Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu Giới thiệu về tiện ích dòng lệnh Diskpart ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.01 KB, 15 trang )

Giới thiệu về tiện ích dòng lệnh Diskpart

Bài này sẽ giới thiệu cho các bạn về tiện ích Diskpart. Bạn có thể sử
dụng tiện ích này để thiết lập cấu hình lưu trữ bằng một kịch bản, một
phiên điều khiển xa hoặc thông qua một cửa sổ lệnh khác. Diskpart
giúp nâng cao giao diện đồ họa người dùng Disk Administrator.
Diskpart khác với nhiều tiện ích dòng lệnh khác vì nó không hoạt động
theo một chế độ single-line. Thay vì đó, sau khi bạn khởi chạy tiệ
n ích,

các lệnh được đọc từ input/output (I/O) chuẩn. Bạn có thể hướng
những lệnh này đến các ổ đĩa cứng, partition hoặc phân vùng.

Kịch bản

Diskpart hỗ trợ các hoạt động kịch bản. Để khởi tạo một kịch bản
Diskpart, bạn sử dụng lệnh diskpart /s script.txt. Bạn có thể lập kịch
bản Diskpart trên Windows XP, Windows 2000, các môi trường cài đặt
Remote Installation Services (RIS) hoặc Windows Preinstall
Environment (PE) cho OEM.

Mặc định, Diskpart có thể thoát khỏi x
ử lý lệnh và trả về một mã lỗi
nếu có vấn đề nào đó trong kịch bản. Để tiếp tục chạy kịch bản trong
trường hợp này, bạn hãy gộp tham số noerr vào lệnh. Tham số này
cho phép bạn sử dụng kịch bản đơn để xóa tất cả các partition trên tất
cả ổ đĩa dữ liệu, không quan tâm đến tổng số ổ đĩa là bao nhiêu. Mặc
dù vậy, không phải t
ất cả các lệnh đều hỗ trợ tham số này. Thậm chí
nếu bạn sử dụng tham số này, đôi khi còn có thể được trả về các lỗi cú


pháp của lệnh.

Danh sách dưới đây miêu tả các mã lỗi cho Diskpart:
• 0 – Không có lỗi. Toàn bộ kịch bản đã chạy mà không có lỗi
• 1 – Một fatal exception đã xuất hiện. Có thể là một vấn đề
nghiêm trọng
• 2 – Các chủ đề đã chỉ định trên dòng lệnh Diskpart không đúng
• 3 – Diskpart không thể mở kịch bản đã chỉ định hoặc file đầu ra
• 4 – Một trong các dịch vụ mà Diskpart sử dụng bị lỗi
• 5 – Một lỗi cú pháp xuất hiện. Kịch bản đã thất bại vì một đối
tượng không thích hợp đã được chọn hoặc không hợp lệ để sử
dụng với lệnh đó.
Sau khi bạn chạy Diskpart, phiên bản Diskpart và tên của máy tính
hiện hành sẽ được hiển thị.

Các lệnh để thiết lập Focus

select

Sử dụng select để thiết lập focus cho mục tiêu đã xác định. Để thu
được danh sách các kiểu focus, bạn hãy để trống trường Type. Nếu
bạn không chỉ định một số ID thì đối tượng focus hiện hành sẽ được
hiển thị.

select disk[=n]

Sử dụng lệnh select disk để thiết lậ
p focus cho ổ đĩa có số ổ Windows
NT đã được chỉ định. Nếu bạn không chỉ định số ổ, thì lệnh này sẽ hiển
thị ổ đĩa hiện hành đang focus.


select partition[=n/l]

Sử dụng lệnh này để thiết lập focus cho partition đã được chỉ định. Nếu

bạn không chỉ định partition thì partition hiện đang được focus sẽ được
hiển thị.

Trên các ổ đĩa basic, bạn có thể chỉ định partition bằng cách dùng chỉ
số, ký tự ổ ổ đĩa, hoặc điểm gán. Bạn chỉ có thể chỉ định partition bởi
chỉ số trên các ổ đĩa động.

select volume[=n/l]

Sử dụng lệnh này để thiết lập focus cho phân vùng đã được chỉ đị
nh.
Nếu bạn không chỉ định phân vùng thì lệnh này sẽ hiển thị phân vùng
hiện đang được focus (in-focus).

