Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.54 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Xét ví dụ (sgk/128):. a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: DT. “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi DT. DT. chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. DT. DT. DT. DT.  Các từ in đậm: “hai, một trăm, một trăm, chín, chín, chín, một” bổ sung ý nghĩa về số lượng khi đứng trước danh từ .. b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai DT. vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. => Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự khi đứng sau danh từ ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Cho số từ “Hai” hãy phát triển thành 2 cụm danh từ để từ hai vừa chỉ số thứ tự vừa chỉ số lượng ?. Ví dụ: - Hai học sinh Số lượng. - Dãy bàn thứ hai. Thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu hỏi thảo luận: (.. mỗi thứ một đôi ) 1. Hãy cho biết từ “đôi” trong ví dụ a có phải là số từ không? Vì sao?. “ đôi” không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. Một đôi cũng không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì sau một đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị còn một trăm, một nghìn vẫn có thể có từ chỉ đơn vị. Ví dụ: - Có thể nói: Một trăm con bò, - Không thể nói: Một đôi con bò, -> phải nói: một đôi bò. 2. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi” ?. Ví dụ: chiếc, cặp, chục, tá... Ví dụ: - Một chiếc bút, Một cặp bò, một chục trứng,. một tá bút..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Xét ví dụ: (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.. * So sánh với số từ: - Giống nhau: Đều đứng trước danh từ. - Khác nhau: + Số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. + Các từ (các, những, cả mấy) chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật => Gọi là Lượng từ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ? Các hoàng tử ; những kẻ thua trận ; Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ Phần phụ trước t2. t1. Phần trung tâm T1. T2. Phần phụ sau s1. s2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành mấy nhóm? - Gồm 2 nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể:. Cả, tất cả, tất thảy, toàn thể, toàn bộ... (t2) + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:. Những, các, mọi, mỗi, từng… (t1).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LƯỢNG TỪ. SỐ TỪ. KHÁI NIỆM. Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Đặc điểm Số từ (thưêng) đứng trước DT biểu thị số lượng. Số từ đứng sau danh từ biểu thị số thứ tự. Phân loại. Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể. Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh). * Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng. * Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? “Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm”. (Tố Hữu) => Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau? a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...]. ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh) b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm) Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật. Khác nhau:. + Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác. + Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 4. Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm một câu ca dao có sử dụng số từ ?. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×