Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Dia 8 tuan 8 tiet 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.42 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 07/10/2016 Tiết 8. Ngày soạn: Ngày kiểm tra: 10/10/2016. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á để nắm bắt tình hình học tập của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp. 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở một địa điểm châu Á. 3. Thái độ: Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ khí hậu, … II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1. Học sinh: Bút viết 2. Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: MĐNT/Chủ đề. Nhận biết (40 – 45 %). Thông hiểu (40 – 45 %). TNKQ 1. Vị trí địa Biết được lí, địa hình vị trí địa lí, và khoáng giới hạn sản của châu Á trên bản đồ.. TL Trình bày được đặc điểm về địa hình của châu Á. TNKQ Trình bày được đặc điểm về địa hình của châu Á.. Số câu 2 Câu 1 Số điểm Số điểm 3.25 đ 0.25 đ Tỉ lệ 32.5 % 2. Khí hậu - Trình bày châu Á và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu. Câu 1 Số điểm 2.0 đ. Câu 5 Số điểm 1.0 đ. TL. Vận dụng (10 – 20 %) Vận dụng thấp VDC TNKQ TL TN TL. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở châu Á để hiểu và trình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. Số câu 3 Số điểm 2.5 đ Tỉ lệ 25 % 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á. Số câu 3 Số điểm 3.25 đ Tỉ lệ 32.5 % 4. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á. Câu 4 Số điểm 2.0 đ. Câu 2, 3 Số điểm 0.5 đ Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.. Nêu được giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.. Câu 4 Số điểm 0.25 đ. Câu 2 Số điểm 1.0 đ. Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan Câu 3 Số điểm 2.0 đ Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á Câu 6 Số điểm 1.0 đ. Số câu 1 Số điểm 1.0đ Tỉ lệ 10 % Tổng số Số câu: 6 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu:0 câu: 10 4.0 đ 4.0 đ 2.0 đ 0đ TSĐ:10đ 40 % TSĐ 40 % TSĐ 20 % TSĐ 0% TSĐ Tỉ lệ 100% - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ khí hậu, ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm khách quan ( 3.0 điểm). 1.Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm) Câu 1: Châu Á là một bộ phận của lục địa: a. Á - Âu. b. Phi. c. Bắc Mĩ. d. Nam Mĩ. Câu 2: Ở châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu nhất là: a. Đới khí hậu cực và cận cực. b. Đới khí hậu ôn đới. c. Đới khí hậu nhiệt đới. d. Đới khí hậu cận nhiệt Câu 3: Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á: a. Đông Á, Nam Á, Bắc Á. b. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. c. Bắc Á, Trung Á, Nam Á. d. Tây Á, Nam Á, Trung Á. Câu 4: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở: a. Bắc Á (Xi-bi), Đông Á. b. Đông Á,Nam Á. c. Đông Nam Á , Nam Á. d. Tây Á, Trung Á 2. Nối ý: Câu 5: Hãy nối ý ở cột (A) các đồng bằng lớn với ý ở cột (B) các sông chính chảy trên từng đồng bằng sao cho phù hợp: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ) (A) Các đồng bằng lớn (B) Các sông chính Nối A với B 1. Đồng bằng Lưỡng Hà a. Sông Ấn và sông Hằng 1 nối với ….. 2. Đồng bằng Tây Xi - bia b. Sông Ô - bi 2 nối với ….. 3. Đồng bằng Ấn Hằng c. Sông Hoàng Hà 3 nối với ….. 4. Đồng bằng Hoa Bắc d. Sông Ơ - phrát và sông Ti - grơ 4 nối với ….. 3. Điền khuyết: Câu 6: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (. . . ) dưới đây sao cho đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ) Tại Ấn Độ đã ra đời hai tôn giáo lớn là (a) ………………. và (b) …………… .Ấn Độ giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên, Phật giáo ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên. Trên vùng Tây Á, (c)…………………….. được hình thành từ đầu công nguyên (tại Pa - le - xtin) và (d) …………………. vào thế kỉ VII sau Công nguyên (tại A – rập Xê - ut). II. Tự luận (7 điểm). Câu 1 (2.0 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình châu Á? Câu 2 (1.0 điểm) Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á ? Câu 3 (2.0 điểm): Trình bày và giải thích sự phân bố của các đới cảnh quan tự nhiên ở châu Á? Câu 4:(2.0 điểm)Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm dưới đây, em hãy cho biết: - Mỗi địa điểm nằm trong đới khí hậu nào? - Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa tại Y – an – gun (Mi – an –ma) ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm). 1.Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm). 1. a 2. d 3. b 4. c 2. Nối ý: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ). Câu 5: 1 nối với d 2 nối với b 3 nối với a 4 nối với c. 3. Điền khuyết:(mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ). Câu 6: (a) Ấn Độ giáo, (b) Phật giáo, (c) Ki – tô giáo, (d) Hồi giáo. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1: (2.0 điểm) Đặc điểm về địa hình của châu Á - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.(1.5 điểm) - Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp.(0.5 điểm) Câu 2: (1.0 điểm) - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0.5 điểm) Câu 3: (2.0 điểm) - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: (0.25điểm) + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. (0.25điểm) + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. (0.25điểm) + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. (0.25điểm) - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu…(1.0 điểm) Câu 4: (2.0 điểm) - Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây : (1.0 điểm) + U-lan-ba-to(Mông Cổ) : thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.(0.25 điểm) + E Ri-át (A-rập-xê-út) : thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô..(0.25 điểm) + Y-an-gun (Mi-an-ma) : thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.(0.5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của Y-an-gun : nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm. Mưa rất nhiều từ tháng 5 đến tháng 9. (1.0 điểm) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: 1. Sau khi kiểm tra tại khối 8 lớp 8 A1, 8A2, 8A3, 8A4 , 8A5 kết quả đạt được như sau: LỚP. SS. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 Tổng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra: XẾP LOẠI. TỔNG SỐ HS. TỶ LỆ. GiỎI (9 - 10) KHÁ (7 - 8) TRUNG BÌNH (5 - 6) YẾU, KÉM (< 5 ) * RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×