gì về cấu - Hai từ đều là từ phức. Từ tạo 2 từ trên? khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau. - Qua 2 từ nêu trên, các em đã - Lắng nghe - Lắng nghe thấy có sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận hoàn thành nhóm đôi và.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? + Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng + Từ phức: thầm thì, chầm có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo chậm, cheo leo, se sẽ thành? - Thầm thì lặp lại âm đầu th - Cheo leo lặp lại vần eo - Chầm chậm lặp lại cả âm đầu và vần - Lặp lại âm đầu và vần *Kết luận: Những từ do các - Lắng nghe, ghi nhớ tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Hoạt động luyện tập-thực hành (10 phút) Bài 1: Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm 4 để - 2 HS đọc thành tiếng y/c và hoàn thành bài tập nội dung bài - GV nhận bài của HS đã gửi, - HS nhận bài chiếu cho HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng - HS hoạt động nhóm 4 và gửi bài cho GV - Đại diện nhóm trình bày Câu Từ ghép. TLCH đơn giản. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS hoạt động nhóm 4 và hoàn thành bài.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,tưởng nhớ nô nức b - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? Bài 2 * GT: Y/c HS tìm 3 từ - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập - Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Nếu HS tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. thì giải thích: nghĩa của từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Từ ghép là gì? Cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ. - Về nhà viết lại tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc - Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy. dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa. - HS hoạt động nhóm 4 và hoàn thành bài. - HS đọc - Hoạt động nhóm 4 - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Đọc lại các từ trên bảng.. - 2 HS trả lời - HS lắng nghe, thực hiện. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp TẾT TRUNG THU THEO QUY MÔ LỚP HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh vui tết trung thu: biểu diễn văn nghệ về tết trung thu, hát các bài hát về trung thu. - HS thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. Đón trung thu lại nhớ và hiểu được ý nghĩa của trung thu. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. * HS Tâm - Học sinh vui tết trung thu. - HS thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: Các tiết mục văn nghệ, ti vi, máy tính. - HS: Đèn ông sao. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS hát: “Chiếc đèn ông - HS hát - HS hát sao” - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Nối tiếp đọc tên bài. lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hoạt động 1: Ý nghĩa ngày tết trung thu (10 phút) - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. HS cách chơi, luật chơi. - Nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời bằng hình thức “Lật mảnh ghép”. - HS giơ tay nhanh chọn mảnh - HS giơ tay nhanh để chơi - HS giơ tay để ghép câu hỏi, đọc câu hỏi và trả trò chơi. chơi trò chơi và lời câu hỏi. TLCH đơn giản. Câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Vì sao Mặt Trăng lúc thì tròn, lúc thì khuyết? a. Vì Mặt Trăng bị méo b. Vì Mặt Trăng bị mặt trời che khuất c. Vì ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Mặt Trăng mỗi lúc mỗi khác. 2. Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm hội gì? a. Hội Đèn Lồng b. Hội Trăng Rằm c. Hội Múa Lân 3. Tết Trung Thu trùng với thời điểm thu hoạch gì? a. Thu hoạch cá b. Thu hoạch rau c. Thu hoạch cây ăn trái d. Thu hoạch lúa 4. Lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng là vào năm nào? a. 1968 b. 1969 c. 1970 5. Theo dân gian, cùng sống với Hằng Nga và chú Cuội trên cung trăng là ai? a. Trư Bát Giới. b. Thỏ ngọc. c. Tôn Ngộ Không. - Mảnh ghép: Vui tết trung thu - Giải thích thêm về ý nghĩa Tết trung thu. * Hoạt động 2: Văn nghệ trung thu (25 phút) - Giáo viên tổ chức cho HS thi biểu diễn văn nghệ giữa các nhóm, hát múa các bài hát: - Gọi 2 HS làm MC dẫn. 1. Đáp án: c. Vì ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Mặt Trăng mỗi lúc mỗi khác.. 2. Đáp án: b. Hội Trăng Rằm. 3. Đáp án: d. Thu hoạch lúa. 4. Đáp án: b. 1969. 5. Đáp án: b. Thỏ ngọc.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS biểu diễn các tiết mục - HS quan sát đã chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chương trình văn nghệ - 2 HS lên dẫn chương + Về trung thu, về Đảng, về trình. Bác… - Nhóm nào hát hay, có múa phụ hoạ, tiết mục phong phú - Múa sư tử được ban giám khảo chấm - Rước đèn tháng tám điểm đứng thứ nhất sẽ nhận - Gọi trăng là gì? được phần thưởng lớn nhất. - Em đi rước đèn… - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - HS biểu diễn văn nghệ. Bình chọn nhóm biểu diễn hay - HS bình chọn đội biểu nhất. diễn hay nhất. Xếp loại: Nhóm 1:……. Nhóm 2:……. Nhóm 3:……. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng (5 - HS lắng nghe. phút) + Em cần làm gì để vui Tết trung thu an toàn? - HS nêu. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về vui Tết trung thu an toàn, thực hiện tốt - HS lắng nghe. khuyến cáo để phòng tránh dịch Covid 19. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về Trung thu. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 26/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18 : YẾN, TẠ, TẤN I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và ki - lô - gam..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết chuyển đơn vị đo khối lượng , biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng ( trong phạm vi đã học). Biết thực hiện phép tinh với các số đo : tạ , tấn - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. HS yêu thích môn học * HS Tâm - Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ , tấn và ki - lô - gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng ( trong phạm vi đã học). Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (2 phút) - Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức” - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi - HS tham gia chơi - HS tham nhóm cử 5 HS lên điền kết gia chơi quả đổi đơn vị đo liên quan đến gam và kilogam. - Nhận xét - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (32 phút) a. Giới thiệu yến, tạ, tấn * Giới thiệu yến - Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến. Ghi bảng: 1 yến = 10 kg - Gọi HS đọc - 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lô- - Theo dõi gam bằng 1 yến - Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ - Mẹ mua 2 yến gạo mua bao nhiêu yến gạo? - Chị Lan hái được 5 yến cam. - Chị Lan hái 50 kg cam Hỏi chị Lan hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Giới thiệu tạ - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến - 1 yến bằng bao nhiêu kg? - Vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ? Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - HS lắng nghe. - 10 kg - Theo dõi - 100 kg = 1 tạ và TLCH - HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 đơn giản kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là - 1 bao xi măng nặng 10 yến, nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg tức là nặng bao nhiêu tạ, bao - 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con nhiêu ki-lô-gam? trâu nặng 20 yến hay 2 tạ. - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu - HS lắng nghe. tạ, bao nhiêu yến? * Giới thiệu tấn - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn - HS lắng bằng 10 tạ nghe. Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 - 1 tấn = 100 yến tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô- - 1 tấn = 1000 kg gam? Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg - Con voi nặng 2000 kg, hỏi - Con voi nặng 2000 kg, tức con voi con voi nặng bao nhiêu tấn, đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. bao nhiêu tạ? - Một xe chở được 3 tấn hàng, - Xe đó chở 3000 kg hàng vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lôgam hàng? 