Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bai 19 Tuc ngu ve con nguoi va xa hoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 7a2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ Tìm các câu tục ngữ tương ứng với các hình ảnh sau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tháng 2. Tháng 3. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 77:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài học về giá trị, vẻ đẹp và phẩm chất của con người: Câu 1, 2, 3 2. Bài học về việc học tập, tu dưỡng: Câu 4, 5, 6 3. Bài học về quan hệ ứng xử và đạo lí sống: Câu 7, 8, 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thảo luận: - Tổ 1: Câu 1, 2, 3 - Tổ 2: Câu 4, 5, 6 - Tổ 3: Câu 7, 8, 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ: Một mặt người bằng mười mặt của - Người làm ra của chứ của không làm ra người - Lấy của che thân, không ai lấy thân che của - Người sống đống vàng - Người ta là hoa đất - Của nặng hơn người.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 3: Đói cho sạch rách cho thơm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm - Giấy rách phải giữ lấy lề - Chết trong còn hơn sống đục - Chết đứng còn hơn sống quỳ - Chết vinh còn hơn sống nhục - Cọp chết để da, người ta chết để tiếng - Đói ăn vụng, túng làm liều - Bần cùng sinh đạo tặc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 5: Không thầy đố mày làm nên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trọng thầy mới được làm thầy.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 7: Thương người như thể thương thân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 3: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ sau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Uống nước nhớ nguồn - Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi - Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - Ăn cháo đá bát - Qua cầu rút ván - Được chim quên ná, được cá quên nơm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 9:. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3.TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật: Tục ngữ về con người và xã hội rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, cách diễn đạt, ngắt nhịp uyển chuyển, tạo nên những hình ảnh sinh động, ấn tượng, góp phần nhấn mạnh nội dung bài học. Ví dụ:. - Diễn đạt bằng so sánh: Câu 1, 6, 7 - Diễn đạt bằng ẩn dụ: Câu 8, 9 - Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.. 2.Nội dung: Tục ngữ về con người và xã hội là những bài học bổ ích, lí thú, luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tác dụng của tục ngữ: - Trong cuộc sống, tục ngữ cung cấp cho con người những tri thức, kinh nghiệm quý báu. - Trong ngôn ngữ, tục ngữ có giá trị làm đẹp, làm sâu thêm ý nghĩa của lời nói..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. LUYỆN TẬP Bài tập: Hãy phân biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao? Tục ngữ Hình thức. Nội dung. Là câu nói ngắn gọn, mỗi câu thường có hai vế Thiên về lí trí,biểu đạt kinh nghiệm, kết luận hoặc lời khuyên VD: Uống nước nhớ nguồn. Thành ngữ. Ca dao. Thường mang hình thức cụm từ cố định. Thường mang hình thức lời thơ của những bài dân ca (Thơ lục bát). Có chức năng định danh: Gọi tên, nêu tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng. Thiên về tình cảm, chủ yếu biểu hiện đời sống nội tâm. VD: Cao như sếu Đen như than. VD: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. LUYỆN TẬP Bài 2: Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu phân tích câu tục ngữ “Cha muốn con hay, thầy muốn cho trò khá”, trong đó có sử dụng câu rút gọn (gạch chân câu rút gọn đó)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nắm chắc nội dung bài học 2. Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×