Bạn có thể chỉ định phân vùng bằng index (chỉ số), ký tự ổ ổ đĩa hoặc
đường dẫn điểm gán. Trên một ổ đĩa basic, nếu bạn chọn một phân
vùng thì partition tương ứng sẽ được đặt vào focus.

Các lệnh để hiển thị cấu hình ổ đĩa

Sử dụng lệnh list để hiển thị bảng tóm tắt. Để hiển thị thêm các thông
tin chi tiết, thiết lập focus, sau đó sử dụng lệnh detail.

detail disk


Sử dụng lệnh detail disk để thu được các thông tin chi tiết về ổ đĩa in-
focus hiện hành, ví dụ:
Diskpart> select disk 3

Disk 3 is now the selected disk.

Diskpart> detail disk

M
axtor 90432D2
Disk ID: F549D151
Type : IDE
Bus : 0
Target : 0
LUN ID : 0

V
olume ### Ltr Label Fs Type Size Status Info
-

V
olume 0 F My RAID Set NTFS RAID-5 4096 MB Healthy
V
olume 1 G FATSTRIPE FAT32 Stripe 6144 MB Healthy
V
olume 2 H My Mirror NTFS Mirror 2048 MB Healthy
V
olume 3 I My Span NTFS Spanned 9 GB Healthy
detail partition


Sử dụng lệnh detail partition để thu được các thông tin chi tiết về
partition in-focus hiện hành;
Diskpart> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

Diskpart> select partition 1

Partition 1 is now the selected partition.

Diskpart> detail partition

Partition 0
Type : 07
Hidden: No
A
ctive: Yes

V
olume ### Ltr Label Fs Type Size Status Info


* Volume 2 C NTFS Partition 4110 MB Healthy System
detail volume

Sử dụng lệnh detail volume để thu được các thông tin chi tiết về
volume in-focus hiện hành, ví dụ:
Diskpart> select volume 1

V

olume 1 is now the selected volume.

Diskpart> detail volume

Disk ### Status Size Free Dyn Gpt

Disk 1 Online 8 GB 0 B *
Disk 2 Online 8 GB 0 B *
Disk 3 Online 8 GB 0 B *
list disk

Sử dụng lệnh list disk để thu được các thông tin tóm tắt về các ổ đĩa
có trong máy tính. Ổ đĩa với dấu hoa thị (*) có focus hiện hành. Chỉ
các ổ đĩa cố định (ví dụ, [IDE] hoặc giao diện hệ thống máy tính nhỏ
[SCSI]) hoặc removable disk (ví dụ, 1394 hoặc USB) sẽ được liệt kê.
Các ổ đĩa có thể di động không được liệt kê.
Diskpart> select disk 3

Disk 3 is now the selected disk.

Diskpart> list disk


Disk ### Status Size Free Dyn Gpt

Disk 0 Online 4118 MB 0 B
Disk 1 Online 8 GB 4002 MB *
Disk 2 Online 8 GB 0 B *
* Disk 3 Online 8 GB 0 B *
Disk M0 Missing 8 GB 0 B *

list partition

Sử dụng lệnh list partition để thu được các thông tin về các partition
trên ổ đĩa in-focus, ví dụ:
Diskpart> select disk 4

Disk 4 is now the selected disk.

Diskpart> list partition

Partition ### Type Size Offset

Partition 1 Primary 4094 MB 31 KB
Partition 2 Extended 4581 MB 4094 MB
Partition 3 Logical 2047 MB 4094 MB
Partition 4 Logical 2533 MB 6142 MB

A
ll partitions (regardless of type) are displayed.
list volume

Sử dụng lệnh list volume để thu được thông tin về các volume trên
máy tính, ví dụ:
Diskpart> list volume