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Nối mỗi vật với số đo.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> thích hợp: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc trước lớp. - HS đọc y/c bài 1 - HS làm bài - 3 HS lần lượt đọc a) Con trâu nặng 3 tạ b) Con gà nặng 2 kg c) Hộp sữa 397 gam - Con trâu cân nặng 3 tạ, tức là - 300 kg bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 2: Giảm tải: Cột 2 làm 5 trong 10 ý. a) Ghi lên bảng lần lượt từng - HS thực hiện vào bảng câu a bài a) 3 yến = 30 2 yến = 20 kg - Y/c HS làm vào bảng con. kg 10 kg = 1 7 yến = 70 kg yến - Giải thích vì sao 3 yến = 30 2 yến 5 kg = 7 yến 2 kg = 25 kg 72 kg kg? - Vì 1 yến = 10 kg nên 3 yến = 10kg x 3 = 30 kg - Em thực hiện thế nào để tìm - 1 yến = 10 kg. Nên 7 yến2kg = 70 7 yến 2 kg = 72 kg? kg + 2 kg = 72 kg b) Ghi lần lượt từng bài lên - HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực bảng, gọi hs lên bảng làm, cả hiện vào SGK lớp làm vào SGK b. 1 tạ = 10 yến 3 tạ = 30 yến 10 yến = 1 tạ 8 tạ = 80 yến 1 tạ = 100 kg 5 tạ = 500 kg 100 kg = 1 tạ 5 tạ 8 kg = 508 kg Bài 3: Điền >, <, = - Y/c HS tự làm bài 2 dòng - HS tự làm bài cột 1. - HS lần lượt nêu kết quả: - Gọi HS nêu kết quả và cách 5 tấn > 35 tạ 32 yến – 20 yến làm. < 12 yến 5 kg 2 tấn 70 kg < 200kg x 3 = 6 tạ 2700kg 650kg = 6 tạ 5 tấn > 30 tạ : 6 rưỡi - Nhận xét Bài 4. - HS đọc. - HS làm bài có hướng dẫn của GV.. - HS làm bài có hướng dẫn của GV.. - HS làm bài có hướng dẫn của GV.. - HS làm.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GVgọi HS đọc bài. - HS làm bài Bài làm: Số gạo tẻ có trong kho là: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ) 38 – 12 = 36 (tạ Đáp số: 38 tạ gạo tẻ 26 tạ gạo nếp - HS nhận xét. bài có hướng dẫn của GV.. Tóm tắt: Gạo tẻ : 3 tấn 8 tạ Gạo nếp ít hơn gạo tẻ : 12 tạ Gạo tẻ và gạo nếp :…tạ ? - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn? - 10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; - 1 tạ bắng bao nhiêu yến? 1000kg = 1 tấn. - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? + 1 tạ = 10 yến - Về nhà xem lại bài và làm 2 + 1 tấn = 10 tạ dòng còn lại của cột 2 và BT4. - Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc Tiết 8: TRE VIỆT NAM. I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. * HS Tâm - Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát 1 đoạn bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu ND. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài - Thông qua câu hỏi 2: Em thích những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao? GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’ * QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc (phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực) II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Cho HS xem tranh cây tre và hỏi: - Vẽ cảnh làng quê VN với - Quan sát và bức tranh vẽ cảnh gì? những con đường rợp bóng lắng nghe tre. - Cây trên luôn gắn bó với làng quê - Lắng nghe VN. Tre được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ và " tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..." Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt Nam để biết được những phẩm chất đáng quí của cây tre. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Luyện đọc - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe của bài. + Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành + Đoạn 3: Tiếp theo ... truyền đời cho măng + Đoạn 4: Phần còn lại. + Ghi bảng: Khuất mình, nắng nỏ, - HS luyện phát âm - HS luyện luỹ thành đọc từ khó - Gọi 4 HS đọc lượt 2 - 4 HS đọc lượt 2 + Giảng từ: tự (từ) , áo cộc (áo - HS nêu nghĩa của từ ngắn) - Y/c HS đọc trong nhóm 4 - HS đọc trong nhóm 4.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng b. Tìm hiểu bài - Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?. - 2 HS đọc cả bài - Lắng nghe. - HS đọc thầm. + Câu thơ: Tre xanh xanh tự bào giờ Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh. + Không ai biết tre có tự bao giờ. - HS lắng nghe tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. - Các em đọc thầm đoạn 2,3 và - Đọc thầm đoạn 2,3 TLCH: + Chi tiết nào cho thấy cây tre như + Chi tiết: không đứng khuất con người? mình bóng râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Ở đâu tre cũng tượng trưng cho tính cần cù xanh tươi/ Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rẽ riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: bão bùng thân gợi lên phẩm chất đoàn kết thương bọc lấy thân, tay ôm tay níu yêu đồng loại của người VN? tre gần nhau thêm- thương nhau tre chẳng ở riêng-lưng trần phơ nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho con. - Cây tre cũng như con người có - HS lắng nghe tình yêu đồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ VN nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ. - Đọc thầm và TLCH đơn giản. - Đọc thầm và TLCH đơn giản. - HS nghe. lắng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> thù, mọi gian khó như người VN. + Những hình nào của cây tre + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu tượng trưng cho tính ngay thẳng? mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. *Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm - Em thích hình ảnh: những hình ảnh về cây tre và búp Bão bùng thân bọc lấy thân măng non mà em thích. Vì sao em Tay ôm, tay níu tre gần nhau thích hình ảnh đó? thêm Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: Biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. - Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con. - Em thích hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. * BVMT: GV giáo dục học sinh - Lắng nghe cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’ - Gọi HS đọc 4 dòng thơ cuối bài - 1 HS đọc đoạn 4 + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? + Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre. - HS nghe. lắng. - HS luyện đọc chính xác, rõ ràng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. 3. Hoạt động thực hành-đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - Y/c HS phát hiện ra giọng đọc từng khổ thơ. - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Tuyên dương bạn đọc hay. - Luyện đọc thuộc lòng - Y/c HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài. - Cho các em thi HTL theo nhóm - Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và đọc hay. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì?. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc 4 đoạn của bài - HS phát hiện ra giọng đọc: + Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng + Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ: chuyện ngày xưa ...// đã có bờ tre xanh + Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng khoái (tác giả phát hiện những phẩm chất cao đẹp của tre) + Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măng-tre. - HS quan sát - Lắng nghe - Đọc diễn cảm theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Chọn bạn đọc hay nhất.. - HS luyện đọc. - HS nghe. lắng. - Tác giả ca ngợi những phẩm - HS chất cao đẹp của con người nghe VN: giàu tình thương yêu,. lắng. - HS luyện HTL trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngay thẳng, chính trực. *GD Quyền trẻ em: Quyền được - HS lắng nghe thừa nhận bản sắc (phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học thuộc. Bài sau: Những hạt thóc giống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kể chuyện Tiết 4 : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Yêu cầu cần đạt - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền) - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. * HS Tâm - Nghe – kể lại được 1 đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. * QTE: Giáo dục học sinh khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - GV cho HS chơi “Tiếp sức” - HS nối tiếp kể - HS chơi.