Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 9 On tap Giua Hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.04 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 9 - Thực hiện từ ngày: 31/10/2016  04/11/2016) Tiế t. Môn. Tiết. Thứ Hai 31/10. 1 2 3 4 5 1 2. Chào cờ Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Đạo đức Tin học Tin học. 9 25 26 41 9 17 18. Tập trung toàn trường Ôn tập và đánh giá giữa HKI (tiết 1) Ôn tập và đánh giá giữa HKI (tiết 2) Góc vuông, góc không vuông Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Ba 01/11. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Âm nhạc TN & XH GDKNS. 17 42 9 17 9. Ôn tập và đánh giá giữa HKI (tiết 3) Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke (Gv chuyên) Ôn tập: Con người và sức khỏe Tạo cảm hứng học tập (tiết 1). Thứ Tư 02/11. 1 2 3 4 5. Tập đọc LT & câu Toán Thủ công ATGT. 27 9 43 9 8. Ôn tập và đánh giá giữa HKI (tiết 4) Ôn tập và đánh giá giữa HKI (tiết 5) Đề-ca-mét. Héc-tô-mét Gấp con ếch - Thực hành gợi ý sáng tạo. (t.4). Thứ Năm 03/11. 1 2 3 4 1 2. Chính tả Toán Mĩ thuật Tập viết Anh văn Thể dục. 18 44 9 9 15 17. Ôn tập và đánh giá giữa HKI (tiết 6) Bảng đơn vị đo độ dài (Gv chuyên) Đánh giá đọc giữa HKI (tiết 7) (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Sáu 04/11. 1 2 3 4. Tập làm văn Toán TN & XH Sinh hoạt Anh văn Thể dục. 9 45 18 9. Đánh giá viết giữa HKI (tiết 8) Luyện tập Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) Sinh hoạt tuần 9. 16 18. (Gv chuyên) (Gv chuyên). 2 3. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  TUẦN 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2+3:. Chào cờ tuần 9 Tập đọc + Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 1). I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. (BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút). *Luyện đọc từ khó và theo yêu cầu chung của lớp. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập đọc (từ tuần 1-8). - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong 2 HS lên đọc thuộc lòng một đoạn bài: "Tiếng ru" và TLCH SGK. trong bài thơ và TLCH SGK. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: *Tập đọc: GTB: - Ôn tập giữa HKI. HĐ1: - Đánh giá tập đọc khoảng 1/4 số HS. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu. với nhau: hồ - chiếc gương. - Y/c HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. b) cầu Thê Húc - con tôm c) đầu con rùa - trái bưởi. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét và chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lững giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn và xem lại tiết TLV.. - HS làm việc độc lập vào vở 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. - Cả lớp nhận xét và chữa bài. - HS lắng nghe. - HS về nhà ôn bài và xem lại tiết TLV.. ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu. - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - HS hát 2.KTBC: 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI. HĐ1: Đánh giá tập đọc: (1/4 số HS) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đọc và TLCH trong phiếu bốc thăm. - GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các em đã học những mẫu câu nào? - Ai là gì? - Ai làm gì? - Đọc phần a. 1 HS đọc. - Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho - Ai? câu hỏi nào? + Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này? + Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? - Phần b. + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét sửa sai. Bài 3: - Treo bảng phụ. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS nêu tên các câu chuyện. - Gọi HS lên thi kể. - GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dăn HS về nhà ôn bài và luyện đọc. Tiết 4:. - Kể nội dung 1 câu chuyện đã học. - HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể. - Lớp nhận xét bình chọn HS kể hay nhất - HS theo dõi và nhắc lại nội dung. - HS về nhà ôn bài và luyện đọc.. Toán GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG. I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 (3 hình dòng 1), 3, 4. - Bài 2 (3 hình dòng 2) dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học). - Ê- ke, thước dài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con bảng con: 42 : x = 7 ; 12 : x = 6 kết quả: x = 6 ; x = 2 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Góc vuông, góc không vuông. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. HĐ 1: - Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc). * Mục tiêu: Bước đầu làm quen với khái niệm về góc. * Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại. - Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong - Quan sát & nhận xét: - 2 kim của SGK và nói: hai kim trong các mặt đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 đồng hồ trên có chung một điểm gốc, kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc góc.. - Y/c q.sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK. - Quan sát đồng hồ 2 & 3 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ. A E M G O C D P N - HS theo dõi. Giới thiệu: - Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN. - Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P. - H/dẫn HS đọc tên các góc vàcác cạnh. - Đọc: + Góc đỉnh O, cạnh OA, OB + Góc đỉnh D, cạnh DE, DG HĐ 2: - Giới thiệu về góc vuông và + Góc đỉnh P, cạnh PM, PN góc không vuông * Mục tiêu: Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông. * Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại. - Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới - HS quan sát thiệu: đây là góc vuông. A O B + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB? - Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu: góc MNP và góc CED là góc không vuông. + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc. HĐ 3: - Giới thiệu ê ke. * Mục tiêu: giúp HS biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.. + HS nêu: Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB. 2 HS trình bày. Cả lớp nhận xét.. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại. - HS quan sát. - Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu: đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông. + Thước ê ke có hình tam giá.c - Hỏi: + Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc. + Thước ê ke có hình gì? + HS quan sát và chỉ vào góc vuông + Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? trong ê ke của mình. + Tìm góc vuông trong thước ê ke. + Hai góc còn lại là hai góc không vuông. + Hai góc còn lại có vuông không? - HS theo dõi và nhận xét. - GV giảng: - Khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau: (GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát). + Tìm góc vuông của thước ê ke. + Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần KT. + Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông (CDE, MPN).. HĐ 4: Thực hành * Mục tiêu: HS vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập. * Phương pháp: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2:. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng kết quả: Góc vuông đỉnh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.. là A, cạnh là AD và AE. - Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH. - Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI và CK. - Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH. - Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là DM và DN. - Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ và EP. - Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và GY. - HS khác nhận xét kết quả của bạn. Bài 3: - GV nhận xét đánh giá. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Góc vuông: góc M, góc Q. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài + Góc không vuông: góc N, góc P. vào vở. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 4: - GV nhận xét chốt ý đúng.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 4: + Có 6 góc. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. + Hình bên có mấy góc? 2 HS lên bảng chỉ các góc vuông có - H/dẫn HS dùng ê-ke kiểm tra các góc. trong hình, HS khoanh vào chữ D. - Y/c HS lên bảng chỉ các góc vuông có - HS nhận xét bạn. trong hình. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 5. Dặn dò: cho tiết sau. - Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke. Tiết 5:. Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN. I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc cụ thể chi sẻ buồn vui cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vở bài tập đạo đức. - Tranh minh hoạ các tình huống của hoạt động 1, tiết 1. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Trẻ em có quyền như thế nào trong việc + Trẻ em có quyền được sống với gia được quan tâm chăm sóc? đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ và giúp đỡ. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Cả lớp lắng nghe và nhắc lại. HĐ 1: - Xử lí tình huống - Thảo luận phân tích tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong tình - HS quan sát và cho biết nội dung huống và nêu nội dung tranh. tranh. - GV giới thiệu tình huống. - HS thảo luận nhóm đôi về các cách cư xử trong tình huống và phân tích kết * Kết luận theo SGV. quả của mỗi cách ứng xử. HĐ 2: - Đóng vai. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm xây - HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản dựng kịch bản và đóng vai một trong các và đóng vai mỗi nhóm một tình huống tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - GV kết luận. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. HĐ 3: - Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - HS suy nghĩ bày tỏ thái độ: - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là - Ý kiến a, c, d, đ, e → thẻ đỏ. đúng, ý kiến b là sai. - Ý kiến b → thẻ xanh. - HS thảo luận nhóm đôi nêu lí do vì 4. Củng cố: sao tán thành và không tán thành. - H/dẫn thực hành: Quan tâm chia sẻ với - HS lắng nghe và thực hiện. bạn bè trong lớp, trong trường và ở nhà. Sưu tầm truyện, tấm gương...về tình bạn. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - HS về xem lại các bài đã học. - Về xem lại các bài đã học. Buổi chiều: Tiết 1+2:. Tin học (GV chuyên).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2016 Tiết 1:. Chính tả: (Nghe - viết) ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 3). I. Mục tiêu: - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,quận, huyện) theo mẫu (BT3). * Đọc được các từ khó và theo yêu cầu chung của lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi mẫu đơn. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: phận in đậm: + Em là học sinh lớp 3. - Ai là HS lớp 3? + Trường học là nơi chúng em học và - Trường học là gì? vui chơi. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB:- Ôn tập giữa HKI. HĐ 1: - Đánh giá tập đọc: - (1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ - GV nhận xét đánh giá. định trong phiếu và trả lời câu hỏi. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT. 