V
olume ### Ltr Label Fs Type Size Status Info
-

V

olume 0 F My RAID Set NTFS RAID-5 4096 MB Healthy
V
olume 1 G FATSTRIPE FAT32 Stripe 6144 MB Failed
V
olume 2 H My Mirror NTFS Mirror 2048 MB Healthy
V
olume 3 I My Span NTFS Spanned 9 GB Healthy
V
olume 4 D CDFS CD-ROM 0 B
V
olume 5 C NTFS Partition 2047 MB Healthy System
V
olume 6 E NTFS Partition 2063 MB Healthy Boot
V
olume 7 J My Primary NTFS Partition 4095 MB Healthy
V
olume 8 K My Logical NTFS Partition 2047 MB Healthy
V
olume 9 L My Next Log NTFS Partition 2534 MB Healthy
Các lệnh quản lý ổ đĩa basic

Phần này chúng tôi sẽ mô tả các lệnh để bạn có thể sử dụng nhằm tạo
và xóa các partition, gán các ký tự ổ đĩa và các điểm gắn. Các lệnh
trong phần này chỉ áp dụng cho các ổ đĩa basic. Phần tiếp theo sẽ là
các lệnh cho các ổ đĩa động hoặc các lệnh bạn có thể sử dụng để
chuyển đổi ổ đĩa basic sang ổ đĩ
a động.

Trên tất cả các ổ đĩa MBR, các tham số size hoặc offset được gióng
theo hình trụ (cylinder), còn trên các ổ đĩa GPT các tham số này được

gióng theo cung từ (sector). Nếu một tham số không được chỉ định,
partition sẽ được đặt trong khu vực ổ đĩa tiếp giáp rảnh rỗi đầu tiên đủ
lớn. Nếu tham số size không được liệt kê thì partition có thể được mở
rộng để chiếm khu vực ổ đĩa đã được xác
định với kích thước của toàn
bộ ổ đĩa.

Sau khi các ổ đĩa mới này được nhận diện lần đầu, chúng được thừa
nhận là các ổ đĩa MBR. Bạn phải chuyển đổi một ổ đĩa thành GPT trước
khi cố gắng tạo một partition GPT. Bạn nên tạo MSR là partition đầu
tiên trên mỗi ổ đĩa dữ liệu và partition thứ hai (sau ESP) trên bất kỳ hệ

thống hoặc ổ đĩa khởi động nào. Sau khi chuyển đổi từ MBR sang GPT
thì partition MSR tự động được tạo trên ổ đĩa.

Sau khi bạn tạo một partition mới, nó sẽ là partition focus. Sau khi bạn

xóa bất kỳ partition nào thì partition focus sẽ bị mất. Disk focus sẽ duy

trì giữ nguyên trong tất cả các trường hợp.

active

Sử dụng lệnh active để thiết lập partition in-focus hiện hành thành
"active." Thiết lập này khai báo phần sụn (firmware) chương trình mà
partition này hợp lệ với partition hệ thống. Diskpart không hợp lệ hóa
các nội dung bên trong partition.

Lưu ý
: Nếu bạn sử dụng lệnh này, máy tính có thể không khởi động lại

assign [[letter=l]/[mount=path]] [noerr]

Sử dụng lệnh assign để gán ký tự hoặc điểm gán cho một partition in-
focus hiện hành. Nếu bạn không chỉ định ký tự ổ đĩa thì ký tự ổ có sẵn
tiếp theo sẽ được gán. Nếu ký tự hoặc điểm gán đã được sử dụng rồi
thì sẽ xuất hiện một lỗi trừ khi bạn sử dụng tham số noerr.

Bạn có thể sử d
ụng lệnh này để thay đổi ký tự ổ di động.

Việc gán ký tự ổ đĩa bị khóa trên các phân vùng hệ thống, khởi động
hoặc trang nhớ. Lệnh này không thể được sử dụng để gán ký tự ổ đĩa
đối với một partition OEM hoặc partition GPT, trừ partition Msdata.

create partition primary [size=n] [offset=n] [id=byte/guid]
[noerr]

Sử dụng lệnh create partition primary để tạo partition chính cho
kích thước dài và địa chỉ offset bắt đầu trên ổ đĩa hiệ
n hành.

