Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dai Tiet 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.96 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Toán 8. Trường THCS Chi Lăng. Tuần 9. Ngày soạn: 26/10/2016. Tiết 17. Bài 12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I . Mục tiêu: 1. 2. 3. 4.. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp. Thái độ: yêu thích và đam mê học toán Năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát, phán đoán, giao tiếp, hoạt động nhóm,…. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi chú ý, các bài tập ? ., phấn màu; . . . - HS:Máy tính bỏ túi; ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc chia đa thức cho đơn thức . . . III. Phương pháp dạy học : Nêu vấn đề, hợp tác, luyện tập, thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính.  15xy. 2.  17 xy 3  18 y 2  : 6 y 2. HS2: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 1 2 2  3 4  4 3  6 x y  5 x y  x y  3 xy  : 3xy 2  Áp dụng: Tính . 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. Hoạt động 1: Phép chia hết. (13 phút) Treo bảng phụ ví dụ SGK Để chia đa thức 2x413x3+15x2+11x-3 cho đa thức x2-4x3. -Đọc yêu cầu bài toán. 1/ Phép chia hết. Ví dụ: Chia đa thức 2x413x3+15x2+11x-3 cho đa thức x2-4x-3. Ta đặt phép chia (giống như phép GV: Trần Thị Phương Hoa. Năm học: 2016 – 2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Toán 8. Trường THCS Chi Lăng. chia hai số đã học ở lớp 5) Giải 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3. -Ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia? 4. 2. 2x : x =? 2. -Nhân 2x với đa thức chia. -Tiếp tục lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa tìm được -Yêu cầu học sinh đọc ? . -Bài toán yêu cầu gì?. (2x4-13x3+15x2+11x-3) 4x-3). :(x2-. =2x2 – 5x + 1. 2x4 : x2. 2x4 : x2=2x2 2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2 -Thực hiện. -Đọc yêu cầu ? .. ?.. -Kiểm tra lại tích. (x2-4x-3)(2x2-5x+1). (x2-4x-3)(2x2-5x+1). =2x4-5x3+x2-8x3+20x2-4x6x2+15x-3. -Phát biểu quy tắc nhân một -Muốn nhân một đa thức với một =2x4-13x3+15x2+11x-3 đa thức với một đa thức đa thức ta làm như thế nào? (lớp 7) -Hãy hoàn thành lời giải bằng hoạt động nhóm. -Thực hiện. -Nếu thực hiện phép chia mà -Nếu thực hiện phép chia mà thương tìm được khác 0 thì ta gọi thương tìm được khác 0 thì ta gọi phép chia đó là phép chia phép chia đó là phép chia gì? có dư. Hoạt động 2: Phép chia có dư. (11 phút) 2/ Phép chia có dư.. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn 2/ Phép chia có dư. -Số dư bao giờ cũng lớn hơn hay số chia nhỏ hơn số chia? -Bậc của đa thức dư nhỏ hơn -Tương tự bậc của đa thức dư như bậc của đa thức chia thế nào với bậc của đa thức chia? -Treo bảng phụ ví dụ và cho học GV: Trần Thị Phương Hoa. Năm học: 2016 – 2017.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Toán 8. Trường THCS Chi Lăng. sinh suy nghĩ giải. Ví dụ:. -Chia (5x3 - 3x2 +7) cho (x2 + 1). 5x3 - 3x2 5x3 +. 5x. x2 + 1 5x -3. -3x2-5x + 7. 7 chia 2 dư bao nhiêu và viết thế 7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1 nào?. -3x2. (5x3 - 3x2 +7)= -Tương tự như trên, ta có:. +7. -3 -5x + 10. (x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10). (5x3 - 3x2 +7) = ?.? + ? -Lắng nghe -Nêu chú ý SGK và phân tích cho -Đọc lại và ghi vào tập học sinh nắm.. Phép chia trong trường hợp này gọi là phép chia có dư (5x3 - 3x2 +7) 2. =(x. +1)(5x-3)+. (-5x+10) Chú ý: Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A=B.Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).. -Chốt lại lần nữa nội dung chú ý.. Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. -Làm bài tập 67 trang 31 SGK. GV: Trần Thị Phương Hoa. (6 phút). -Đọc yêu cầu đề bài. Bài tập 67 trang 31 SGK. Năm học: 2016 – 2017.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Toán 8 a)  x3  7 x  3  x 2  :  x  3. b)  2 x 4  3 x 3  3 x 2  2  6 x  :  x 2  2 . Trường THCS Chi Lăng -Ta sắp xếp lại lũy thừa của a)  x3  7 x  3  x 2  :  x  3 biến theo thứ tự giảm dần, rồi x 2  2 x  1 thực hiện phép chia theo quy b)  2 x 4  3 x 3  3 x 2  2  6 x  : tắc. -Thực hiện tương tự câu a). :  x2  2. 2 x 2  3x  1. Hoạt động 4: Củng cố: (4 phút) -Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào? -Trong khi thực hiện phép trừ thì ta cần phải đổi dấu đa thức trừ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp) -Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK. -Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi). V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. GV: Trần Thị Phương Hoa. Năm học: 2016 – 2017.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×