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm theo. - Phát giấy cho HS làm bài - HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. + Chúng em là những học trò chăm ngoan. + Mẹ em là giáo viên tiểu học.... - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài và mẫu - Hướng dẫn HS làm bài, giải thích đơn. Cả lớp đọc thầm theo. thêm như SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc. Y/c lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi 1 vài HS đọc lá đơn của mình. 3 HS đọc lá đơn của mình trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét về nội dung điền đơn. 4. Củng cố: - Y/c HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 2:. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - HS lắng nghe. - HS về nhà tiếp tục luyện đọc.. Toán THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẺ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE.. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. BT 1, 2, 3. - Bài tập 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Miếng bìa chuẩn bị như hình của như BT 3. - Ê- ke, thước dài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu: Nhận biết góc vuông, 2 HS nêu miệng. góc không vuông. - GV nhận xét đánh giá. - HS theo dõi. 3. Bài mới: - GTB: - Thực hành nhận biết và vẽ - HS theo dõi và nhắc lại. góc vuông bằng ê ke. Hướng dẫn HS thực hành: * Mục tiêu: HS biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke. * Phương pháp: Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc - Dùng ê ke để vẽ góc vuông vuông đỉnh O: đặt đỉnh góc vuông - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O của ê ke trùng với O và một cạnh góc theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. lại. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL: - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. - Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình. - HS làm bài vào vở và TL: Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông. - HS nhận xét sửa sai (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc: Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông: 2 h. A 1. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ những hình nào? Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn luyện thêm và chuẩn bị bài: đề-ca- mét, héc-tô-mét. Tiết 3: Tiết 4:. h. B. - Hình A được ghép từ hình 2&4. - Hình B được ghép từ hình 1&3. - Dùng các miếng bìa để kiểm tra. - HS nhận xét bổ sung.. - HS lắng nghe. - HS về dùng ê- ke luyện thêm các góc và chuẩn bị bài mới.. Âm nhạc (GV chuyên) Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (t.1) I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng học tập: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người. - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS TLCH trước lớp. 2 HS trả lời trước lớp. + Những việc làm như thế nào thì có lợi + Ăn, ngủ, học tập, làm việc, nghỉ cho cơ quan thần kinh? ngơi, vui chơi điều độ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe. HĐ1: - Quan sát và thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Phương pháp: thảo luận, giảng giải - Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Tên các cơ quan đã học? + Các bộ phận của từng cơ quan? + Chức năng của các bộ phận trong từng cơ quan?. + Vui vẻ. - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại.. - HS qu. sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm 2 theo gợi ý và trình bày: + Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Cơ quan tuần hoàn: Tim và các mạch máu. Chức năng: Đưa máu đi khắp cơ thể. + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh. Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - HS chia nhóm.. - GV giúp đỡ từng nhóm. HĐ2: - Chơi trò chơi ”Tung bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên - HS ngồi theo hình chữ U , thực hiện 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên tung lên, em nào trong lớp bắt được 1 ý mà em hiểu. bóng lại tiếp tục nói 1 ý. Cứ thế liên tiếp (mỗi tranh 5 phút). - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. HĐ3: - Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học - HS tìm những bức tranh đã học trong trong SGK về những việc làm tốt để SGK về những việc làm tốt để bảo vệ bảo vệ sức khoẻ. sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo... - HS nói về 1 bức tranh mình đã chọn. - Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của - Một vài HS trình bày nguyên nhân tại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mình đã chọn.. sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe. - Sau đó rút ra kết luận những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại những việc nên làm 2 HS trả lời. và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khỏe”. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học và ôn bài. - Về nhà học và ôn bài. Tiết 5:. Giáo dục Kĩ năng sống YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ (t.1) I. Mục tiêu: - Biết quan tâm, thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với người thân trong gia đình và mọi người. - Biết yêu thương bảo vệ động vật và thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kt bài cũ: Em là người thân thiện. 3. Bài mới: - GTB: Yêu thương và chia sẽ. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Cho và nhận. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Gọi 3 HS nêu ý chọn. 3 HS nêu trước lớp: * Đánh dấu x vào  ý em chọn: - HS đánh x vào  ý em chọn: + Theo em, Cậu bé cảm thấy thế nào khi  Thích thú. nghe tiếng vọng lại "Tôi yêu người"? + Em học được điều gì từ câu chuyện trên?  Muốn được yêu thương, trước hết em phải biết yêu thương mọi người. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe nhận xét bổ sung. + Em cùng các bạn trao đổi những việc mình + HS thảo luận nhóm, đại diện có thế làm để thể hiện tình yêu thương và trình bày kết quả. chia sẻ tình cảm. + Đánh dấu x vào  ý em chọn. + HS đánh x vào . + Em hỏi thăm sức khỏe, công việc, cảm xúc + HS làm việc cá nhân, trả lời và.