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tiếp nối nhau kể tên những câu chuyện mà em đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Kết nối bài học: Treo tranh: - Bức tranh vẽ cảnh một người Tranh vẽ cảnh gì? đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội nước dập lửa. - Người đang bị thiêu là ai? Các - HS lắng nghe em sẽ cùng tìm hiểu câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đaghét-xtan. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (3 phút) - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ: - HS lắng nghe tấu, giàn hỏa thiêu. - Y/c HS đọc thầm y/c 1 - HS đọc thầm y/c 1 - GV kể lần 2, kể đến đoạn 3 - HS quan sát tranh + lắng kết hợp giới thiệu tranh minh nghe họa. 3. Thực hành kể chuyện (30 phút) - Gọi HS đọc y/c 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c 1 - Hỏi lần lượt từng câu, HS trả lời. + Trước sự bạo ngược của nhà + Truyền nhau hát một bài hát vua, dân chúng phản ứng bằng lên án thói hống hách bạo tàn cách nào? của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân + Nhà vua ra lệnh bắt kì được chúng truyền tụng bài ca lên án kẻ sáng tác bài ca phản loạn mình? ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe dọa của nhà vua, + Các nhà thơ, các nghệ lần thái độ của mọi người thế nào? lượt khuất phục. Họ hát lên. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm y/c 1 - HS quan sát tranh + lắng nghe - HS nghe và TLCH đơn giản.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi + Nhà vua thay đổi thái độ vì thái độ? thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Y/c HS dựa vào câu hỏi và - HS hoạt động nhóm 4 tranh minh họa kể nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau nghe ý nghĩa của chuyện. - Gọi từng nhóm lần lượt kể. - 4 HS của nhóm kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi hs tương ứng với 1 câu hỏi) - kể 2 lượt - Vì sao nhà vua hung bạo thế - Vì nhà vua khâm phục khí lại đột ngột thay đổi thái độ? phách của nhà thơ. - Nhà vua khâm phục khí phách - Nhà vua thật sự khâm phục của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ lòng trung thực của nhà thơ, hay chỉ muốn đưa các nhà thơ dù chết cũng không chịu nói lên giàn hỏa thiêu để thử thách? sai sự thật. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. * GD quyền trẻ em: Giáo dục - Lắng nghe, thực hiện học sinh khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền. - Gọi 2,3 HS nhắc lại ý nghĩa - 2,3 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 HS thi kể và nói ý nghĩa trước lớp và nêu ý nghĩa câu câu chuyện. - HS hoạt động nhóm 4. - Lắng nghe, thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> chuyện - Tuyên dương bạn kể hay, hiểu - Bình chọn bạn kể hay nhất ý nghĩa câu chuyện nhất. 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Giáo dục: Chúng ta cần phải - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, trung thực, không vì sợ sệt mà thực hiện nói sai sự thật. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực để chuẩn bị bài: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Thể dục Tiết 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỔ, VỖ TAY NHAU I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * HS Tâm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện : + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. Nội dung và phương pháp dạy học Nội dung. Định Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của Hoạt động của HS Tâm lượng giáo viên học sinh (TG-SL) I. Phần mở đầu 6 - 10’ Đội hình nhận - Lắng nghe 1. Nhận lớp 1-2’ lớp - Hoạt động của - Giáo viên nhận * * * * * * * cán sự lớp. lớp, phổ biến nội * * * * * * * dung, yêu cầu giờ * * * * * * * học. GV - Hoạt động của - Kiểm tra sức - Cán sự tập giáo viên. khỏe của HS và trung lớp, điểm trang phục tập số, báo cáo sĩ số, luyện. tình hình lớp học cho GV. 2. Khởi động 3 - 4’ - HS khởi - Chạy khởi 1 vòng - GV di chuyển và - Cán sự điều động theo động quanh sân quan sát chỉ dẫn khiển lớp khởi.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.. 3. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.. 2L x 8N. 2-3’. II. Phần Cơ 20 - 22’ bản 1. Hoạt động hình thành 10 - 12’ kiến thức. a. Đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số... đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại và ngược lại. * Mục tiêu: 1 - 2 lần - Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại đúng kĩ thuật, đều đẹp và đúng. cho HS thực hiện * Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn, tích cực hơn cho HS trong giờ học.. - GV nhắc lại nội dung trò chơi. Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi.. - Giáo viên chọn vị trí thích hợp làm mẫu và cho HS xem tranh, để giúp tất cả HS đều quan sát được động tác cần học. - GV nêu tên động tác sau đó làm mẫu động tác để HS biết, chú ý quan sát.. động chung (nếu hướng dẫn là bài mới GV sẽ điều khiển lớp KĐ). Đội hình khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động. - HS quan sát, lắng nghe GV chỉ - HS tham gia dẫn để vận dụng chơi vào tập luyện.. - HS đứng thành hàng ngang quay - HS quan sát mặt lên phía GV làm mẫu. trước quan sát GV làm mẫu.. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Khi làm mẫu GV - HS quan sát,.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> khẩu lệnh. * Cách tiến hành: - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS.. 1 - 2 lần. 1 - 2 lần. 1-2 lần * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau: + Tổ chức tập luyện đồng loạt. - GV cho mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua trình diễn. - GV nhận xét đánh giá.. 1-2’. lắng nghe GV - HS quan sát, nhận xét để vận lắng nghe GV dụng vào tập nhận xét để luyện. vận dụng vào tập luyện.. Đội hình tập đồng loạt * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. - HS cả lớp cùng thực hiện tập. Đội hình tập - GV quan sát sửa theo tổ * * * * * * sai cho HS.. 8-10’. + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm.. * Tập thi đua – trình diễn giữa các tổ - Các tổ quan sát và có ý kiến. kết hợp nêu điểm cơ bản, trọng tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt. - GV quan sát sửa sai cho HS.. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - GV cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV tổ. * * * * * * Yêu cầu:1 hàng tập; 1 hàng quan sát và nhận xét bạn tập,… Sau đó 2 hàng đổi vị trí cho nhau * Thực hiện thi đua giữa các tổ (theo yêu cầu của GV). - HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân,… - HS tích cực tham gia trò chơi - HS tích cực vận động theo chỉ tham gia trò chơi vận động.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> trao đổi.. b. Trò chơi vận động: “Chạy đổi chỗ vỗ, tay nhau” 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. 4-6’ 3-4’. 1-2’. chức chơi trò chơi dẫn của GV. theo chỉ dẫn cho HS theo trình Đội hình trò chơi của GV. tự tổ chức của trò chơi. - HS cả lớp chú ý - GV đưa ra câu lắng nghe sau đó hỏi để học sinh trả nhận xét. lời - HS thực hiện thả lỏng Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * - GV điều hành lớp * * * * * * * thả lỏng cơ toàn * * * * * * * thân. GV - HS chú ý lắng - HS chú ý nghe lắng nghe. - Giáo viên nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. Giáo viên hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. - GV hô khẩu lệnh “ Cả lớp giải tán”.. - HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài sau tốt. - HS hô khẩu lệnh “ Khỏe”.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Khoa học Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Yêu cầu cần đạt - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối. - NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Nhận thấy tầm quan trọng của việc ăn kết hợp nhiều loại thức ăn, ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. * HS Tâm - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối. - NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Nhận thấy tầm quan trọng của việc ăn kết hợp nhiều loại thức ăn, ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. * QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe, quyền được sống còn. * KNS - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II. Đồ dùng - GV: Hình minh họa SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, VBT, bút chì. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. H S T â m. 1. Khởi động 5( phút).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, kết nối: - Lắng nghe - Ngày nào cũng ăn món ăn giống nhau thì chúng ta sẽ cảm thấy chán và có thể cũng không tiêu hóa nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 - HS chia nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta + Cơ thể sẽ phát triển không chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn bình thường. cá hoặc ăn rau? + Để có sức khỏe tốt chúng ta + Chúng ta cần phải ăn cần ăn như thế nào? phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều + Vì không có một loại thức loại thức ăn và thường xuyên ăn nào có thể cung cấp đầy thay đổi món? đủ các chất cần thiết cho - Gọi đại diện các nhóm lên trình hoạt động sống của cơ thể. bày - GV ghi bảng. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. * KNS: Không có 1 loại thức - Lắng nghe ăn nào đầy đủ chất dinh dưỡng.. - HS chơi. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4 và TLCH đơn giản. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vì thế ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Gọi HS đọc mục cần biết SGK/17 * Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - Y/c HS quan sát tháp dinh dưỡng trang 17 + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa phải?. - 3 HS đọc to trước lớp. - HS lắng nghe. - HS quan sát tháp dinh - HS quan sát tháp dưỡng dinh dưỡng + Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương thực, rau quả chín + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ + Nhóm thức ăn nào cần ăn có + Nhóm thức ăn cần ăn mức mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? độ: dẫu mỡ, vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn hạn chế: muối *Kết luận: Một bữa ăn nên có - Lắng nghe - Lắng nghe các loại thức ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lí nhu tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3: Trò chơi : "Đi chợ" - Giới thiệu trò chơi: GV cho HS - HS chia nhóm 4 và cùng - Theo dõi sử dụng máy tính bảng vào mạng nhau đi chợ tự tìm hình ảnh các thức ăn mà mình sẽ mua nếu đi chợ - Gọi các nhóm lên thuyết trình - Đại diện nhóm lên trình giải thích tại sao em lại chọn bày những thức ăn đồ uống những thức ăn này. mà mình lựa chọn cho từng - Chọn ra nhóm có thực đơn hợp bữa. lí và tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều - HS trả lời loại thức ăn?.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Về nhà xem lại bài và nói với - HS lắng nghe, thực hiện ba mẹ những hiểu biết của mình để áp dụng trong bữa ăn của gia đình - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 27/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề - ca - gam, Héc - tô - gam. Quan hệ giữa Đề - ca - gam, Héc - tô - gam và gam… - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng với nhau. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. * HS Tâm - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề - ca - gam, Héc - tô - gam. Quan hệ giữa Đề - ca - gam, Héc - tô - gam và gam… - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng với nhau. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhu SGK nhưng chưa viết chữ và số. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia chơi - HS tham hơn” gia chơi + 1 yến = ? kg , ? kg = 1 tạ , 1 tấn = ? kg, 1 tạ = ? yến - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Kết nối: Các em đã biết mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg. Tiết toán hôm nay, các em sẽ biết thêm các đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg và thầy sẽ giúp các em hệ thống hóa kiến thức về đơn vị đo khối lượng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Giới thiệu đề-ca-gam, héctô-gam - Gọi HS kể những đơn vị đo khối lượng đã học * Giới thiệu đề-ca-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-cagam. Ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag. - 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam Ghi bảng: 10 g = 1 dag - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? * Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tôgam. Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag = 100g. - Yến, tạ, tấn, kg, gam. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. - HS đọc. - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag.. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề- - HS đọc ca-gam bằng 100g. - Cho HS xem gói chè, gói cà - HS đọc 20 g(2 dag), 100g (1hg) phê và y/c các em đọc khối lượng ghi trên gói..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> b. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ lớn đến bé GV ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - 1 dag bằng bao nhiêu gam? (GV ghi vào bảng) - Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV ghi bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp ( hoặc kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và liền kề với nó? *Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp (kém) 10 lần đơn vị bé hơn (lớn hơn) liền nó. - Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét trên? - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.. - HS nêu (có thể không theo thứ tự): - HS lắng g, hg, dag, tấn, yến, tạ, kg. nghe và - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. TLCH đơn giản. - hg, dag, g - tấn, tạ, yến - 1 dag = 10 g - HS trả lời theo y/c. - Gấp 10 lần. - HS đọc lại. - kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần - 3,4 HS đọc lại - HS nêu: 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 1 a) Ghi lần lượt từng bài lên - HS nêu bảng (theo cột), Gọi HS nêu a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: miệng kết quả. 1dag = 10g 3dag = 30g3kg600g =. - HS làm bài tập có hướng.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> b) Ghi 3 dag = ... g lên bảng, gọi HS nêu cách đổi. - GV hd HS lại cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. + Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo + Ta đổi 3 dag ra g. Đổi bằng cách thêm chữ số 0 vào bên phải số 3, mỗi lần thêm ta đọc tên 1 đơn vị đo liền sáu đó, thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại. + Thêm chữ số 0 vào bên phải số 3, ta đọc tên đơn vị g. + vậy 3 dag = 30 g - Ghi lên bảng lần lượt các bài còn lại, y/c HS làm. - GV nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi HS nêu lại cách tính, sau đó y/c HS tự làm bài. - GV nhận xét Bài 3: - H/D HS làm bài - Nhận xét Bài 4 - GV tóm tắt, hướng dẫn HS làm bài Cô Mai có : 2000g đường Cô dùng : g đường Cô còn : ….g đường. 3600g 10g = 1dag 7hg = 700g3kg60g = 3060g 1hg = 4kg = 40hg4dag 8g < 10dag 4dag 9g 10dag = 8kg = 2kg 15g < 1hg 8000g 3kg 15g b) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: 10g = 1dg 3 tạ = 30 yến 1000g = 1kg 7 tấn = 7000kg 10 tạ = 1 tấn 2kg = 2000kg. dẫn của GV. - Ta thực hiện tính bình thường như - HS làm bài với các STN sau đó ghi tên đơn vị tập có hướng vào kết quả tính. dẫn của GV - HS làm bài - Nhận xét VD: 270g + 795g = 1065g 836dag – 172dag = 664dag - HS làm bài Chọn đáp án A. 95 kg - HS làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Đổi 2kg = 2000g Số gam đường cô Mai dùng để làm bánh là: 2000 : 4 = 500 (g) Số gam đường cô Mai còn lại là: 2000 – 500 = 1500 (g). - HS làm bài tập có hướng dẫn của GV - HS làm bài tập có hướng dẫn của GV.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đáp số : 1500 (g) - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - HS nêu + Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ đơn vị lớn đến đơn vị bé? - Lắng nghe, thực hiện - Hai đơn vị đo khối lượng - Lắng nghe, liền nhau thì gấp (kém) nhau thực hiện mấy lần? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Giây, thế kỉ IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 7: CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (Nội dung Ghi nhớ ). - Bước đầu biết sắp xếp lại cá sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...Tích cực, tự giác học bài * HS Tâm - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện. - Bước đầu biết sắp xếp lại cá sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế. - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...Tích cực, tự giác học bài II. Đồ dùng dạy – học GV: - Giấy khổ to viết y/c của BT 1 - Hai bộ băng giấy - mỗi bộ gồm 6 bắng giấy viết các sự việc ở bài 1 HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) * Khởi động: Cho học sinh nghe nhạc bài Năm - HS nghe. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> ngón tay ngoan. - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Phần nhận xét - Y/c HS đọc phần nhận xét 1 - 1 HS đọc to trước lớp - Theo em thế nào là sự việc - Sự việc chính là những sự việc chính? quan trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Các em hoạt động nhóm 4, - HS hoạt động nhóm 4 cùng đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần) để tìm những sự việc chính. - Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết - Đại diện nhóm lên dán và đọc quả thảo luận. kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận phiếu đúng - 2 HS đọc lại phiếu đúng + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò + Sự việc 5: Bọn nhện sỡ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.. - HS lắng nghe và hoạt động nhóm 4. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 1 - Gọi HS đọc phần nhận xét 3 - Sự việc 1 cho biết điều gì?. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - 2 HS đọc phần ghi nhớ 1 - HS theo dõi - 1 HS đọc phần nhận xét 3 và TLCH đơn - Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh giản vực Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. - Sự việc 2,3,4 kể lại những - Kể Dế Mèn đã bênh vực Nhà chuyện gì? Trò như thế nào và Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. - Sự việc 5 nói lên điều gì? - Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do. *Kết luận - HS lắng nghe + Sự việc 1 khơi nguồn cho các sự việc khác gọi là phần mở đầu của truyện + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện + Kết quả của các sự việc ở phần - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu và phần chính là phần Mở đầu, diễn biến, kết thúc. kết thúc của truyện. - Lắng nghe - Vậy cốt truyện gồm những - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần nào? - Lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc BT 1. - Giải thích: Truyện cây khế gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các sự việc sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, các em chỉ cần ghi.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> STT đúng của sự việc. - Phát các băng giấy. Y/c HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành - Gọi HS lên đính băng giấy lên bảng - Y/c các nhóm khác nhận xét *Kết luận: Thứ tự đúng của truyện là: b - d- a - c - e - g. Bài 2 - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS kể trong nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. + Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp + Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - Tuyên dương HS kể hay. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm lên dính bảng - Các nhóm khác nhận xét.. - 1 HS đọc y/c - HS kể trong nhóm đôi - HS kể trong - 2 thi kể theo cách 1, 2 HS kể nhóm đôi theo cách 2. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Cốt truyện thường có mấy - HS trả lời phần? - Về nhà kể chuyện Cây khế cho - Lắng nghe, thực hiện người thân nghe. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. * HS Tâm - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Phô tô một vài trang từ điển cho hHS - 8 tờ phiếu viết sẵn bảng phân loại của BT 2,3. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - HS tham gia chơi. - HS tham gia - 3 HS lên bảng thi tìm các 3 từ chơi. ghép và 3 từ láy trong vòng 30s. - GV nhận xét, kết nối 2. Hoạt động luyện tập-thực hành (30 phút) Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội - 2 HS nối tiếp nhau đọc dung - Y/c HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận trả lời câu hỏi. nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại Bài 2: Giảm tải: Chỉ tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại - 1 HS đọc y/c - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa - HS theo dõi và - Từ ghép có mấy loại? tổng hợp và từ ghép có nghĩa hoàn thành bài phân loại. có hướng dẫn - Y/c HS tự làm bài - HS làm vào VBT - Gọi hs đọc bài làm của mình Từ ghép phân Từ ghép tổng loại. hợp. đường ray, xe đạp, tàu hỏa,. Ruộng đồng, làng xóm,.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Tàu hỏa chỉ phương tiện giao - Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ thông đường sắt, có nhiều toa ghép phân loại? phân biệt với tàu thuỷ. - Vì núi non chỉ chung loại địa - Tại sao núi non lại là từ ghép hình nổi cao hơn so với mặt tổng hợp? đất. - Nhận xét, tuyên dương những em giải thích đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung và y/c - Muốn làm đúng BT này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần - Y/c HS làm vào VBT - Gọi HS nêu bài làm của mình - Y/c HS khác nhận xét.. - 2 HS đọc y/c - HS lắng nghe. - HS theo dõi và hoàn thành bài có hướng dẫn. - HS tự làm bài - 3 HS nêu bài làm của mình - Nhận xét câu trả lời của bạn + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng nhau ở vần: lao xao, lạt xạt + Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé. 3 Hoạt động vận dụng (5 phút) - Từ ghép tổng hợp, từ ghép - Có mấy loại từ ghép? phân loại - Từ láy có những loại nào? - Về nhà tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 - Lắng nghe, ghi từ ghép phân loại - Lắng nghe, ghi nhớ nhớ - Tìm 3 từ láy : láy âm đầu, láy vần, Láy cả âm đầu và vần. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Au Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống. * HS Tâm - Nắm được một cách sơ lược về cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK - Phiếu học tập. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Siêu trí nhớ” - HS theo dõi - Gọi HS trả lời + Nước Văn Lang ra đời vào thời + Nước Văn Lang ra đời vào gian nào và ở khu vực nào trên khoảng năm 700 TCN trên đất nước ta? địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay. + Em biết những tục lệ nào của + Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ người Lạc Việt còn tồn tại đến chức lễ hội vào mùa xuân có ngày nay? các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày. - Nhận xét - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt - Gọi HS đọc SGK/15 - HS đọc theo y/c - HS đọc và + Người Âu Việt sống ở đâu? - Sống ở mạn Tây Bắc của TLCH đơn.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Đời sống của người Âu Việt có những điểm giống với đời sống của người Lạc Việt?. + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào? *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Y/c HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập (viết sẵn phiếu) - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt? 3. Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu? - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? *Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c chống ngoại xâm họ đã liên kết. nước Văn Lang giản - Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi như người Lạc Việt. Phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc Việt. + Họ sống hòa hợp với nhau. - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS hoạt động nhóm đôi và TLCH đơn giản. 1. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng x. 2. Thục phán An Dương Vương 3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay. - Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối thế kỉ III TCN. - Lắng nghe. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> với nhau và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang. Hoạt động 3: Những thành tựu - HS đọc SGK của người dân Âu lạc - Y/c HS đọc SGK và xem hình minh hoạ cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: + Về xây dựng? + Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất? + Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt + Về làm vũ khí? +Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. - So sánh sự khác nhau về nơi - Nước Văn Lang đóng đô ở đóng đô của nước Văn Lang và Phong Châu là vùng rừng nước Âu Lạc? núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Hãy nêu về tác dụng của thành - Thành Cổ Loa là nơi có thể Cổ Loa và nỏ thần? tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên mà người Âu lạc chế tạo. *Kết luận: Thành tựu rực rỡ - Lắng nghe nhất của người Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. Hoạt động 4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. - Y/c HS đọc SGK "Từ năm 207 - 1 HS đọc trước lớp. - HS đọc SGK, xem hình minh hoạ và TLCH đơn giản. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> TCN... phướng Bắc" - Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại?. - 1,2 HS kể, cả lớp lắng nghe - Lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết 1 lòng, lại có chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì sao năm 179 TCN, nước Âu - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK binh chocon trai là Trọng phương Bắc? thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/17 - HS đọc - Về nhà xem lại bài, tự trả lời các câu hỏi cuối bài. - HS lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết đơn vị đo : Giây - thế kỷ. giây. Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỷ và năm - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ . - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán. Biết tôn trọng thời giờ. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. * HS Tâm - Học sinh biết đơn vị đo : Giây - thế kỷ. giây..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ . - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán. Biết tôn trọng thời giờ. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy – học - GV: 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Chơi trò chơi “Chuyền điện” - HS chơi trò - Nêu tên các đơn vị đo khối - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g chơi lượng đã học. - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - Lớn hơn kg: Tấn, tạ, yến. Nhỏ nhỏ hơn kg? hơn kg: hg, dag, g 3 hg = ? dag 5 kg = ? g 3 hg = 30 dag 5 kg = 5000 g 7 tạ = ? yến 2 kg 300g = ? g 7 tạ = 70yến 2kg 300 g = 2300g - Nhận xét. * Kết nối: Các em đã biết bảng - HS lắng nghe - HS lắng nghe đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 đơn vị đo thời gian là giây, thế kỉ và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Giới thiệu giây, thế kỉ * Giới thiệu giây - Cho HS quan sát đồng hồ thật, - HS quan sát và chỉ theo y/c. - HS quan sát gọi HS lên bảng chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ - Là 1 giờ. số 1 đến liền ngay số 2 là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ 1 vạch - Là 1 phút. đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - 1 giờ bằng bao nhiêu phút? Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút - Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim gì? - Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là mấy giây? - Y/c HS quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi xem kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được bao nhiêu? Ghi bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (TK I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy? - Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25) - Để ghi tên thế kỉ người ta dùng số La Mã - Y/c HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã 3. Hoạt động luyện tập-thực hành (10 phút) Bài 1: Giảm tải: Bỏ 3 ý - Gọi HS đọc y/c a) Y/c HS tự làm bài - Gọi lần lượt HS trả lời - GV h/d HS cách làm. - 1 giờ = 60 phút - Kim giây - Là 1 giây - Kim giây chạy được đúng một vòng. - Kim giây chạy 60 giây. - HS đọc: 1 phút bằng 60 giây. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - Là thế kỉ thứ hai.. - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm.. - HS trả lời theo y/c. - HS viết: XIX, XX, XXI. - HS đọc y/c - HS hoàn - Cả lớp làm bài thành bài có - HS lần lượt trả lời theo y/c hướng dẫn a) 1 phút = 60 giây ; 3 phút = 180 giây 16 phút = 10 giây; 60 giây = 1.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> phút 8 phút = 480 giây b) Ghi lần lượt từng bài lên 2 phút 10 giây = 130 giây bảng, gọi lần lượt HS lên bảng - Lần lượt HS lên bảng làm, cả làm, cả lớp làm vào vở lớp làm vào vở b) 1 thế kỉ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỉ - Nhận xét 7 thế kỉ = 700 năm Bài 2 - Gọi HS đọc y/c + Hỏi lần lượt từng câu, gọi HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc - HS lần lượt trả lời: trả lời được câu a,b. a. Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I. - Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X. - Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV. b) – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 69 năm. - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét Bài 3 - Để tìm ra ai chạy nhanh nhất - Phải đổi sang giây và so sánh - HS làm bài chúng ta phải làm như thế nào? ĐA: - Bạn Bình chạy nhanh nhất. - Bạn Lan chạy chậm nhất. - Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) Hùng. 1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1 - 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 TK=? năm - Về nhà xem lại bài. Nhận xét phút, 1 TK = 100 năm - HS lắng nghe, thực hiện tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung. - HS hoàn thành bài có hướng dẫn. - HS hoàn thành bài có hướng dẫn. - HS lắng nghe, thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 8 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được cách xây dựng cốt truyện - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ. GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ * HS Tâm - HS nắm được cách xây dựng cốt truyện - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ. GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ * QTE : Tình mẹ con, tình anh em II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, sgk. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức cuộc thi “Ai kể hay hơn” - Gọi 3 HS kể lại chuyện cây - 3 HS thi kể chuyện. - Theo dõi khế. - Nhận xét - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập-thực hành (30 phút) a. Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài - HS lắng nghe. - Cùng HS phân tích đề, gạch - Cần chú ý đến lí do xảy ra chân: ba nhân vật, bà mẹ ốm, câu chuyện, diễn biến câu người con, bà tiên chuyện, kết thúc câu chuyện. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt,.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> không cần kể cụ thể, chi tiết. b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện - Y/c HS chọn chủ đề. - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - Gọi HS đọc phần gợi ý 1 - GV hỏi và ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên bảng. + Người mẹ ốm như thế nào?. + Người con chăm sóc mẹ như thế nào?. + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì? *GD Quyền trẻ em : Tình mẹ con, tình anh em. + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?. - Gọi HS đọc gợi ý 2 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?. - Em chọn chủ đề sự hiếu - Em chọn chủ thảo (hay tính trung thực.) đề sự hiếu thảo (hay tính trung thực.) - HS đọc và - 2 HS nối tiếp nhau đọc. TLCH theo gợi ý + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu. - HS đọc và TLCH theo gợi - Nhà rất nghèo không có ý tiền mua thuốc/ Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. 