Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.35 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HÀ TIÊN TRƯỜNG THCS THUẬN YÊN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.. QUY CHẾ BÌNH XÉT THI ĐUA – KHEN THƯỞNG NĂM HỌC 2016 – 2017 ( Ban hành kèm theo quyết định số: / QĐ-THCSTY ngày tháng 10 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường THCS Thuận Yên) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Những nguyên tắc chung trong công tác thi đua, khen thưởng 1. Hội đồng Thi đua-khen thưởng Nhà trường (Hội đồng TĐ-KT) cùng các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Ban nữ công …) và cá nhân trong trường đều có trách nhiệm phối hợp tổ chức, xây dựng, chỉ đạo phong trào thi đua, tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua ở đơn vị gắn với nhiệm vụ, công tác chuyên môn và hoạt động công đoàn theo năm học, theo từng đợt thi đua, đợt vận động. Phải có trách nhiệm sơ, tổng kết các phong trào thi đua để xét chọn những tập thể và cá nhân có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ để biểu dương khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng; đồng thời chú trọng đến công tác phổ biến, tuyên truyền, xây dựng và nhân rộng các điển hình tiên tiến. 2. Tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ được giao đều được đề nghị xét khen thưởng. Tổ chức chuyên môn và công tác trong trường có trách nhiệm phát hiện, xem xét các tập thể, cá nhân có thành tích để động viên khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng; không khen thưởng những tập thể, cá nhân không có thành tích hoặc chưa đạt tiêu chuẩn khen thưởng. 3. Công tác thi đua phải thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự giác, công khai; đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua, không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua. 4. Công tác khen thưởng phải thực hiện trên nguyên tắc: chính xác, công khai, công bằng, kịp thời; kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất. 5. Căn cứ thành tích đạt được, Hội đồng TĐ-KT nhà trường xem xét và đề nghị khen thưởng phù hợp (thành tích đến đâu khen thưởng đến đó). Mỗi hình thức khen thưởng có thể xét tặng nhiều lần cho một đối tượng, nhưng không nhất thiết hình thức khen thưởng lần sau phải cao hơn hình thức khen thưởng lần trước; khen thưởng ở cấp cơ sở nhiều hơn cấp trên, nhà giáo và lao động nhiều hơn cán bộ quản lý..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Việc xét khen thưởng sẽ theo năm học và căn cứ vào nội dung, tiêu chuẩn chấm điểm trong Quy chế, các tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra, nhận xét, đánh giá hoạt động TĐ-KT và báo cáo gửi về Hội đồng TĐ-KT nhà trường. Điều 2. Đối tượng thi đua và khen thưởng Bao gồm các tập thể, cá nhân trong nhà trường, có công đóng góp trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của nhà trường đều được Hội đồng TĐ-KT nhà trường đề nghị xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên xét khen thưởng. Điều 3. Điều kiện để xét khen thưởng Căn cứ vào thành tích các tập thể, cá nhân gắn liền với kết quả thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ công tác được giao, hiệu quả trong phong trào CNVCLĐ và hoạt động công đoàn; thành tích phải được căn cứ từ trong hiệu quả giảng dạy, công tác, rèn luyện và học tập hoặc những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, những đề tài nghiên cứu khoa học, những kinh nghiệm được áp dụng trong thực tế mang lại lợi ích thiết thực cho nhà trường, ngành giáo dục, Nhà nước và xã hội. Điều 4. Nhiệm vụ và nội dung công tác thi đua, khen thưởng 1. Phải nhằm đáp ứng yêu cầu khẳng định, ghi nhận, đánh giá thành tích thi đua của các tập thể, cá nhân trong các phong trào thi đua, phong trào hành động cách mạng đối với sự nghiệp phát triển giáo dục của nhà trường. 