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của bố mẹ. người thân trong ngày hôm nay ghi lại cảm xúc người được hỏi. và ghi lại cảm xúc người đó khi được em hỏi thăm ( Vui vẻ, bực bội...). - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp lắng nghe tiếp thu. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS nêu: + Những việc làm thể hiện sự yêu thương và chia sẻ. (tr.18) + Những việc làm thể hiện tình yêu thương động vật và thiên nhiên. (tr.18) + Những việc em không nên làm. (tr.19) KL: Ai cũng cần quan tâm, yêu thương và chia sẻ. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Tạo cảm hứng.. - HS nêu: + ... + ... + ... - HS lắng nghe. - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2016 Tiết 1:. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 4). I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2). - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. - Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai là gì? - Ai là gì? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI. - Lắng nghe. HĐ 1: Đánh giá tập đọc: (số HS còn lại). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo - GV nhận xét đánh giá. chỉ định trong phiếu và TLCH. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo + Ai làm gì? mẫu câu nào? - Y/c HS làm nhẩm. + HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu 2 HS đọc lại câu hỏi đúng. hỏi đúng. a) - Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? b) - Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày nghỉ? 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK trang 180. - Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai. Bài 2: Bài 2: - GV đọc 1 lần đoạn văn. - Gấp SGK và viết bài vào vở chính - Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu. tả. - Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lỗi nhau. - HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại những bài TĐ - HS về nhà đọc lại những bài TĐ có có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. Tiết 2:. Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? (BT2). - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phiếu: mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Bảng lớp chép đoạn văn BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu: 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - Ai làm gì? - HS nhận xét đánh giá bạn. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: - Đánh giá tập đọc: - HS lên bốc thăm chọn bài HTL. (khoảng1/3 số HS). - HS đọc TL cả bài hoặc khổ thơ, đoạn - Đánh giá theo hướng dẫn. văn theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu y/c BT, lớp đọc thầm. 1 HS nêu y/c BT, lớp đọc thầm theo. - Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, - HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc nhắc HS đọc kĩ. cá nhân ở vở. - Gọi 1 HS (khá, giỏi) lên bảng giải 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thích vì sao chọn từ này mà không thể giải thích vì sao chọn từ này mà chọn từ khác. không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe. - Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp, phân tích lí do. Bài tập 3: Bài tập 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp đọc - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân ở vở. - Phát giấy cho HS làm bài. - HS làm vào giấy dán nhanh lên bảng. * HS đọc: + Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập - HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8, ở tiết 8, ôn HTL và luyện đọc. ôn HTL và luyện đọc. Tiết 3:. Toán ĐÊ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết được mối quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét. - Biết đổi từ dam, hm ra m. - Biết tên gọi, của đề-ca-mét, héc-tô-mét và đọc đúng được các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo độ dài như trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam 2 HS lên bảng làm bài. giác và hình chữ nhật có một góc vuông. - GV nhận xét. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. 3. Bài mới: - GTB: đề- ca-mét, héc-tô-mét. HĐ 1: - Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học. + Các em đã học được học các đơn + mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, vị đo độ dài nào? ki-lô-mét. HĐ 2: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét. - Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài - Đọc: đề ca mét - Đề ca mét kí hiệu là dam. - Độ dài của một dam bằng độ dài - Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 xăng-ti-mét. của 10cm. - Hec tô mét là một đơn vị đo độ - Đọc: héc tô mét dài. - Hec tô mét kí hiệu là hm - Độ dài của 1hm bằng đô dài của - Đọc: 1 héc tô mét bằng 100 mét. 1 héc tô 100m và bằng độ dài của 10 dam. mét bằng 10 đề ca mét. HĐ 3: Thực hành: Bài 1: Bài 1: - Viết lên bảng 1hm =...........m và + Hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét? + HS trả lời 1hm bằng 100m - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. ...100m... - Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1dam = 10m 1m = 10dm 1hm = 10dam 1m = 100cm 1km = 1000m 1cm = 10mm 1m = 1000mm - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Viết lên bảng 4 dam = ..........m. - HS suy nghĩ để tìm số thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó. + 1dam bằng bao nhiêu mét? + 1dam bằng 10m 1dam bằng 10m. + 4dam gấp mấy lần so với 1dam? 4dam gấp 4 lần 1dam. + Muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m. - Y/c HS làm các nội dung còn lại - HS làm các nội dung còn lại của cột