4. Bà tiên làm cách nào để thử - Bà tiên biến thành cụ già đi thách lòng trung thực của người đường đánh rơi một túi tiền/ con. Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... 5. Bà tiên giúp đỡ người con - Bà mĩm cười nói với cậu trung thực như thế nào? bé: Con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. c. Kể chuyện - HS lắng nghe. - Y/c HS kể trong nhóm đôi - HS kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - Tổ chức cho HS thi kể trước - 2 HS thi kể theo tình huống lớp 1, 2 HS kể theo tình huống 2 - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, - Tìm ra bạn có câu chuyện sinh động nhất. tưởng tượng sinh động, hấp dẫn - Y/c HS viết vắn tắt cốt truyện - HS viết vào vở cốt truyện của mình vào vở. của mình 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Hãy nêu cách xây dựng cốt - Để xây dựng cốt truyện ta truyện? cần hình dung được: các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện. diễn biến của câu chuyện - diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. A. SINH HOẠT TUẦN 4 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngôn ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. + Các hoạt động khác: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Xếp loại thi đua ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể B. An toàn giao thông (20 phút) Bài 2: HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết được vai trò và nhiệm vụ của người điều khiển giao thông, hiểu được một số lệnh của người điều khiển giao thông - Học sinh nắm được một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: Có ý thức và tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. Chia sẻ và nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện. * HS Tâm - Học sinh biết được vai trò và nhiệm vụ của người điều khiển giao thông, hiểu được một số lệnh của người điều khiển giao thông - Học sinh nắm được một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: Có ý thức và tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Còi, gậy điều khiển giao thông. - Hình ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm I. Khởi động (2 phút) - Cho học sinh nghe bài hát: - Học sinh nghe bài hát - HS nghe bài hát Bài ca chiến sĩ cảnh sát giao thông – Đào Đăng Hoàn - Giáo viên dẫn dắt vào bài - Lắng nghe học. II. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của người điều khiển giao thông - Cho HS quan sát tranh và - Quan sát tranh. Thảo luận - Quan sát tranh. thảo luận nhóm đôi, sau đó nhóm 2 Thảo luận nhóm 2 chia sẻ: - 1 số nhóm chia sẻ. Và TLCH đơn + Những ai đang thực hiện + Cảnh sát giao thông, chú giản nhiệm vụ điều khiển giao bảo vệ trường, cô công thông? nhân công trường. + Người điều khiển giao + Người điều khiển giao thông có vai trò gì? thông có nhiệm vụ chỉ huy, điều khiển giao thông, phân luồng, phân tuyến, phòng ngừa và giải quyết ùn tắc giao thông,đảm bảo trật tự và an toàn giao thông. + Theo em, trong trường + Phải tuân theo hiệu lệnh hợp hiệu lệnh của người của người điều khiển giao điều khiển giao thông trái thông. với tín hiệu của đèn giao thông,biển báo hiệu giao thông hoặc vạch kẻ đường thì phải tuân theo hiệu lệnh của ai?.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV kết luận kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số hiệu lệnh của người điều khiển giao thông - Cho HS quan sát tranh 1,2,3(trang 10) yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Quan sát tìm hiểu tư thế và nhận biết việc thực hiện hiệu lệnh đó như thế nào?. - Yêu cầu HS lên bảng thực. - Quan sát tranh và thảo - Quan sát tranh luận, chia sẻ ý kiến thảo và thảo luận. luận. - 1 nhóm chia sẻ ý kiến nhận biết hiệu lệnh bằng còi + Hình 1: Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu người tham gia giao thông ở tất cả các hướng đều phải dừng lại + Hình 2: Hai tay dang ngang để báo hiệu người tham gia giao thông ở phía trước và sau người điều khiển phải dừng lại, người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng. + Hình 3: tay phải đưa về phía trước, tay trái đưa ra sau báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển. - 1 nhóm chia sẻ ý kiến về hiệu lệnh bằng còi. + Một tiếng còi dài và mạnh: dừng lại + Một tiếng còi ngắn: cho phép đi + Hai tiếng còi ngắn thổi mạnh: ra hiệu nguy hiểm, đi chậm lại. - 2 nhóm lên thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> hiện các hiệu lệnh. - GV giải thích nội dung - HS lắng nghe. hiệu lệnh từng tư thế. 3. Hoạt động luyện tậpthực hành (5 phút) - Cho HS quan sát tranh và - Quan sát tranh và thảo thảo luận nhóm 4: luận, chia sẻ ý kiến thảo luận. a) Quan sát tranh và chỉ ra + Người tham gia giao hành động những người thông ở hướng A và C phải tham gia giao thông phải dừng lại,người tham gia làm giao thông ở hướng D và B - GV kết luận. được đi tắt cả các hướng. b) Sắm vai xử lí tình huống - Trao đổi cách xử lí tình - Các nhóm trao đổi, xử lí huống tình huống. - GV yêu cầu HS trao đổi - 2 nhóm sắm vai xử lí tình xử lí 2 tình huống (trang huống 11,12) theo nhóm 6 - Sắm vai xử lí các tình - Các nhóm khác nêu nhận huống xét - GV chốt bài học. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Tổ chức trò chơi " Em tập - Lắng nghe làm cảnh sát giao thông " - GV phổ biến cách chơi và - Tham gia chơi tổ chức cho các nhóm tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi - HS phát biểu * Tổng kết bài học: - Theo em, người điều khiển - HS phát biểu giao thông có vai trò gì? - Những hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông là gì? - GV nêu một số tình huống - Lắng nghe để HS bày tỏ ý kiển của mình bằng cách giơ bảng. - HS lắng nghe.. - Quan sát tranh và thảo luận.. - Lắng nghe. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> biểu hiện khuôn mặt - GV nhận xét, kết luận: Sau bài học các em đã: + Biết một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông. + Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Khoa học Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác. GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng * HS Tâm - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Hiểu được lợi ích của chất đạm. - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác. GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng II. Đồ dùng - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. - HS: Vở, sgk. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi: “ Siêu trí tuệ” - HS tham gia.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều - Vì không có một loại thức ăn chơi loại thức ăn và thường xuyên nào có thể cung cấp đầy đủ các thay đổi món? chất cần thiết cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể. + Thế nào là một bữa ăn cân đối? - Một bữa ăn có nhiều loại thức Những nhóm thức ăn nào cần ăn ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, đủ? béo, vi-ta-min, khoáng chất với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. Lương thực và rau quả chín là nhóm thức ăn cần ăn đủ - Nhận xét *Kết nối: Chất đạm cũng có - Lắng nghe - Lắng nghe nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Trò chơi "Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”? - GV chia lớp thành 3 đội. Lần - HS của 3 đội lần lượt lên bảng - Lắng nghe lượt các thành viên trong đội nối viết: cá kho, đậu xào, thịt luộc, tiếp nhau lên bảng ghi tên các thịt kho, gà chiên, mực xào, cháo món ăn chứa nhiều chất đạm thịt, canh hến, chim quay, lẩu cá, (mỗi em viết tên 1 thức ăn). ếch xào, tôm luộc, vừng lạc, Trong vòng 3 phút, đội nào viết canh tôm, đậu hà lan... được nhiều tên thức ăn chứa chất đạm thì đội đó thắng. - Cùng cả lớp kiểm tra và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Chuyển: Những thức ăn chứa - HS lắng nghe nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> chúng ta phải ăn như thế nào. Chúng ta chuyển sang hoạt động 2 Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng lên bảng. Y/c 2 HS đọc. - Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh dưỡng và các hình trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?. - 2 HS đọc thông