Nếu một byte ID không được chỉ định trên ổ đĩa MBR thì lệnh này sẽ
tạo một partition kiểu “0x6”. Bạn có thể sử dụng tham số ID để chỉ
định kiểu partition. Không có sự hợp lệ nào hoặc kiểm tra nào cho byte

ID.

Nếu bạn không chỉ định một ID GUID trên GPT disk, thì lệnh này sẽ
tạo một partition Msdata. Bạn có thể sử dụng tham số ID để chỉ định
GUID bất kỳ. Không có sự hợp lệ, sự nhân đôi hoặc kiểm tra GUID.

GUID tức thời của Partition tự động được tạo.

Các partition MBRvà GPT được tạo để Windows không tự động đặt các
ký tự ổ ổ đĩa. Bạn phải gán một ký tự
ổ ổ đĩa rõ ràng.

create partition extended [size=n] [offset=n] [noerr]

Sử dụng lệnh create partition extended để tạo một partition mở
rộng cho kích thước dài và địa chỉ offset bắt đầu trên ổ đĩa hiện hành.
Ổ đĩa này phải là ổ MBR.

Sau khi partition được tạo, partition mở rộng mới sẽ là focus. Bạn có
thể tạo chỉ một partition mở rộng. Có thể tạo các drive logic chỉ khi
bạn tạo một partition mở rộ
ng.

create partition logical [size=n] [offset=n] [noerr]

Sử dụng lệnh này để tạo một drive logic cho kích thước và địa chỉ
offset bắt đầu trong partition đã mở rộng đang tồn tại trên ổ đĩa hiện
hành. Drive phải là ổ đĩa MBR.

Nếu một offset không được liệt kê thì drive logic sẽ được đặt vào trong
khu vực ổ đĩa liền kề đang rảnh trong partition mở rộng đủ lớn. Nếu
kích thước không được liệt kê thì partition có thể
được mở rộng để
chiếm toàn bộ partition đã mở rộng.

Sau khi bạn tạo partition, drive logic sẽ là partition focus.


create partition msr [size=n] [offset=n] [noerr]

Lệnh create partition msr tương đương với việc tạo partition MSR
GUID E3C9E316-0B5C-4DB8-817D-F92DF00215AE.

create partition esp [size=n] [offset=n] [noerr]

Lệnh create partition esp sẽ tương đương với việc tạo partition ESP
GUID C12A7328-F81F-11D2-BA4B-00A0C93EC93B.

delete partition [noerr] [override]

Sử dụng lệnh delete partition để xóa partition in-focus hiện hành.

Diskpart không cho phép xóa phân vùng hệ thống, khởi động hoặc
trang nhớ hi
ện hành. Để xóa ESP, MSR hoặc partition OEM bạn phải
chỉ định tham số override.

extend [size=n][noerr]

Sử dụng lệnh extend để chuyển đổi phân vùng in-focus hiện hành được

mở rộng thành không gian bất định liền kề. Không gian bất định phải
đi theo partition in-focus (nó phải có offset sector cao hơn). Lệnh này
được dự định để phát triển partition dữ liệu basic đang tồn tại vào một
không gian vừa mới được tạo trên số đơn vị logic (LUN) Raid của phần
cứng đã mở rộng.


Nếu partition đã được định dạng trước đó là hệ thống file NTFS thì hệ
thống file sẽ tự động được mở rộng để chiếm partition lớn hơn, sự mất
mát dữ liệu sẽ không xảy ra. Nếu partition đã được định dạng từ trước
là định dạng hệ thống file khác với NTFS thì lệnh này sẽ thành công và
không thay đổi partition.

Diskpart khóa phần mở rộng chỉ của hệ thống hiện hành hoặc partition
khởi động.

remove [[letter=l]/[mount=path]/[all]] [noerr]

Sử dụng lệ
nh này để remove ký tự hoặc điểm gán từ một partition in-
focus hiện hành. Nếu bạn chỉ định tham số all thì tất cả các ký tự ổ đĩa
hiện hành và các điểm gán sẽ được remove. Nếu bạn không chỉ định
ký tự hoặc điểm gán thì ký tự ổ đĩa sẽ được remove.

Sử dụng lệnh này để thay đổi ký tự ổ đĩa cho các ổ di động.

