Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.58 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 1: </b>
<b>LUYỆN TỪ & CÂU</b>
<b>BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phân đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng
mẫu BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Bài cũ : Kiểm tra và chữa bài
tập ở nhà.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :(1’)
b) Hướng dẫn làm bài tập (30’)
Bài 1: - Chia HS thành các nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu. - 2 HS đọc trước lớp.
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho
các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập.
- Nhận xét bài làm của HS - Làm bài trong nhóm.
- Nhận xét.
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 Hs đọc trước lớp.
- Hỏi:
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
nào?
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát.
+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt
vần với nhau?
+ Hai tiếng ngoài- hoài bắt vần với nhau,
giống nhau cùng có vần oai.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc to trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét và chốt lại lời bài
giải đúng.
- Nhận xét lời giải đúng là:
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn
toàn: xinh xinh – nghênh nghênh.
Bài 4:
- Hỏi : Qua bài tập trên, em hiểu thế
nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu
trả lời đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2
tiếng có phần vần giống nhau hồn tồn hoặc
khơng hồn tồn.
- Nhận xét về câu trả lời của HS và kết
luận.
- Lắng nghe.
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao,
thơ đã học có các tiếng bắt vần với
nhau.
- Ví dụ:
<i>Lá trầu khơ giữa cơi trầu</i>
<i>Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.</i>
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ
tay, GV chấm bài.
- Nêú HS khó khăn trong việc tìm chữ
thì GV có thể gợi ý
- Tự làm bài
Dòng1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
Dòng 2: Đầu đi bỏ hết thì thành chữ ú
Dịng 3, 4: Để ngun thì đó là chữ bút.
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng.
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ
đi có nghĩa là bỏ âm cuối.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị: (2’)
-Tiếng có câu tạo như thế nào? Lấy ví
dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng
khơng có đủ 3 bộ phận.
-Nhận xét tiết học.