thứ của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m 9dam = 90m 6dam = 60m - Viết lên bảng: 8hm = ........m + 1hm bằng bao nhiêu mét? + 1hm bằng 100m. + 8hm gấp mấy lầ so với 1hm? + Gấp 8 lần. + Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m - Ta điền 800 vào chỗ chấm. - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại. - HS làm tiếp các phần còn lại: 7hm = 700m 9hm = 900m 5hm = 500m - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài bài vào VBT. vào VBT. 25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 36hm + 18hm = 54hm 45dam - 16dam = 29dam 67hm - 25hm = 42hm 72hm - 48hm = 24hm - Yêu cầu đổi chéo vở để chữa bài. - HS đổi chéo vở để chữa bài nhau. - (Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị sau 1dam =10m; 1hm =100m; 1hm =10dam kết quả). - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại: 1dam = .....m - HS nhắc lại. 1hm = .....m 1hm = .....dam. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Y/c HS về nhà học các đơn vị đo - HS về nhà học các đơn vị đo đã học và đã học và chuẩn bị bài mới. chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 4:. Thủ công GẤP CON ẾCH (t.4) Thực hành gợi ý sáng tạo.. I. Mục tiêu: - HS nắm được cách gấp con ếch. Gấp được con ếch đúng quy trình. - Gấp được một vài con vật đơn giản. - HS yêu quý môn gấp hình và có ý thức trong học tập. - Tự nhân thức - Tự tin. II. Đồ dùng học tập: - Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu, kích thước đủ lớn để HS quan sát được. - Tranh quy trình gấp con ếch. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn - GV nhận xét đánh giá. bị của các tổ viên trong tổ mình. 3. Bài mới: - Gtb: Gấp Con ếch (t.4) - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Thực hành gợi ý sáng tạo: - HS nhắc lại tên bài. Hoạt động 6: Thực hành: - Yêu cầu HS lên bảng nhắc lại và thực 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao hiện thao tác gấp con ếch: tác gấp con ếch. - Treo tranh quy trình và nhắc lại các bước gấp con ếch: (Phụ trang). - Lớp quan sát các bước rên tranh qui + Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông. trình gấp con ếch để áp dụng vào + Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch. thực hành. + Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. - Tổ chức cho thực hành sáng tạo gấp - Thực hành sáng tạo gấp theo nhóm. theo nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm thi đua sáng tạo gấp - Các nhóm thi đua gấp. vài con vật theo nhóm. - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp - Đại diện các nhóm lên trình diễn sản quan sát và nhận xét. phẩm, chọn ra con vật đẹp nhất. - Đánh giá sản phẩm của HS, tuyên - Lớp quan sát và bình chọn sản phẩm dương HS làm sản phẩm đẹp nhất. đẹp nhất, tuyên dương. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết học - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho tiết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sau: Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Tiết 5:. sau: Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.. ATGT Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2016. Tiết 1:. Chính tả (nhớ - viết) ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 6) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật. (BT2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu: Mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2. - Mấy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh): Hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2). - Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theomẫu: 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - Ai làm gì? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: Ôn tập giữa HKI - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. HĐ 1: - Nhận xét tập đọc: - Khoảng 1/3 số HS. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - GV đánh giá theo hướng dẫn. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu y/c. Cả lớp đọc thầm theo. - Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr.183. - Cho HS xem mấy bông hoa (hoa - HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh. thật hoặc tranh ảnh). - HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở. - HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Y/c HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc lại đoạn văn. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạch em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu y/c. Cả lớp đọc thầm theo. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp tự 1 HS lên bảng làm bài, lớp tự làm bài làm bài vào vở. vào vở. + Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - GV nhận xét, nhắc nhở. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Ôn HTL từ đầu năm và luyện đọc. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2:. Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. BT 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2), 3 (dòng 1, 2). - Bài 1 (dòng 4, 5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3) dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học: Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo độ 2 HS nêu miệng trước lớp. dài. - Đề-ca-mét, Héc-tô-mét. 1dam =10m; 1hm =100m; 1hm =10dam - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Bảng đơn vị đo độ dài. - HS theo dõi và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại. - Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin. - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - GV: trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài. + Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? - Viết đề-ca-mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1dam = 10m xuống dòng dưới. - Ghi: 1dam = 10m + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần? - Viết héc-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1hm = 100m xuống dòng dưới. - Ghi: 1hm = 100m + 1hm bằng bao nhiêu dam? - Viết 1hm = 10dam xuống dòng dưới. - Ghi: 1hm = 10dam - Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. HĐ 2: Thực hành - Mục tiêu: Giúp HS biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo.. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự.. + Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki-lômét, đề-ca-mét, héc-tô-mét. + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề-ca-mét gấp mét 10 lần.. - HS đọc. + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc-tô-mét gấp mét 100 lần... - HS đọc. + 1hm bằng 10dam. - HS đọc.. - Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phương pháp: Thực hành. Bài 1: - Điền số: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng bài mẫu: - 1km = .......m + 1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi.. + 1km = 1000m - HS tự làm bài. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. 1km = 1000m 1m = 10dm 1hm = 10dam 1m = 100cm 1hm = 100m 1m = 1000mm 1dam= 10m 1dm = 10cm 1cm = 10mm - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. Bài 2: - Viết số: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng bài mẫu: 5 dam =....m - HS đọc. - GV hỏi: + 1 dam bằng bao nhiêu mét? + 1dam = 10m + 5 dam gấp mấy lần so với 1dam? + 5dam gấp 5 lần so với 1dam. - Vậy muốn biết 5dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m. - Y/c HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. 8hm = 800m 8m = 80dm 9hm = 900m 6m = 600cm 7dam = 70m 8cm = 80mm 3dam = 30m 4dm = 400mm - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: - Tính (theo mẫu). Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 6 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 6 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15kmx 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cmx 6= 204cm 55dm : 5 = 11dm - GV nhận xé chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. Mĩ thuật (GV chuyên) Tập viết TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ: ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Buổi chiều: Tiết 1: Tiết 2:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên) Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2016. Tiết 1:. Tập làm văn. TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ: VIẾT. Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, biết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia). II. Đồ dùng dạy học: - Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị 2-3 HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị đo đo độ dài. độ dài. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m + Đoạn thẳng AB dài 1m 9cm 9cm và y/c HS đo đoạn thẳng này bằng thước mét. - Đoạn thẳng AB dài 1m 9cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét. - HS đọc: 1 mét 9 xăng-ti-mét - Viết bài mẫu: 3m 2dm = ......dm - Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau: + 3m bằng bao nhiêu dm? + 3m bằng 30 dm. - Vậy 3m 2dm = 30dm +2dm = 32dm - Chốt lại: Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - Y/c 2 HS lên bảng làm bài còn lại.. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 3m 2cm = 302cm; 4m 7dm = 47dm 4m 7cm = 407cm; 9m 3cm = 903cm 9m 3dm = 93dm - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: - Tính: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. vào vở. a) 8dam + 5dam = 13dam 57hm - 28hm = 29hm 12km x 4 = 48km 720cm + 43cm = 763cm 403cm - 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 6m 3cm.....7m, Y/c 6m 3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ HS suy nghĩ và cho kết quả so sánh. để thành 7m. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm tiếp 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. bài còn lại vào vở. 6m 3cm > 6m 5m 6cm > 506cm 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm 5m 6cm < 560cm - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem lại các bài - HS về nhà học và xem lại các bài tập. tập. Chuẩn bị bài mới cho tiết sau. - Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (t.t) I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng học tập: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người. - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe. - HS vẽ tranh chủ đề con người và sức khỏe. HĐ4: - Vẽ tranh. Bước 1: - Tổ chức & Hướng dẫn. - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.. Hoạt động của HS - HS hát - HS nhắc lại.. - HS chia nhóm - Nhóm 1 chọn đề tài: Vận động không hút thuốc. - Nhóm 2 chọn đề tài: Vận động không sử dụng ma túy. Bước 2: - Thực hành. . - GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ để mọi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn HS cùng tham gia. cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng hay về đề tài của nhóm mình. Bước 3: - Trình bày & đánh giá. - Treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện nêu ý tưởng bức tranh vận động do nhóm vẽ. - GV nhận xét đánh giá. - HS cùng GV nhận xét tranh vẽ. 4. Củng cố: - Để giữ gìn sức khỏe tốt, hằng ngày cần - HS theo dõi. giữ vệ sinh các cơ quan sạch sẽ và sống cuộc sống lành mạnh, không sử dụng các chất kích thích ảnh hưởng đến các cơ quan thần kinh. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn bài. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4:. Sinh hoạt tuần 9. SINH HOẠT TẬP THỂ. Buổi chiều: Tiết 2: Tiết 3:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×