Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 15 ADN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.3 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết : 15 +16 2016. Ngày soạn : 12/10/2016 Ngày dạy: 14&15/10/ CHƯƠNG III:. ADN VÀ GEN.. Chủ đề: ADN Gồm 2 bài: ADN và thực hành quan sát và lắp mô hình ADN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Phân tích được TP hóa học của ADN, đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó. - Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình của J.Oat xơn và F.Crick. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng hợp tác , ứng xử / giao tiếp trong nhóm . - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi quan sát để lắp ráp được từng đơn phân nuclêotit trong mô hình phân tử ADN - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công - Phát triển kỹ năng quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND để nhận biết thành phần cấu tạo. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích tìm tòi đối với môn sinh học 9. - Hình thành đức tính kiên trì, bền bỉ trong hoạt động thực hành. 4.Nội dung trọng tâm của bài - Phân tích được TP hóa học của ADN, đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó. - Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình của J.Oat xơn và F.Crick. - Tháo lắp được mô hình cấu trúc không gian của AND. II. Phương tiện dạy học và Phương pháp dạy học: 1. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to hình 15 sgk, mô hình phân tử ADN. - Mô hình phân tử ADN đã được lắp ráp hoàn chỉnh. - Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN dạng tháo rời đủ cho các nhóm. 2. Phương pháp - Trực quan, hỏi đáp. - Thực hành III.Định hướng phát triển năng lực 1. Các năng lực chung: * NL tự học : HS xác định được mục tiêu bài học. * NL giải quyết vấn đề - HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời các vấn đề liên quan trong thực tế. - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau như SGK, internet… - HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không. * NL tư duy sáng tạo - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về di truyền lai hai cặp tính trạng. - Đề xuất được ý tưởng về thí nghiệm lai hai cặp tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các kĩ năng tư duy khi nghiên cứu giải bài tập về di truyền. * NL tự quản lý - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân qua thực tế. - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. *NL giao tiếp - Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể - Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp * NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm *NL sử dụng ngôn ngữ - NL sử dụngngôn ngữ: chính xác, mạch lạc, rõ ràng. - Thuyết minh trước lớp học. 2. Các năng lực chuyên biệt Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học: K1, K2 , K3, K4, T3, T4,TH1,TH2, TH6. II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Gv: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc hoá học và chức năng của NST. ADN không chỉ là TP quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. ADN có TP hóa học và cấu trúc như thế nào? Bài mới. Hoạt động 1: 1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN. a. . Chuẩn bị của GV- HS Tranh vẽ hoặc mô hình một đoạn phân tử ADN b. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk → - Hs nêu được: nêu thành phần hóa học của ADN. +Gồm các ngtố C,H, O, N, P. -Gv: ADN là một loại axit nucleic, được cấu + Đơn phân là nucleotit (N). tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. có kích thước, khối lượng lớn: đại phân tử, đạt hàng chục triệu đơn vị C. ADN là đa phân tử được cấu tạo từ 4 loại nucleotit:A,T,G,X. -Yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát và phân -Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án: tích hình15 → thảoluận tam giác ngược . + Yếu tố nào qui định tính đặc thù ADN? + Tính đặc thù của ADN do số lượng, TP, và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại nucleotit. + Tính đa dạng của ADN được giải thích + Do cách sắp xếp khác nhau của 4 loại như thế nào? nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN. - Gv: Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của ADN. c.ND của hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS vẽ hình NST qua các kì phân bào hs đã quan sát được trên tiêu bản. - P.tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. - ADN là đại P.tử cấu tạo theo ng.tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit (gồm 4 loại: A,T,G,X ). - Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp 4 loại Nu tạo nên tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: - K1: TB được kiến thức về đặc điểm cấu tạo của phân tử AND. - K2: TB được mối quan hệ giữa cấu tạo của phân tử AND và tính đa dạng của AND. - K3: Sử dụng kiến thức về cấu tạo của AND để làm bài tập. Hoạt động 2. 