Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi 8 tuan HK I nam 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2016 – 2017 Môn: Hóa học 10 (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề). Họ và tên: ……………………………………. Số báo danh:……………..……. Lớp: …………………………………………………………………….….…….. SỐ PHÁCH. Chữ kí giám thị 1:……………..……Chữ kí giám thị 2:…………...……….…… Chú ý: Thí sinh làm bài vào đề thi này. Điểm Bằng số:…………… Bằng chữ:………….. Họ và tên chữ kí 2 giám khảo:. SỐ PHÁCH. Giám khảo 1:……………………….....………….. Giám khảo 2:………………………….…………... Phần trắc nghiệm (5,0 điểm): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu hỏi sau: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Điều nào sau đây không đúng: A. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số hiệu nguyên tử B. Số hạt proton bằng số hạt nơtron C. Số hiệu nguyên tử bằng STT của nguyên tố trong bảng TH D. Số hạt proton luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử Câu 2. Nguyên tử X có Z= 25. Cấu hình electron của ion X2+ là: A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p64s23d34s2 2 2 6 2 6 5 2 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s D. 1s22s22p63s23p63d5 Câu 3. Đồng có 2 đồng vị là 63 nguyên tử đồng vị 29 Cu là:. 63 29. Cu. và. 65 29. Cu. . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số. A. 73%. B. 80%. C. 27%. D. 37%. Câu 4. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. K, Mg, N, Si. B. N, Si, Mg, K. C. K, Mg, Si, N. D. Mg, K, Si, N. Câu 5. Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p63d54s1. A. X thuộc chu kì 4, nhóm IA. Là kim loại. B. X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Là kim loại. C. X thuộc chu kì 4, nhóm IA. Là phi kim. D. X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Là phi kim. Câu 6. Số nguyên tố hoá học mà nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng 4s1 là: A.1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 7. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]3d64s1 . C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d54s1. Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là A. Na (Z= 11). B. Mg (Z= 12). C. Al (Z= 13). D. Cl (Z=17). Câu 9. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ? A. oxi (Z = 8). B. lưu huỳnh (z = 16). C. Fe (z = 26). D. Cr (z = 24). 24 25 26 Câu 10. Mg có 3 đồng vị Mg, Mg và Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 6 B. 12 C. 9 D. 10 Câu 11. Nguyên tử X có tổng số hạt (n, p, e) là 46; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn? A. X ở ô thứ 15, chu kỳ 4, nhóm VA B. X ở ô thứ 15, chu kỳ 3, nhóm VA C. X ở ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA D. X ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA Câu 12. Nguyên tử X có 3 lớp electron và phân lớp ngoài cùng có 2 electron. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X? A. 12 B. 14 C. 18 D. 16 Câu 13: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là: A. 25,33 B. 19,39 C. 20,38 D. 24,34. Câu 14: Cho các mệnh đề sau: 1. Độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. 2. Độ âm điện và tính phi kim của một nguyên tử biến thiên tỉ lệ thuận với điện tích hạt nhân nguyên tử. 3. Nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng mạnh. 4. Trong một nhóm A, độ âm điện tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Số mệnh đề phát biểu đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4. Câu 15 : Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 32,0 gam. B. 16,0 gam. C. 39,2 gam. D. 40,0 gam. Câu 16. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố X là: A. .. 26 26 Fe. B.. 30 26 Fe. C.. 26 56 Fe. D.. 56 26 Fe. 37 Câu 17. Hai nguyên tử đồng vị 35 17 Cl và 17 Cl có vị trí như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn? A. Cùng một ô. B. Hai ô kế tiếp nhau và cùng chu kỳ. C. Hai ô cùng chu kỳ và cách nhau bởi một ô khác. D. Hai ô cùng nhóm và cách nhau bởi một ô khác. Câu 18. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 17. B. 23. C. 18. D. 15. Câu 19. Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là: A. 65 và 4 B. 64 và 4 C. 65 và 3 D. 56 và 3. Câu 20. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu ? A. 79,2. B. 79,8. C. 79,92. D. 80,5.. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm). Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 92, trong đó sơ hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 5 hạt. a) Tìm số hạt P,N, E trong nguyên tử X và số khối A của X ? Viết kí hiệu nguyên tử của X ? b) Viết cấu hình electron và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn ? Câu 2 ( 1 điểm). Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3 (2 điểm). Cho 27,6 gam hỗn hợp X gồm hai chất Mg, Fe2O3 tác dụng hết với a gam dung dịch HCl nồng độ 18,25% (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 ở đktc. a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại ban đầu ? Tính giá trị của a ? b) Tính thể tích dung dịch NaOH 3 M cần cho vào Y để được kết tủa lớn nhất ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×