tin trong bảng giá trị dinh dưỡng - HS hoạt động nhóm 4 để hoàn - HS hoạt động thành y/c nhóm 4 và TLCH đơn giản. + Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, rau cải xào, canh cua,... + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều + Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, cá? trong chất béo của cá có nhiều axít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Sau 7 phút y/c các nhóm lên - 2 HS đọc to trước lớp trình bày ý kiến của nhóm mình - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe, SGK/19 ghi nhớ Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Em thích thức ăn nào? Vì sao - Em rất thích ăn canh cua. Vì em thích thức ăn đó? vào mùa hè ăn canh cua thì thật - Nhận xét tiết học. là ngon và mát... IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thể dục BÀI 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Bỏ khăn”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * HS Tâm - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Năng lực chung:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Bỏ khăn”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện : + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. Nội dung và phương pháp dạy học Nội dung Định Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của Hoạt động của HS Tâm lượng giáo viên học sinh (TGSL) I. Phần mở đầu 6 - 10’ Đội hình nhận lớp 1. Nhận lớp 1-2’ * * * * * * * - Hoạt động của - Giáo viên nhận * * * * * * * cán sự lớp. lớp, phổ biến nội * * * * * * * dung, yêu cầu giờ GV học. - Hoạt động của - Kiểm tra sức - Cán sự tập trung - HS khởi giáo viên. khỏe của HS và lớp, điểm số, báo động chung trang phục tập cáo sĩ số, tình luyện. hình lớp học cho 2. Khởi động GV. - Chạy khởi động 3 - 4’ - GV di chuyển - Cán sự điều khiển quanh sân tập. 1 vòng và quan sát chỉ lớp khởi động - Xoay các khớp dẫn cho HS thực chung (nếu là bài cổ tay, cổ chân, 2L x hiện mới GV sẽ điều vai, hông, đầu gối. 8N * Lưu ý: Khi khởi khiển lớp KĐ). động GV nên kết Đội hình khởi.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn, tích cực hơn cho HS trong giờ học. 3. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.. 2-3’. II. Phần Cơ bản 1. Hoạt động hình thành kiến thức. 20 - 22’ a. Đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng 10 - 12’ ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái đúng . * Mục tiêu: - Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác đi đều, vòng trái, vòng 1 - 2 lần phải, đứng lại đúng kĩ thuật, đều đẹp và đúng khẩu lệnh. * Cách tiến hành: - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS.. - GV nhắc lại nội dung trò chơi. Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi.. động * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động. - HS quan sát, lắng nghe GV chỉ dẫn - HS tham để vận dụng vào gia chơi tập luyện.. - Giáo viên chọn vị trí thích hợp làm mẫu và cho HS xem tranh, để giúp tất cả HS đều quan sát được động tác cần học.. - HS đứng thành - Quan sát hàng ngang quay và tập theo mặt lên phía trước giáo viên quan sát GV làm mẫu.. - GV nêu tên động tác sau đó làm mẫu động tác để HS biết, chú ý quan sát.. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS thực - HS quan sát, lắng hiện theo nghe GV nhận xét nhịp hô để vận dụng vào tập luyện.. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trọng tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và Đội hình tập đồng cách khắc phục loạt.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau: + Tổ chức tập luyện đồng loạt. + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm.. * Tập thi đua – trình diễn giữa các tổ - Các tổ quan sát và có ý kiến trao đổi.. b. Trò chơi vận động: “Bỏ khăn”. 1-2 lần. 1-2 lần. 1-2 lần. 8-10’. cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt. - GV quan sát sửa sai cho HS.. - GV quan sát sửa sai cho HS.. - GV cho mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua - trình diễn. - GV nhận xét đánh giá. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - GV cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV tổ chức chơi trò chơi cho HS theo trình tự tổ chức của trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS cả lớp cùng thực hiện tập. Đội hình tập theo tổ * * * * * * * * * * * * Yêu cầu:1 hàng tập; 1 hàng quan sát và nhận xét bạn tập,… Sau đó 2 hàng đổi vị trí cho nhau * Thực hiện thi đua giữa các tổ (theo yêu cầu của GV). - HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân,… - HS tích cực tham gia trò chơi vận - HS quan động theo chỉ dẫn sát của GV. Đội hình trò chơi - HS tích cực tham gia trò chơi vận động theo chỉ dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 1-2’. 4-6’ 3-4’. 1-2’ 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục. - GV đưa ra câu hỏi để học sinh - HS cả lớp chú ý trả lời lắng nghe sau đó nhận xét.. - GV điều hành lớp thả lỏng cơ - HS thực hiện thả toàn thân. lỏng Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Giáo viên nhận GV xét kết quả, ý - HS chú ý lắng thức, thái độ học nghe của HS. - Giáo viên hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. - HS về nhà ôn - GV hô khẩu luyện và chuẩn bị lệnh bài sau tốt. “ Cả lớp giải tán”. - HS hô khẩu lệnh “ Khỏe”.. - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả ….trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc … + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa …. - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa . - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc * HS Tâm - Biết được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân. - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. * BĐ: Vùng biển nước ta có khoáng sản như mỏ dầu và từ đó giáo dục cho HS biết sử dụng tiết kiệm. II. Đồ dùng GV: Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về dãy núi HLS. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Siêu trí - HS tham gia chơi - HS tham gia chơi nhớ” - Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các dân tộc ở HLS ? - GV nhận xét - Kết nối vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Trồng trọt - HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trên đất dốc trả lời - Đọc nhẩm mục - Hãy cho biết người dân ở - Trồng lúa, ngô, chè …. ở thông tin và TLCH HLS thường trồng cây gì? nương rẫy ruộng bậc thang đơn giản Ở đâu ? - Ở các sườn núi. + Quan sát hình 1 trả lời: - Ruộng bậc thang thường - Giúp cho việc giữ nước.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? - Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang ? Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống - GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm 2: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS? + Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ? + Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản - Quan sát hình 3 và mục 3 SGK - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? - Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân ? - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? - Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK. chóng xói mòn - Trồng lúa , ngô , chè ….. và cây ăn quả. - Nhóm thảo luận trả lời - Dệt , may , thêu , đan lát , rèn đúc …. - Thảo luận nhóm - Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp - Khăn , mũ ,túi , thãm - Đại diện các nhóm trả lời câu hòi - Các nhóm khác bổ sung. - Apatít , đồng , chì , kẽm … - Là apatít, đây là nguyên liệu để sản xuất phân lân . - Quan sát hình 3 - 2 –3 em nêu . và mục 3 SGK. - Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . - Khai thác gỗ, mây, tre, nứa ….mấm, mộc nhĩ . - Một số HS trả lời các câu hỏi trên . - Vài HS đọc lại.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) *GDBV MT: Nêu sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.. - Làm nhà sàn tránh ẩm thấp và thú dữ - Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. - Trồng cây công nghiệp trên đất bazan .... - Lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(74)</span>