Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tuan 11 Dai tu xung ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LTVC 5. 1. đại từ là gỡ? 2. Đặt 1 câu trong đó có đại từ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LTVC 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I - Nhận xét Bài 1 :Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?. Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ Bia giận dữ: - Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? - Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Những từ nào chỉ người nói?. Chúng tôi, ta * Những từ nào chỉ người nghe?. Chị, các ngươi * Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?. Chúng Bài 2 : Theo em cách xưng hô của mỗi người trong hiện tháinói độ của Đại từđoạn xưngvăn hô trên là từ thể được người dùng để người như thế nào ? khác khi giao tiếp. tự chỉ nói mình hay chỉ người.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? Thái độ tôn trọng, lịch sự - Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi. Thái độ kiêu căng, thô lỗ, coi thường người khác.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3 : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô trong những trường hợp sau đây:. Gäi. TỰ XƯNG. Víi thÇy c«. thÇy, c«. em, con. Víi bè mÑ. bè, mÑ, ba, m¸. con. Víi anh chÞ. anh, chÞ. em. em. anh, chÞ. cËu, b¹n, Êy. t«i, tí, mình. Víi em Víi b¹n bÌ. Trong giao tiếp, người Việt Nam dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II - Ghi nhớ: 1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, nó, chúng nó, mày, chúng mày… 2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,… 3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.. *Lưu ý: Đại từ xưng hô gồm: Ngôi thứ nhất (Chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, bọn tớ,….. Ngôi thứ hai (Chỉ người nghe): cậu, bạn, mày, chúng mày, các cậu, các bạn,…. Ngôi thứ ba (Chỉ người hay vật được nhắc tới): nó, chúng, hắn, ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Xác định danh từ chỉ người và đại từ xưng hô trong các câu trên:. Ông vò đầu Hoàng và bảo: Danh từ. -Cháu của ông ngoan lắm! Cháu học Đại từ. Đại từ. bài xong chưa?. Đại từ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III – Luyện tập. Bài 1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau:. Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn! Thỏ ngạc nhiên: - Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Thảo luận nhóm đôi: - Tìm và gạch chân các đại từ xưng hô trong SGK - Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn. - Đổi chéo SGK với bạn cùng bàn. - Kiểm tra kết quả. - Thống nhất với bạn đáp án đúng. - Trưởng ban học tập mời đại diện một nhóm lên trình bày kết quả. - Trưởng ban học tập mời cô giáo cho ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Anh đừng giễu tôi tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!. - Rùa mà là dám chạy Đã gọi chậm thi với thỏmà sao? Ta như rùa cũng chấp chúchạy em một đòi tập à! nửa đường đó.. - Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là - Thỏ xưng là ta, gọi rùa là anh. Thái độ của rùa: tự chú em. Thái độ của thỏ: kiêu trọng, lịch sự với thỏ. căng, coi thường rùa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2. Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau :. Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn: 1 - T«i và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu 2” T«i Hú gọi: “Kìa cái trụ chống trời. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây 3 tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc xanh. Nã ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.. Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói 5 cao hơn tất cả những 4 cũng từng bay qua cái trụ đó. Nã - T«i 6 ta thường gặp. ống khói, những cột buồm, cột điện mà chóng Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.. Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Em hiểu thế nào là Đại từ xưng hô?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, .... 2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, … 3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×