Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 8 Xo viet Nghe TinhDan so nuoc ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.33 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 8 - HỌC KỲ 1 Thực hiện từ ngày 24/ 10/ 2016 đến ngày 28/ 10 / 2016 Thứ ngày. Buổi. Sáng Ba 18/10 Chiều. Năm 20/10. Chiều. Thứ tự 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tiết ppct. Lớp Môn. Tên bài dạy. 5A3 5A3 5A1. LS ĐL ĐL. Xô Viết Nghệ - Tĩnh Dân số nước ta Dân số nước ta. 5A2 5A1 5A2. LS LS ĐL. Xô Viết Nghệ - Tĩnh Xô Viết Nghệ - Tĩnh Dân số nước ta. - - -  - - - -. Tuần 08.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp 5 Lịch sử:. Bài:. XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 – 1930 ở Nghệ An : Ngày 12 - 9 – 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã : + Trong những năm 1930 – 1931, ở ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh, nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. - GD : Cảm phục tinh thần đấu tranh cách mạng của nhân dân Nghệ –Tĩnh.. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Có ý thức tự học; hợp tác II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS .. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: Hoạt động của GV 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS. - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời - 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu các câu hỏi về nội dung bài cũ. hỏi + Nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? + Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. GV nhận xét. * Khám phá - GV cho HS quan sát hình minh hoạ 1, tr17, -HS quan sát hình minh hoạ SGK - HS mô tả. Hình 1: Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Khí thế hừng hực mà chúng ta vừa cảm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhận được trong tranh chính là khí thế của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh, phong trào cách mạng lớn nhất những năm 1930-1931 ở nước ta do Đảng lãnh đạo. -GV ghi tên bài học lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Ngệ An, Hà Tĩnh. - GV giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930-1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - GV nêu yêu cầu: dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. - GV gọi HS trình bày trước lớp.. - 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuậ lại cho nhau nghe. - 3 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - GV hỏi: cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai. Hà Tĩnh như thế nào? Cho dù chúng đã đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người bị chết, người bị thương nhưng không thể lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân. - GV kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa - HS lắng nghe. phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó phong trào Xô viết NghệTĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này. -HD HS tìm hiểu về những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 - 1 HS nêu: minh hoạ người nông dân Hà tr 18, SGK và hỏi: hãy nêu nội dung của hình Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính minh hoạ 2. quyền Xô viết chia. - GV hỏi: khi sống dưới ách đô hộ của thực - Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, dân Pháp người nông dân có ruộng đất người nông dân không có ruộng, họ phải không? Họ phải cày ruộng cho ai? cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác. - GV nêu: thế nhưng vào những năm 1930- - HS lắng nghe. 1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngoài điểm mới.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> này, chính quyền Xô Viết Nghệ-Tĩnh còn tạo cho làng quê 1 số nơi ở Nghệ-Tĩnh những điểm mới gì? - GV nêu yêu cầu: hãy đọc SGK và ghi lại - HS làm việc cá nhân, tự đọc và thực hiện những điểm mới. yêu cầu, 1 HS ghi lại những điểm mới lên bảng lớp. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn - Cả lớp bổ sung ý kiến. làm bài trên bảng lớp. - GV hỏi: khi được sống dưới chính quyền Xô - HS nêu: ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát viết, người dân có cảm nghĩ gì? khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm. -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa -HS quan sát tranh minh họa. H2: Người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thữa ruộngdo chính quyền Xô viết chia cho trong những năm 1930 - 1931. - GV trình bày: Trước thành công của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh bọn đế quốc, phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết chết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy phong trào Xô viết NghệTĩnh đã taoj 1 dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. Ý nghĩa :- GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.( Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì vể tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước) - KL: Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công; phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. 3. Củng cố kiến thức. - HS lắng nghe.. - 2 HS ngồi cạnh trao đổi với nhau và nêu ý kiến. - 1 HS nêu ý kiến trước lớp, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.. - HS lắng nghe,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. Trong những năm 1930-1931, nhân dân -2 HS đọc ghi nhớ. Nghệ Tĩnh đă đấu tranh quyết liệt, giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống văn minh, tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12-9 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh. 4.Vận dụng -Phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh có ý nghĩa -HS trả lời. gì? -GV: Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh là phong - HS lắng nghe, trào đấu tranh lớn nhất của nhân dân ta trong những năm 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Đã có nhiều áng thơ hay, viết về phong trào này. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. IV. Rút kinh nghiệm:. - -  - - - -. Lớp 5 Địa lí:. Bài:. DÂN SỐ NƯỚC TA. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ -Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số của VN: +VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. +Dân số nước ta tăng nhanh. -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, ở , học hành., chăm sóc y tế. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. - Cần nhắc nhở gia đình thực hiện KHHGĐ. -Học sinh khá, giỏi nêu một số VD cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. GDBVMT:Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường.(sức ép của dân số đối với môi trường). 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hợp tác II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Bảng số liệu về dân số các nước ĐNA năm 2004. Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. - GV – HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: Hoạt động của GV. 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Hoạt động của HS -Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra 3 HS. + Nêu vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ? + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -GV nhận xét. *Khám phá: Trong các bài học tiếp theo của môn địa lí, các em sẽ lần lượt tìm hiểu các yếu tố địa lí xã hội Việt Nam. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về Dân số nước ta -GV ghi tựa bài lên bảng lớp .. - 3HS lên chỉ bản đồ và trả lời. - HS khác nhận xét và đánh giá.. -HS lắng nghe . -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở.. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HĐ 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước ĐNA - GV treo bảng số liệu và yêu cầu HS đọc bảng:- - HS đọc bảng số liệu. Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 + Đây là bảng số liệu gì? Nó có tác dụng gì? + Dân số các nước ĐNA. Giúp ta nhận xét về dân số các nước ĐNA. + Các số liệu đó được thống kê vào thời gian + Vào năm 2004. nào? + Số dân trong bảng tính theo đơn vị nào? + Tính theo đơn vị triệu người. -Chúng ta cùng phân tích bảng số liệu để tìm ra - HS ghi câu trả lời ra phiếu học tập. đặc điểm của dân số Việt Nam. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: - HS xung phong trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? + là 82 triệu người. + Nước ta có dân số đứng thứ mấy trong các + Đứng thứ 3 trong các nước ĐNA, nước ĐNA? sau Indonexia và Philippin. + Từ kết quả nhân xét trên, em rút ra đặc điểm + Nước ta có dân số đông. gì về dân số Việt Nam? KL:Năm 2004 nước ta có số dân 82 triệu người, - HS nghe. đứng hàng thứ 3 ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. HĐ2: Gia tăng dân số ở Việt Nam - GV treo biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm - HS đọc to, cả lớp theo dõi. và yêu cầu HS đọc. -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 + Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? + Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm; nhận xét sự phát triển của dân số. + Nêu giá trị được biểu hiện ở 2 trục? + Trục ngang: năm; trục dọc: triệu người. + Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện điều gì? + Số dân của 1 năm tính bằng triệu người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chúng ta dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. - GV cho HS làm việc theo cặp. + Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm nào? Cho biết dân số từng năm? + Từ năm 1979 đến 1989 dân số tăng bao nhiêu? + Từ năm 1989 đến 1999 dân số tăng thêm bao nhiêu? + Ước tính trong vòng 20 năm, mỗi năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người? + Từ năm 1979 đến 1999 dân số tăng lên bao nhiêu lần? + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? - GV tổ chức cho HS trình bày.. - 2HS cạnh nhau đọc SGK, trao đổi và ghi ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung. + Qua các năm: 1979 (52,7); 1989 (64,4); 1999 (76,3). + Tăng khoảng 11,7 triệu người. + Tăng khoảng 11,9 triệu người. + Tăng thêm hơn 1 triệu người. + Tăng lên 1,5 lần. + Dân số nước ta tăng nhanh.. -GV: Tại buổi họp báo chiều nay (5/7) tại Hà Nội - HS lắng nghe. thông tin về Ngày Dân số thế giới (11/7), Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Bộ Y tế) cho biết, tính đến ngày 1/7/2016, dân số nước ta ước đạt 91,7 triệu người, đứng thứ 8 châu Á. Ông Đặng Văn Nghị, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính (Tổng cục Dân số) cho biết, trong 6 tháng đầu năm 2016, số sinh toàn quốc đã tăng 9,9% so với cùng kỳ năm 2015. -KL: Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là rất - HS lắng nghe. nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh (Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long) gấp đôi (Cao Bằng, Ninh Thuận), gấp 3 (Lai Châu, Đắk Lắk) HĐ 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - GV cho HS làm việc theo nhóm: - Lớp hình thành nhóm 6, thảo luận để hoàn thành phiếu. (2 nhóm làm trên giấy khổ to). - GV chia nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu, 5 phút - Đại diện các nhóm dán giấy lên bảng để HS làm việc. và trình bày kết quả làm việc. - GV tổ chức cho HS trình bày. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa và bổ sung. + KL: Gây nhiều khó khăn trong việc đảm bảo - HS lắng nghe. nhu cầu của người dân như: ăn, ở, thiếu việc làm...... + Việc học hành, chăm sóc sức khoẻ của người dân bị hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Môi trường sống bị ảnh hưởng. GDBVMT:Trong những năm gần đây, tốc độ - HS lắng nghe. tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác KHHGĐ; mặc khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.. 3. Củng cố kiến thức - Gọi HS nêu phần ghi nhớ. Nước ta có diện tích vào loại trung bình -HS nêu phần ghi nhớ. nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đă giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình. 4. Hoạt động vận dụng -Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đúng thứ -HS trả lời. mấy ở Đông Nam Á? + Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau để -HS lắng nghe . giúp tiết học sau sinh động hơn.. IV. Rút kinh nghiệm:. *KÍ DUYỆT Ban giám hiệu Ngày..........tháng........ năm .............. Tổ Ngày..........tháng........ năm .............. - - - -  - - - -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×