Việc remove ký t
ự ổ đĩa không được thực hiện trên các phân vùng hệ
thống, khởi động và trang nhớ. Bạn không thể sử dụng lệnh này để
remove ký tự ổ đĩa cho partition OEM, bất kỳ partition GPT nào với
GUID không được nhận diện, hoặc bất kỳ partition GPT nào không có
dữ liệu như partition ESP.

Các lệnh quản lý ổ đĩa động (Dynamic)

Bạn có thể sử dụng các lệnh được miêu tả trong phần này để tạ
o và

xóa các phân vùng, sửa các phân vùng fault tolerant (có nghĩa khả
năng liên tục non-stop khi phần cứng xuất hiện sự cố) và các ổ đĩa
import.

Tham số size luôn được gióng theo MB. Bạn không thể chỉ định một
offset. Phân vùng luôn được đặt trong vùng ổ đĩa tiếp giáp rảnh rỗi đầu

tiên đủ lớn. Nếu kích thước không được liệt kê thì phân vùng lớn nhất
sẽ được tạo.

Sau khi một phân vùng đã được tạo, volume focus sẽ được đặt vào
phân vùng vừa được tạo mới. Disk focus hiện hành sẽ bị mất nếu phân
vùng mở rộng tới các ổ đĩa. volume focus cũng có thể bị mất nếu một
phân vùng bị xóa. Nếu không có một disk focus hợp lệ nào trước khi
bạn xóa phân vùng thì disk focus đó sẽ còn l
ại.

Lưu ý: Diskpart yêu cầu tạo partition MSR trên ổ đĩa trống khi ổ đĩa đó
được chuyển đổi thành ổ đĩa động hoặc GPT.

active

Sử dụng lệnh này để thiết lập một phân vùng in-focus hiện hành thành

"active." Thiết lập này sẽ khai báo phần chương trình sụn để partition
sẽ là partition hệ thống hợp lệ. Diskpart sẽ thẩm định xem phân vùng
có khả năng chứa image khởi động của hệ điều hành nhưng sẽ không
hợp lệ hóa các nội dung bên trong của partition. Nếu bạn sử dụng lệnh
này thì máy tính có thể sử không khởi động lại.


add disk=n [noerr]

Sử dụng lệnh này để bổ sung thêm một mirror vào phân vùng in-focus
hi
ện hành trên ổ đĩa đã được chỉ định. Chỉ có hai mirror plex được hỗ
trợ ở đây. Phân vùng in-focus hiện hành phải là một phân vùng đơn
giản.

assign [[letter=l]/[mount=path]] [noerr]

Sử dụng lệnh này để gán một ký tự hoặc một điểm gán cho phân vùng

in-focus hiện hành. Nếu bạn không chỉ định ký tự ổ ổ đĩa thì ký tự ổ ổ
đĩa hiện có sẵn kế tiếp sẽ được gán vào đó. Nếu ký tự hoặc điểm gán
đã được sử dụng rồi thì sẽ xuất hiện lỗi ở đây trừ khi bạn chỉ định tham

số noerr.

Gán ký tự ổ ổ đĩa bị khóa trên các phân vùng hệ thống, khởi động và
trang nhớ.

break disk=n [nokeep] [noerr]

Sử dụng lệnh này để dừng mirror in-focus hiện hành.

Mặc định, các nội dung của cả hai mirror plex đều được giữ lại vì cả hai

plex này sẽ trở thành các phân vùng đơn giản. Nếu bạn chỉ định tham
số nokeep thì chỉ có plex đã được chỉ định sẽ được giữ lại còn plex khác


sẽ được remove và chuyển đổi thành không gian trống.

Phân vùng gốc được giữ lại và tất cả các ký tự ổ ổ đĩa hoặc các điểm
gán. Nếu plex không được giữ lại thì focus sẽ giữ lại trên phân vùng
đơn trên một ổ đĩa nào đó. Nếu không vậy focus bị thay đổi thành một
plex đã được giữ lại nào đó trên ổ đĩa đã chỉ định. Mặc dù vậy plex trở
thành một phân vùng đơn và ký tự ổ ổ đĩa không được gán cho phân
vùng mới.

create volume simple [size=n] [disk=n] [noerr]

Sử dụng lệnh create volume simple để tạo một phân vùng đơn cho
kích thước độ dài trên ổ đĩa được chỉ định.