2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN. b. . Chuẩn bị của GV- HS Tranh vẽ hoặc mô hình một đoạn phân tử ADN b. Hoạt động của thầy và trò: -Yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát hình 15 -1 Hs lên trình bày trên tranh (hoặc mô và mô hình p.tử ADN → mô tả cấu trúc hình), lớp theo dõi, bổ sung không gian của p.tử ADN. Hs ghi nhớ kiến thức: - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 (Ăngxtơrông) = 10-7mm mạch đơn xoắn đều quoanh 1 trục theo - Từ mô hình → yêu cầu học sinh thảo luận chiều từ trái sang phải(xoắn phải). o thực hiện trong sgk 20 A - Mỗi vòng xoắn có đường kính , o. chiều cao 34 A gồm 10 cặp N - Học sinh nêu được: + Các loại N nào giữa 2 mạch liên kết với + Các loại N giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp? nhau thành cặp: A-T ; G-X. Những liên kết này được gọi là NTBS + Một đoạn mạch đơn ADN có trình tự-A-T- + Trình tự đơn phân trên mạch tương G-G-X-T-A-G-T-Xứng là: -T-A-X-X-G-A-T-X-A-G Xác định trình tự các N đoạn mạch tương ứng - Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? - Hệ quả của NTBS: khi biết trình tự sắp A T xếp đơn phân của 1 mạch thì suy ra - Gv nhấn mạnh: tỉ lệ G  X trong các phân tử được trình tự sắp xếp đơn phân của. ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài. mạch còn lại. - Gv giới thiệu: - Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: + Trên cùng 1 mạch: lk hóa trị Đường A=T , G=X  A+G = T+X phosphate + Liên kết hai mạch với nhau bằng lk Hiđrô theo NTBS (A-T; G-X) + A; G là 2 Nu có kích thước lớn + T;X là 2 Nu có kích thước bé.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Nội dung của hoạt động: - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều quanh 1 trục thẳng đứng theo chiều từ trái sang phải(xoắn phải). o. o. - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A , chiều cao 34 A gồm 10 cặp N - Các loại Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-T ; G-X. - Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T , G = X  A+G = T+X. d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: - K1: TB được kiến thức về cấu trúc không gian của phân tử AND. - K2: TB được mối quan hệ liên kết giữa các loại đơn phân của ADN. - K3: Sử dụng kiến thức về cấu trúc của AND để làm bài tập. Hoạt động 3: 3/ Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN. a. Chuẩn bị của GV- HS - Mô hình một đoạn phân tử ADN b. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động của GV - Gv hướng dẫn Hs quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận nhóm: + Vị trí tương đối 2 mạch nucleotit? + Chiều xoắn của 2 mạch? + Đường kính, chiều cao vòng xoắn? + Số cặp nucleotit trong mỗi vòng xoắn? + Các loại N. nào liên kết với nhau thành cặp?  Gọi HS lên trình bày trên mô hình. - Hướng dẫn Hs chiếu mô hình ADN lên màn hình (hoặc tường, tấm bìa cứng).. Hoạt động của HS * Hs quan sát mô hình, vận dụng kiến thức đã học, nêu được: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. o. o. + Đường kính 20 A , chiều cao 34 A gồm 10 cặp nucleotit/ chu kì xoắn. + Các Nu liên kết thành cặp theo NTBS: A-T; G-X - Đại diện nhóm vừa trình bày, vừa chỉ trên mô hình: + Đếm cặp số + Chỉ rõ loại Nu nào kiên kết với nhau. - Hs quan sát hình chiếu ptADN trên màn hình, đối chiếu với hình 15.Rút ra nhận xét.. c. ND của hoạt động: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. o. o. + Đường kính 20 A , chiều cao 34 A gồm 10 cặp nucleotit/ chu kì xoắn. + Các Nu liên kết thành cặp theo NTBS: A-T; G-X d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: - TH1: HS có năng lực quan sát, nhận biết cấu trúc của phân tử ADN. - TH2: HS tìm mối quan hệ giữa số lượng , cách sắp xếp của các đơn phân. Hoạt động 4: 4/ Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN. a. Chuẩn bị của GV- HS - Mô hình một đoạn phân tử ADN - Bộ mô hình ADN tháo rời đủ cho các nhóm. b. Hoạt động của thầy và trò: - Gv hướng dẫn Hs: - Hs ghi nhớ cách tiến hành + Lắp mạch 1 hoàn chỉnh theo chiều từ chân - Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đế lên hoặc từ trên xuống. Chú ý: lựa chọn chiều cong của đoạn hợp lí, đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: lắp các đoạn có chiều cong song song, các N. liên kết với mạch 1 theo NTBS. + Kiểm tra tổng thể 2 mạch. c.ND của hoạt động: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. o. - Lắp xong kiểm tra lại: chiều xoắn 2 mạch. - Sự liên kết theo NTBS - Số cặp của mỗi chu kì xoắn.  Các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp mô hình.. o. + Đường kính 20 A , chiều cao 34 A gồm 10 cặp nucleotit/ chu kì xoắn. + Các Nu liên kết thành cặp theo NTBS: A-T; G-Xđ. d.Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: - TH1: HS có năng lực quan sát, nhận biết cấu trúc của phân tử ADN. - TH2: HS tìm mối quan hệ giữa số lượng , cách sắp xếp của các đơn phân. - TH4: HS có năng lực sử dụng đồ dùng thực hành. - TH6: HS biết mô tả chính xác cấu trúc mô hình ADN bằng thuật ngữ sinh học. - V. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung. Nhận biết Thông hiểu 1. Cấu tạo hóa Nhận biết thành học của phân phần cấu tạo của phân tử ADN tử ADN.. Vận dụng. 2. Cấu trúc Nhận biết cấu Vì sao ADN có Viết trình tự sắp không gian của trúc không gian cấu tạo đa dạng xếp mạch bổ của phân tử ADN và đặc thù sung khi đã biết phân tử ADN. Quan sát, tháo Trình tự sắp xếp lắp mô hình các đơn phân theo NTBS cấu trúc không gian của phân tử ADN.. Vận dụng cao. trình tự của mạch gốc Tháo lắp được Làm một số bài mô hinh phân tử tập về ADN ADN. 4. Kiểm tra đánh giá: C1: bt1/ sgk trang 47 (NB) C2: Vì sao ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù? (TH) C3: bt4/sgk trang 47 (VD) C4: Đua bt về ADN vào 5. Củng cố dặn dò: Học bài và chuẩn bị nội dung bài 16..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×