2. Phải gắn liền với kết quả đạt được trong các phong trào thi đua, khắc phục tình trạng khen thưởng tràn lan, cần chú trọng trong thực hiện việc cấp trên chủ động xem xét, đánh giá và khen thưởng thành tích cho các cá nhân, tập thể. 3. Để cấp trên có cơ sở xem xét, đánh giá thành tích để khen thưởng, các cấp công đoàn giáo dục phát hiện những trường hợp có thành tích xứng đáng phải có trách nhiệm báo cáo thành tích và kết quả cho cấp có thẩm quyền xét khen thưởng. Điều 5. Hình thức và nội dung thi đua 1. Hình thức thi đua gồm có: thi đua thường xuyên và thi đua theo đợt (thi đua theo chuyên đề). a) Thi đua thường xuyên: Là hình thức thi đua căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cá nhân, tập thể để tổ chức phát động nhằm thực hiện tốt nhất công việc hàng ngày, hàng tháng, học kỳ, năm học của cơ quan, đơn vị. Kết thúc năm học, các tổ tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua; những cá nhân có đăng ký thi đua thì mới được bình xét danh hiệu thi đua. b. Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề): Được phát động để thực hiện những nhiệm vụ công tác trọng tâm, đột xuất trong từng giai đoạn và thời gian nhất định do cấp trên hoặc Hiệu trưởng, Công đoàn trường phát động. Cá nhân, tập thể nào hoàn thành sớm mục tiêu thi đua sẽ được biểu dương, khen thưởng kịp thời. 2. Nội dung tổ chức phong trào thi đua: Căn cứ mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua để đề ra các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể, phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị và có tính khả thi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổng kết phong trào thi đua phải đánh giá đúng kết quả, tác dụng, những tồn tại, hạn chế và rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức phong trào thi đua; công khai lựa chọn, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua. Tổ chức tuyên truyền phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm để mọi người học tập và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến. Chương II: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Điều 6. Trách nhiệm của Hiệu trưởng Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm về hoạt động thi đua và bình xét khen thưởng của đơn vị có nhiệm vụ: - Xây dựng chương trình, kế hoạch, Quy chế hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua trong đơn vị; - Xây dựng các nội dung, tiêu chí thi đua theo thang điểm theo quy chế hoạt động và bình xét thi đua của đơn vị căn cứ nhiệm vụ chính trị, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm của từng đơn vị, cụ thể hóa chỉ tiêu thi đua, thống nhất thang điểm phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của đơn vị, đảm bảo về nội dung các tiêu chí thi đua chủ yếu đã được qui định; - Tổ chức cho các tập thể, cá nhân trong đơn vị đăng ký thi đua; phối hợp hoạt động chung của khối để các đơn vị thành viên trao đổi về nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác thi đua, khen thưởng, bàn bạc các biện pháp tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn và tuyên truyền, nhân rộng các điển hình tiên tiến. - Chủ trì việc rà soát, chấm điểm thi đua các cá nhân và đề nghị cấp trên xem xét khen thưởng theo quy định. - Giải quyết các trường hợp khiếu nại đến công tác TĐ-KT (nếu có). Điều 7. Trách nhiệm của Phó Hiệu trưởng - Phối hợp với Hiệu trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch, Quy chế, các văn bản quy định và tổ chức điều hành hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng trong đơn vị. - Theo dõi công tác thi đua ở tổ do hiệu trưởng phân công phụ trách, phối hợp với các tổ chức đoàn thể kịp thời đề xuất với hiệu trưởng khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến trong đơn vị - Trực tiếp phụ trách các phong trào thi đua theo chuyên đề do hiệu trưởng phân công. Điều 8. Trách nhiệm của Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị - Đăng ký thi đua, nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ thi đua hàng năm theo quy định trong tháng 10 hàng năm. - Tham gia xây dựng nội dung và các chỉ tiêu thi đua, thang điểm thi đua..