Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỊA 6 TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:21/1/2021. Tiết. 21. Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu - Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài 3. Thái độ - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế - Giáo dục đạo đức: + Giáo dục ý thức hợp tác, đoàn kết thực hiện hành động bảo vệ môi trường + Nâng cao ý thức tuyên truyền sự cần thiết phải có trách nhiệm, tự giác giữ gìn bảo vệ môi trường. 4. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực quan sát lược đồ của bản thân. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Tranh về thành phần của các tầng khí quyển - HS: vở, sgk III. Phương pháp dạy học - Đàm thoại - Thuyết trình - Thảo luận nhóm IV.Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra vở học sinh 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” -Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Cả lớp cùng quan sát trong 1 phút..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cử 3 HS của 3 tổ lên bảng, trong vòng 2 phút cùng ghi lên bảng những điều khủng khiếp sẽ xảy với con người nếu mất Ô xi trong 5 giây? Bước 2: GV tổ chức trò chơi. Bước 3: Tổng kết, khen thưởng cho HS. Bước 4: GV dẫn dắt vào vấn đề: Trò chơi vừa rồi cho các em thấy Ôxi là một thành phần trong lớp vỏ khí mà chúng ta đang sống và có vai trò hết sức quan trọng, vậy lớp vỏ khí này gồm những thành phần nào, cấu tạo ra sao và đóng vai trò gì với Trái Đất. Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ làm rõ. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *Hoạt động 1 - Mục tiêu: Tìm hiểu về các thành phần của không khí - Hình thức tổ chức: cá nhân - Thời gian: 5 phút - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: + Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, khai thác bản đồ + Kĩ thuật: động não, trình bày. - GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho 1. Thành phần của không khí biết: H? Các thành phần của không khí? Tỉ lệ? (Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% - Thành phần của không khí gồm: + Khí Ôxi: 21% + Khí Nitơ: 78% + Hơi nước và các khí khác: 1%) + Khí Ôxi: 21% - Gv nếu không có hơi nước trong không khí + Hơi nước và các khí khác: 1% thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây mưa sương mù - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ *GDĐĐ: bầu khí quyển có vai trò rất quan hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn trọng trong việc tạo môi trường sống cho con gốc sinh ra các hiện tượng như người. Vì vậy mỗi chúng ta cần có ý thức mây, mưa... bảo vệ môi trường, bảo vệ sự trong lành của bầu khí quyển. Nếu bầu khí quyển bị ô nhiễm sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho con người. Đây không phải trách nhiệm của một cá nhân nào mà là trách nhiệm của toàn nhân loại. Chỉ cần mỗi người có ý thức, có trách nhiệm với cuộc sống của mình, cùng nhau xây dựng một hành tinh xanh, trong lành và sạch sẽ. …………………………………………….. …………………………………………….. *Hoạt động 2 - Mục tiêu: Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hình thức tổ chức: cá nhân - Thời gian: 19 phút - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: + Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, khai thác bản đồ + Kĩ thuật: động não, trình bày. 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí - GV xung quanh trái đất có lớp không khí quyển) bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng - Tầng đối lưu: 0 -> 16km nằm sát mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp mặt đất, tập trung 90% không khí hành tinh dưới hình thức mây mưa điều + Không khí chuyển động theo chiều hoà các bon níc và ô xi trên Trái Đất. Con thẳng đứng người không nhìn thấy không khí nhưng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB quan sát được các hiện tượng khí tượng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm xảy ra trong khí quyển. 0,60C H? Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí điểm ra sao? tượng - HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết: - Tầng bình lưu: H? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? (Các + Nằm trên tầng đối lưu từ 16 -> tầng khí quyển: 80km A: Tầng đối lưu: 0 -> 16km + Có lớp ô dôn, lớp này có tác dụng B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km ngăn cản những tia bức xạ có hại C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km) cho sinh vật và con người. H? Vai trò của từng tầng? - Tầng cao của khí quyển: Các tầng (Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện cao năm trên tâng đối lưu và bình tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,.... lưu, không khí của tầng này cực - Nhiệt độ của tầng này cú lên cao 100m lại loãng. giảm 0,6oC. + Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người) ……………………………………………. . ……………………………………………. . *Hoạt động 3 - Mục tiêu: Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí. - Hình thức tổ chức: cá nhân - Thời gian: 10 phút - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: + Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, khai thác bản đồ + Kĩ thuật: động não, trình bày. 3. Các khối khí GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức trong (SGK) cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H? Nguyên nhân hình thành các khối khí? + Khối khí nóng: Hình thành trên (Do vị trí lục địa hay đại dương) các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ - HS đọc bảng các khối khí cho biết: tương đối cao. H? Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình + Khí lạnh: Hình thành trên các thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương ( + Khối khí nóng: Hình thành trên các đối thấp. vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao + Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp) + Khối khí đại dương: hình thành H? Khối khí đại dương, khối khí lục địa trên các biển và đại dương, có độ ẩm được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của lớn. mỗi loại? Khối khí đại dương? + Khối khí lục địa: Hình thành trên (Hình thành trên các biển và đại dương, có các vùng đất liền, có tính chất tương độ ẩm lớn. đối khô. + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô) - Kết luận: Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là nóng, lạnh, khô, ẩm. ……………………………………………. . ……………………………………………. . 3.3. Hoạt động luyện tập: (Cá nhân – 3 phút) Bước 1: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: HS cần làm gì để giảm ô nhiễm không khí? Bước 2: HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 3.4. Hoạt động tìm tòi vận dụng Về nhà sưu tầm: - Một số tranh ảnh về các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra trên phạm vi Việt Nam thời gian gần đây. - Mẫu bản tin thời tiết bất kì trong năm. 3.5. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ. - Đọc trước bài 18..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×