Nếu bạn không chỉ định kích thước thì phân vùng mới có thể chiếm
không gian trống liền kề còn lại trên ổ đĩa. Nếu bạn không chỉ định ổ
đĩa thì ổ in-focus hiện hành sẽ được sử dụng.

Sau khi phân vùng được tạo, disk focus sẽ trao cho ổ đĩa mục tiêu.

create volume stripe [size=n] disk=n[,n[, ]] [noerr]

Sử dụng lệnh create volume stripe để tạo một phân vùng stripe trên
ổ đĩa được chỉ định. Kích thước tổng thể
của phân vùng stripe là kích
thước được nhân với số ổ đĩa.

Nếu bạn không chỉ định kích thước thì phân vùng stripe lớn nhất sẽ
được tạo. Ổ đĩa với không gian trống nhỏ nhất liền kề sẽ được định rõ.
Kích thước của không gian trống đó chỉ ra kích thước của phân vùng

stripe. Kích thước như vậy được chỉ định trên mỗi ổ đĩa.

create volume raid [size=n] disk=n[,n[, ]] [noerr]

Sử d
ụng lệnh create volume raid để tạo phân vùng Raid-5 trên ổ đĩa
được chỉ định. Số lượng không gian bằng với kích thước được chỉ định
trên mỗi ổ đĩa.

Nếu bạn không chỉ định kích thước thì phân vùng lớn nhất sẽ được tạo.

Ổ đĩa với không gian trống liền kề nhỏ nhất sẽ được định rõ. Kích
thước của không gian trống đó sẽ chỉ định kích thước của phân vùng
Raid 5 và kích thước tương tự như vậy được chỉ định cho mỗi ổ đĩa.
Kích thước thực sự không thể sử dụng của phân vùng nhỏ hơn kích
thước đã được nhân với số lượng ổ đĩa, vì mộ
t số không gian đã đã sử
dụng.

delete disk [noerr][override]

Sử dụng lệnh delete disk để xóa ổ đĩa động đã không thể tìm thấy từ
danh sách ổ đĩa

Nếu bạn không chỉ định tham số thì tất cả các phân vùng đơn nằm
trên ổ đĩa sẽ bị xóa và các mirror plex cũng bị remove.

delete partition [noerr] [override]

Sử dụng lệnh delete partition để xóa partition in-focus hiện hành.


Diskpart không cho phép xóa bất kỳ partition nào được sử dụng để
chứa các phân vùng động online đ
ang tồn tại. Các phân vùng đó phải
được xóa và ổ đĩa được chuyển đổi thành basic. Để xóa một partition
ESP, MSR hoặc OEM, bạn phải chỉ định tham số override.

Bạn có thể xóa partition từ các ổ đĩa động nhưng không thể tạo chúng.

Ví dụ, bạn có thể xóa một partition GPT không nhận dạng trên một ổ
đĩa GPT động. Nếu bạn xóa một partition thì không gian trống sẽ
không trỏ thành có sẵn. Bạn có thể sử dụng lệnh này để tái chế không
gian trên ổ đĩa động offline đã hỏng trong tình trạng khẩn cấp ở đó
bạn không thể sử dụng lệnh clean.

delete volume [noerr]

Sử dụng lệnh delete volume để xóa phân vùng in-focus hiện hành.
Sau khi sử dụ
ng lệnh này, tất cả dữ liệu sẽ bị mất.

extend disk=n [size=n] [noerr]

Sử dụng lệnh extend để mở rộng phân vùng đã được mở rộng hoặc
phân vùng đơn hiện hành trên một ổ đĩa được chỉ định. Lệnh này chỉ
làm việc với các phân vùng NTFS.

Nếu bạn không chỉ định kích thước thì phân vùng này có thể chiếm tất
cả không gian trống của ổ đĩa được chỉ
định. Bất cứ disk focus nào

cũng đều bị mất.

import [noerr]

Sử dụng lệnh import để import tất cả các ổ đĩa từ nhóm ổ đĩa bên
ngoài.