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thực hiện hiệu quả các nội dung đã đăng ký thi đua; hoàn thành các biểu mẫu, báo cáo về công tác thi đua theo đúng thời gian quy định. Điều 9. Cán bộ phụ trách thi đua của đơn vị - Tham mưu giúp việc cho Hiệu trưởng triển khai thực hiện các yêu cầu của về công tác Thi đua - Khen thưởng các cấp. Tham mưu cho Hiệu trưởng ban hành các văn bản và Quy chế về tổ chức hoạt động thi đua của đơn vị. - Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện đăng ký thi đua, các nội dung, tiêu chí thi đua và công tác khen thưởng của đơn vị. Chuẩn bị các nội dung và điều kiện tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng. Chương III TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG NĂM HỌC Điều 10. CÁN BỘ QUẢN LÍ: 100 điểm 1. NỀ NẾP (15 điểm). TT. Nội dung. Điểm. 1 Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả. 5.0 điểm. 2 Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể. 5.0 điểm. 3. Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động của các tổ được phân công phụ trách. 5.0 điểm. 2. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC (10 điểm). TT Nội dung 1 Xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách. Điểm 5.0 điểm. 2. Kế hoạch công tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi.. 3.0 điểm. 3. Chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết của chi bộ và Hội đồng sư phạm.. 2.0 điểm. 3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA (20 điểm). TT Nội dung 1 Tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Điểm 5.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 Chỉ đạo và quản lí nội dung công tác 3. 5.0 điểm. Có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ. 4 Công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. 5.0 điểm 5.0 điểm. 4. HIỆU QUẢ CÔNG TÁC (35 điểm). TT Nội dung 1. Điểm. Thực hiện đúng kế hoạch đề ra .. 10.0 điểm. Những nội dung trong kế hoạch được thực hiện ở mức độ tốt trở 2 lên và góp phần vào nâng cao hiệu quả chung của nhà 15.0 điểm trường 5. CÔNG TÁC ĐỔI MỚI QUẢN LÍ (15 điểm). TT Nội dung. Điểm. 1 Có phương pháp quản lí khoa học. 2. 5.0 điểm. Có sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí. 10.0 điểm. Điều 11. GIÁO VIÊN: 100 điểm 1. NỀ NẾP: (30 điểm) 1.1. Thực hiện ngày giờ công: (20 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:. TT. Nội dung. Điểm trừ. 1. - Bỏ giờ không lí do 01 tiết trừ kể cả dạy phụ đạo và bồi dưỡng. 3.0 điểm. 2. - Dự chào cờ:. 1.0 điểm. + Đối với giáo viên chủ nhiệm vắng (không phép) một buổi / học kỳ. 2.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Giáo viên không chủ nhiệm vắng (không phép) một buổi /học kỳ (khi có yêu cầu) 3. 4. - Đổi giờ không báo cáo tổ trưởng gây ảnh hưởng chung. 2.0 điểm. - Nộp giáo án định kỳ chậm một lần trừ. 2.0 điểm. - Không nộp giáo án. 5. - Thông tin hai chiều chậm hoặc không chính xác trên hệ thống điều hành của trường, của tổ, một lần trừ. 6 - Ra tiết sớm hoặc vào muộn. 4.0 điểm. 2.0 điểm. 5 đến 10 phút. 2.0 điểm. Trên 10 phút. 2.0 điểm. 1.2. Tham gia hội họp, sinh hoạt, thực hiện nội quy cơ quan: (10 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:. TT Nội dung 1. Điểm trừ. - Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý.. - Vắng có lí do chính đáng 2 được lãnh đạo đồng ý.. Không quá 2 lần trên một học kỳ. Quá 2 lần trên một học kỳ.. 3.0 điểm 0 điểm 2.0 điểm. - Đi muộn có lí do được lãnh Không quá 2 lần trên một học kỳ 3 đạo đồng ý Quá 2 lần trên một học kỳ .. 0 điểm 2.0 điểm. 4 - Nói chuyện riêng trong giờ họp bị nhắc nhỡ. 1.