Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.61 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÝ LỚP: 8 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Một ô tô chở hành khách đang chạy trên đường. Nếu chọn người lái xe laøm coät moác thì A. OÂ tô ñứng yên B. Hành khách đang chuyển động. C. Cột đèn bên đường đang chuyển động D. Người lái xe đang chuyển động. Câu 2: Nếu biết độ lớn của vận tốc của một vật, ta có thể biết được : A. Quãng đường đi được của vật B. Vật chuyển động nhanh hay chậm C. Vật chuyển động đều hay không đều D. Hướng chuyển động của vật Câu 3: Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người đứng trên mặt sàn là lớn nhất ? A. Người đứng cả hai chân B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống C. Người đứng co một chân D. Người đứng co một chân và tay cầm quả tạ C©u 4: Mét vËt cã khèi lîng m = 5 kg buéc vµo mét sîi d©y. CÇn ph¶i gi÷ d©y víi một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ? A. F > 50 N B. F = 50 N C. F < 50 N D. F = 5N C©u 5: Một bình hình trụ cao 32cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: A. 32Pa B. 320Pa C. 3200Pa D. 32000Pa Câu 6: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học? A. Người công nhân đang dùng ròng rọc để kéo gạch lên cao B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao C. Một quả táo đang rơi từ trên cây xuống D. Một em bé đang cố sức đẩy chiếc bàn nhưng chiếc bàn không dịch chuyển. II. Tự luận (7 điểm) C©u 7: Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 5000N. Trong 5 phút xe đã thực hiện được một công là 30 000 000J. a) Tính quãng đường chuyển động của xe (1,5 đ) b) Tính vận tốc chuyển động của xe (1 đ) C©u 8: Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 28N . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 15N. (biết dn = 10000N/m3) a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật (1,5 đ) b) Tính thể tích của vật (1 đ) Câu 9: Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,016 km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. (2 đ). HƯỚNG DẪN CHẤM.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN: Vật lý 8 I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu hỏi 1 Đáp án A, C. 2. 3. 4. 5. 6. B. D. B. C. D. II. Phần tự luận (7đ). Đề lẻ Câu 7 2,5 đ 8 2,5 đ. 9. 2đ. Đáp án. a) Quãng đường chuyển động của xe là: S = A /F = 6000m = 6km b) Vận tốc chuyển động của xe là: v = S / t = 72km /h a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: FA = P1 – F = 13N b) Thể tích của vật là: V = FA: dn = 13 / 10 000 = 0, 0013m3. Biếu điểm 1,5đ 1đ. 1.5đ 1đ. Đổi: 0,016km = 16m.. 0,5đ. Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:. 1,5đ. P = d.h = 10300 x 16 = 164800(Pa).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>