Nếu bạn thiết lập một focus trên các ổ đĩa trong nhóm ổ đĩa bên ngoài
thì có thể import tất cả các ổ đĩa trong nhóm. Sau khi bạn chạy lệnh
này thì phân vùng đang tồn tại hoặc disk focus sẽ bị mất.

online [noerr]

Sử dụng lệnh online để đưa một ổ đĩa hoặc một phân vùng đã có tr

trước ở trạng thái offline quay trở lại online. Thay đổi trong focus
không xảy ra nếu bạn sử dụng lệnh này.

remove [[letter=l]/[mount=path]/[all]] [noerr]

Sử dụng lệnh này để remove ký tự hoặc điểm gán từ phân vùng in-
focus hiện hành. Nếu bạn sử dụng tham số all thì tất cả các ký tự ổ đĩa

hiện hành và các điểm gán sẽ bị remove. Nếu bạn không chỉ định ký t

hoặc điểm gán thì đường dẫn bắt gặp đầu tiên sẽ bị remove.

Việc remove ký tự ổ đĩa này không được cho phép trên các phân vùng
hệ thống, khởi động và trang nhớ.


retain

Sử dụng lệnh retain để chuẩn bị cho một phân vùng động được sẽ
được sử dụng như một phân vùng hệ thống hoặc khởi động.

Nếu bạn sử dụng lệnh này trên các máy tính x86 thì partition MBR trên

phân vùng động sẽ được tạo với focus. Để tạo một partition MBR thì
phân vùng động phải bắt đầu tại cylinder đã đặt địa chỉ offset và là số
nguyên của cylinder theo kích cỡ.

Nếu bạn sử dụng lệnh này trên các máy tính Itanium thì nó sẽ tạo một
partition GPT trên phân vùng động với focus.

Các lệnh chuyển đổi ổ đĩa

convert mbr [noerr]

Sử dụng lệnh này để thiết lập liểu partition cho ổ đĩa hiệ
n hành thành
MBR. Ổ đĩa có thể là một ổ basic hoặc ổ đĩa động nhưng phải không
chứa các partition hoặc phân vùng dữ liệu hợp lệ.

convert gpt [noerr]

Sử dụng lệnh convert gpt để thiết lập kiểu partition của ổ đĩa hiện
hành thành GPT. Ổ đĩa có thể là một ổ đĩa basic hoặc ổ đĩa động
nhưng phải không chứa các partition hoặc các phân vùng dữ liệu hợp
lệ. Lệ
nh này chỉ hợp lệ trên các máy tính Itanium, nó có thể không

thành công trên các máy tính x86.

convert dynamic [noerr]

Sử dụng lệnh convert dynamic để thay đổi một ổ đĩa basic thành một ổ

đĩa động. Ổ đĩa này có thể gồm có các partition dữ liệu hợp lệ.

convert basic [noerr]

Sử dụng lệnh convert basic để thay đổi một ổ đĩa động trống thành ổ
đĩa basic.

Các lệnh khác

exit

Sử dụng để dừng Diskpart và trở về điều khiển hệ điều hành

clean [all]

Sử dụng để remove partition hoặc phân vùng đang được định dạng từ
ổ đĩ
a in-focus hiện hành bằng cách xóa về không các sector. Mặc định,
chỉ có các thông tin partition MBR hoặc GPT và bất kỳ các thông tin
sector ẩn nào trên các ổ đĩa MBR mới bị ghi đè. Nếu bạn chỉ định tham
số all thì mọi sector đều có thể bị xóa không và tất cả các dữ liệu trên
ổ đĩa đều bị xóa.

rem [ ]


Lệnh này không thực hiện gì cả, bạn có thể sử dụng nó để chú thích
các file kịch bản.

rescan

Sử dụng lệnh này để quét lại các bus vào/ra và phát hiện các ổ đĩa mới

đã được bổ sung vào máy tính.

Các lệnh trợ giúp

help

Sử dụng lệnh này để hiển thị danh sách tất cả các lệnh.

×