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc không có lý do. 2.0 điểm. 2. THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN: (60 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:. TT. Nội dung. 1. Giáo án. 2. Khi lên lớp giảng dạy.. Điểm trừ Lên lớp không có giáo án.. 3.0 điểm. Soạn không đúng mẫu của Sở GD&ĐT quy định.. 2.0 điểm. Không thể hiện được đối mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó. Không khớp với chương trình giảm tải của Bộ.. 3.0 điểm. Để lớp mất trật tự ảnh hưởng các lớp khác.. 2.0 điểm. Trang phục không lịch sự, chuẩn mực (Quần jean, áo cầu kì, ngắn,.. …). 2.0 điểm. Sử dụng điện thoại di động trong lớp.. 2.0 điểm. Không đầy đủ các hồ sơ theo quy định.. 3.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hút thuốc lá trong lớp.. 3. Thiếu một tiết dạy có ứng dụng CNTT trên một học kỳ (trừ GV TD). 4. 2.0 điểm. Vào điểm sai, sữa không đúng quy chế 3 lỗi /1 sổ. 3.0 điểm. Vào điểm sai, sữa đúng quy chế 5 lỗi/ 1 sổ. 1.0 điểm. Cập nhật điểm chậm so với tiến độ chung (một lần). 2.0 điểm. Sổ điểm và học bạ Vào học bạ sai (mỗi học bạ). 5. Sổ báo giảng 6 Dự giờ. 2.0 điểm. 1.0 điểm. Lên chậm một ngày(Thứ hai đầu tuần phải báo giảng). 1.0 điểm. Sai so với phân phối chương trình (một lỗi). 1.0 điểm. Không lên một tuần.. 3.0 điểm. Thiếu 1 tiết trên học kì. 3.0 điểm. Dự giờ khống. (Không đi dự. 2.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> giờ mà chỉ sao chép). 7. Tự học, tự bồi dưỡng,. Tham gia không đầy đủ một đợt tập huấn, chuyên đề…. 2.0 điểm. Tham gia, quản lí điều hành qua mạng trên trang web của trường đã được phân công nhưng làm sơ sài, không liên tục, gây ảnh hưởng chung(đối với tổ trưởng và các thành viên của tổ). 3.0 điểm. - Thiếu loại.. một. - Mỗi cá nhân khi lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại TBình. 8. 9. Hồ sơ cá nhân, tổ - Hồ sơ của cả CM tổ CM lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại trung bình, tổ trưởng CM và tổ phó CM. Công tác Chủ nhiệm. - Lớp chủ nhiệm xếp thi. 3.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm. 3.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đua loại Yếu trong học kì và cả năm. - Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Kém trong học kì và cả năm.. 5.0 điểm. 3.THAMGIA SINH HOẠT CÁCTỔCHỨC, ĐOÀNTHỂVÀHOẠTĐỘNG NGOÀIGIỜLÊNLỚP CỦATRƯỜNG:(10điểm). TT. Nội dung. Điểm trừ. 1. Vắng họp ở tổ chức Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường, Chi đoàn giáo viên.... 3.0 điểm. 2. Không tham gia hoạt động đoàn thể, ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp.... 3.0 điểm. 3 Bỏ về giữa chừng cuộc họp và hoạt động của các đoàn thể. 4. Không hoàn thành nhiệm vụ được các tổ chức, đoàn thể phân công trong sinh hoạt.. 2.0 điểm 2.0 điểm. Điều 12. NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG:(100 điểm) 1. Quy định về thời gian làm việc: Sáng: từ 7h30’ giờ đến 11h 00’ Chiều: Từ 13h 30’ đến 17h 00’ 2. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:. TT. Nội dung. Điểm trừ. 1. Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý.. 5.0 điểm. Vắng họp có lí do chính 2 đáng được lãnh đạo đồng ý.. Không quá 2 lần trên một học kỳ .. 0 điểm. Quá 2 lần trên một học kỳ .. 5.0 điểm. 3 Đi muộn, về sớm có lí do cá. Không quá 2 lần trên một học kỳ .. 0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhân được lãnh đạo đồng ý. Quá 2 lần trên một học kỳ .. 5.0 điểm. 4. Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh 10.0 điểm đạo đồng ý.. 5. Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện), đi công tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo.. 0 điểm. 2. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm) Do lãnh đạo trường đánh giá sau khi lắng nghe ý kiến từ tập thể Hội đồng, họp tổ Văn phòng và đối chiếu kết quả công tác, nhiệm vụ được giao và căn cứ vào bản tiêu chí tự dánh giá. Kết quả được phân thành 4 loại như sau.. TT. Nội dung. Điểm. 1 Hoàn thành tốt nhiệm vụ. 45-50. 2 Hoàn thành nhiệm vụ. 44-35. 3 Chưa hoàn thành nhiệm vụ. Dưới 34. Điều 13. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm 1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể: Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 10 điểm) 2. Đối với giáo viên, nhân viên: Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau: - Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt – xếp hạng I, II, III học kỳ (03 điểm cho từng học kì) - Có học sinh tham gia các cuộc thi: thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp thị xã, tỉnh, .. đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (03 điểm/năm học). - Tham gia dự thi phong trào đạt giải cấp trường, cấp thị xã và cấp tỉnh (02 điểm - 03 điểm/năm học). - Tham gia hiến máu nhân đạo từ 01 lần trở lên (03 điểm) - Tham gia viết tin, bài tốt trên trang mạng của trường (tối thiểu 5 tin và 2 bài/ học kì) (03 điểm) - Thực hiện các công tác từ thiện, nhân đạo khác cho đồng nghiệp, học sinh, cho trường: Giúp đỡ, cứu người gặp nạn... được xã hội khen ngợi (03 điểm) - Thu hút các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm đóng góp xây dựng trường (03 điểm)..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Điều 14. XẾP LOẠI THI ĐUA: Tổng điểm thi đua là 100 điểm. - Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm (Cơ sở đăng kí và xét chiến sĩ thi đua các cấp nếu có sáng kiến kinh nghiệm đạt theo qui định) - Khá: Từ 80 điểm đến 89 điểm (Cơ sở đăng kí và công nhận lao động tiên tiến) - Trung bình: Từ 70 điểm đến 79 điểm (Cơ sở công nhận hoàn thành nhiệm vụ) - Yếu: Dưới 70 điểm (Cơ sở xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ) Điều 15. Đối với các danh hiệu và hình thức thi đua cuối năm: Thực hiện theo tiêu chí bình xét thi đua của UBND tỉnh ban hành kèm theo quyết định số 11/2015/QĐ-UBND, 11/2/2015 và hội đủ các điều kiện sau: - Lao động tiên tiến: xếp loại đánh giá cán bộ, viên chức cuối năm và chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, riêng đánh giá về đạo đức lối sống xếp loại tốt. - Các danh hiệu, hình thức thi đua khác cao hơn: xếp loại đánh giá cán bộ, viên chức cuối năm đạt xuất sắc và chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên. * Lưu ý: vi phạm một trong những nội dung sau không xét các danh hiệu thi đua cuối năm: - Vi phạm đến mức phải kiểm điểm, xử lý kỷ luật. - Vi phạm về an toàn giao thông có giấy báo của cơ quan có thẩm quyền. - Sao chép sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp kinh nghiệm, báo cáo thành tích và các bài viết khác theo yêu cầu của nhà trường hay chi bộ dưới mọi hình thức. - Bỏ giờ giảng dạy không lý do, lên lớp không giáo án, cắt xén nội dung chương trình đã được nhắc nhỡ nhưng vẫn tái phạm (có lập hồ sơ vi phạm). - Không thực hiện tốt việc cập nhật các phần mềm theo quy định ảnh hưởng đến kết quả thi đua cuối năm của đơn vị. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 15: Thẩm quyền, tuyến trình, hồ sơ, đăng ký thi đua và chế độ báo cáo 1. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ, hiệp y, xác nhận thành tích các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhà trường có trách nhiệm: Thẩm định về trình tự, thủ tục, đối tượng, tiêu chuẩn các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng xem xét hoặc tham mưu trình thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng hoặc lập hồ sơ đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trên khen thưởng theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Tiến trình đề nghị khen thưởng Cấp nào chủ trì phát động các đợt thi đua thì cấp đó lựa chọn cá nhân, tập thể xuất sắc, tiêu biểu để công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên xét tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng; Hiệu trưởng nhà trường khen thưởng theo thẩm quyền và trình Hội đồng thi đua – khen thưởng cấp trên xét khen thưởng theo quy định. 3. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng a) Hồ sơ khen thưởng thuộc thẩm quyền của Hiệu trưởng nhà trường gồm: - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐ-KT nhà trường: 02 bộ - Báo cáo thành tích: 02 bộ (theo mẫu) b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thị xã Hà Tiên và Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang gồm: - Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang: 02 bộ; - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐ-KT đơn vị cơ sở: 02 bộ - Báo cáo thành tích: 02 bộ (theo mẫu); - Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về đánh giá giải pháp trong công tác, bản phô tô các giải hoặc huy chương trong các cuộc thi, giấy chứng nhận đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp, danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng các năm trước theo quy định: 02 bộ. b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang gồm: - Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang: 03 bộ; - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐ-KT đơn vị cơ sở: 03 bộ - Báo cáo thành tích: 03 bộ (theo mẫu); - Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về đánh giá giải pháp trong công tác, bản phô tô các giải hoặc huy chương trong các cuộc thi, giấy chứng nhận đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp, danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng các năm trước theo quy định: 03 bộ. c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ gồm: - Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang: 03 bộ; - Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị: 03 bộ; - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân: 06 bộ; (theo mẫu).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về đánh giá giải pháp trong công tác, bản phô tô các giải hoặc huy chương trong các cuộc thi, giấy chứng nhận đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp, danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng các năm trước theo quy định: 06 bộ. 4. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng - Đối với khen thưởng tổng kết năm học: Hồ sơ khen thưởng gửi về Thi đua Khen thưởng nhà trường trước ngày 20/5 hàng năm. - Đối với hình thức thi đua theo đợt, chuyên đề: Hồ sơ gửi về Thi đua - Khen thưởng nhà trường trước ngày tổng kết hoặc trao thưởng chậm nhất: 20/5 ngày đối với Giấy khen của hiệu trưởng; 20/5 ngày đối với Giấy khen của UBND thị xã; 20/5 ngày đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh. - Không xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân nộp hồ sơ chậm, không đúng quy định. 5. Đăng ký thi đua và chế độ báo cáo - Đăng ký thi đua: Trên cơ sở tổ chức phát động phong trào thi đua và đăng ký thi đua hàng năm, các tập thể nhỏ tổng hợp đăng ký, bản đăng ký (bản in và bản điện tử) gửi về bộ phận Thi đua - Khen thưởng nhà trường trước ngày 30/8 hàng năm (theo hộp thư điện tử nhà trường) . - Chế độ báo cáo: Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của hội đồng Thi đua – Khen thưởng nhà trường gửi Thường trực hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trên chậm nhất vào ngày .... hàng năm; nội dung báo cáo cần trình bày theo đúng quy định của hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trên. Điều 16: Mức thưởng và kinh phí khen thưởng 1. Mức thưởng Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích của một đối tượng nếu đạt nhiều hình thức khen thưởng khác nhau trong cùng một cấp ra quyết định thì chỉ nhận mức tiền thưởng cao nhất. 2. Kinh phí khen thưởng Kinh phí khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng. Đối với khen thưởng của đơn vị được trích từ nguồn quỹ tự túc của đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ. Trên đây là Quy chế thi đua, khen thưởng của trường THCS Thuận Yên được thực hiện trong năm học 2016-2017; trong quá trình triển khai có gì vướng mắc, đề.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nghị các tập thể và cá nhân có ý kiến về Hội đồng TĐ-KT nhà trường để nghiên cứu, xem xét và bổ sung kịp thời cho phù hợp./. Nơi nhận: - TT TĐ-KT ngành (B/c); - Tập thể HĐSP; - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG. Đặng Xuân Sơn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>