Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIAO AN TOAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.61 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Tuần 14 – Tiết 40 Ngày dạy: 28 / 11 / 2016 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Học sinh hiểu được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: biểu diễn các số nguyên trên trục số - Học sinh thực hiện thành thạo: Phân biệt được số nguyên dương, nguyên âm. 1.3 / Thái độ: - Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập - Giáo dục các em học sinh lòng yêu thích học tập môn toán 2 / Nội dung học tập - Hiểu được thế nào là số nguyên âm, biểu diễn được số nguyên âm trên trục số, đọc và viết được số âm 3 / Chuẩn bị: 3.1 / Giáo viên: thước, bảng phụ vẽ hình 31; 35 sgk/ 66;68 3.2 / Học sinh: đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút ) - Lớp 6A1 ………………….......................................................................……… - Lớp 6A4………….........................................................................................….. - Lớp 6A5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ?. ;. b/ 4 . 6 = ? ;. c/ 4 – 6 =?. Đáp án: a/ 4 + 6 = 10 b/ 4 . 6 = 24 c/ 4 – 6 không thực hiện được trong tập hợp N Câu 2: ( 2 điểm ) Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 4.3./ Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Vào bài ( 1 phút ) Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được với mọi số tự nhiên, còn phép trừ co thực hiện được như vậy không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới: “ làm quen với số nguyên âm” Hoạt động 1: Các ví dụ ( 20 phút ) GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK. GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế co chia độ cho HS quan sát. HS: Đọc ví dụ 1. GV: Từ ví dụ trên ta sẽ co đáp án đúng cho câu hỏi phần đong khung mở đầu SGK. -30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK. HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố. GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nong nhất, lạnh nhất? GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đo. HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C... ♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK. GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên. GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát. HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2 GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đo.. GVBM: Lê Phước Hòa. 1. Các ví dụ: Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm. Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,... Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, .... Ví dụ 1: (SGK) - Làm ?1 Hà Nội : 18 độ C Huế : 20 độ C Đà Lạt : 19 độ C TPHCM : 25 độ C Bắc kinh : âm 2 độ C Mat-xcơ- Va : âm 7 độ C Pa-ri : 0 độ C. Ví dụ 2: (SGK) - Làm ?2 Ví dụ 3: (SGK) - Làm ?3. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. ♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK. GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ? 3 * Hoat động 2: Trục số ( 10 phút ) GV: Ôn lại cách vẽ tia số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đo trên tia số và đánh dấu. - Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đo các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia. - Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số. GV: Giới thiệu: - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.. 2. Trục số:. - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. - Làm ?4 + Chú ý: Ta co thể vẽ trục số như sau:. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái là chiều âm của trục số. GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì no biểu diễn số đo. HS: Điểm A biểu diễn số -6 GV: Hướng dẫn. Ta ký hiệu là: A(-6) Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số và ký hiệu? GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK. 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Làm bài 3 / 68 SGK. - Thế vận hội tổ chức lần đầu tiên năm 776 trước công nguyên: ta viết - 776 - Làm bài 4/ 68 SGK.. -6 -5 -4 -3 -2 -1. GVBM: Lê Phước Hòa. 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 4.5 / Hướng dẫn học tập: ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: - Đọc lại các ví dụ SGK. Đối với bài học tiết sau: - Làm bài 5/ 68 SGK. - Chuẩn bị bài mới: “ Tập hợp các số nguyên” - Đọc kĩ các ví dụ và các BT? Trong Sgk / 69; 70 * Hướng dẫn bài 5: + Vẽ trục số nằm ngang + Điểm cách điểm 0 ba đơn vị là điểm nào? Co mấy điểm? 5 / Phụ lục : không co. Tuần 14 – Tiết 41 Ngày dạy : 29 / 11 / 2016 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. - Học sinh hiểu được tập hợp số nguyên gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0 1.2 / Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được : biểu diễn các số nguyên trên trục số, phân biệt được số nguyên dương, số nguyên âm. - Học sinh thực hiện thành thạo : Biểu diễn được số nguyên trên trục số. Viết được số đối của một số nguyên. 1.3 / Thái độ: - Giáo dục các em học sinh co thoi quen biểu diễn các số nguyên lên trục số rồi so sánh. - Giáo dục cho các em học sinh biết liên hệ bài học vào thực tiễn. 2 / Nội dung học tập - Học sinh nắm được số nguyên bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số không - Biểu diễn được số nguyên trên trục số 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: thước thẳng co chia đơn vị 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ nội dung bài học, thước thẳng co chia đơn vị 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ). GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Lớp 6A1……..............................................................................................…………. - Lớp 6A4…………...............................................................................................…… - Lớp 6A5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng: ( 5 phút ) Câu 1( 8 điểm ): Em hãy cho ví dụ thực tế co số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đo? Câu 2 ( 2 điểm ): Vẽ trục số và cho biết: a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4? Đáp án: Câu 1: VD học sinh tự nêu Câu 2:. -6. -5. -4. -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Điểm cách điểm 2 ba đơn vị là điểm 5 và điểm – 1 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Vào bài: ( 1 phút ) ta co thể dùng số nguyên để noi về hai đại lượng co hai hướng ngược nhau được hay không, để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài học sau: “Tập hợp các số nguyên” * HĐ 1: Số nguyên ( 20 phút ) GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi. - Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm. - Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số 0 là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} ♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. -4 N ; 4N ; 0Z. GVBM: Lê Phước Hòa. 1. Số nguyên: - Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. - Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm. - Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm. Ký hiệu: Z Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} bài 6/ 70 SGK. -4 N S 4N Đ 0Z Đ 5N Đ -1N S 1N Đ. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thị Trấn 5N. ; -1N. Kế hoạch bài học môn Số học 6 ; 1N. GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z co quan hệ như thế nào? HS: N  Z. + Chú ý: Số 0 không phải làsố nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a. GV: Minh họa bằng hình vẽ.. Z N. + Nhận xét: (SGK). Ví dụ: (SGK) GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK. - Cho HS đọc chú ý SGK. GV: Các đại lượng trên đã co qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta co thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập ?1 / SGK/ 69 HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km - Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m - Bài ?3. a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau: + Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên. + Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới. b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.. - Làm ?1 Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km. - Làm ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m. - Làm ?3 a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau: + Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên. + Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới. b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m. GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thị Trấn hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên co thể coi là số co hướng.. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 2. Số đối:. * HĐ 2 : Số đối ( 10 phút ) GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SK. ♦ Củng cố: Làm ?4 HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ.. Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau. Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3... là các cặp số đối nhau.. 4.4 / Tổng kết ( 7 phút ) * Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất: A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương. B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm. C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương. D. Cả ba câu trên đều đúng. Bài 7/ 70: - Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển - Dấu – biểu thị độ cao dưới mực nước biển Bài 9/ 71: - Số đối của + 2 là – 2 - Số đối của 5 là – 5 - Số đối của – 6 là 6 - Số đối của – 1 là 1 - Số đối của – 18 là 18 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 2 phút ) Đối với bài học ở tiết này - Học kĩ các nội dung đã ghi. - Xem kĩ các bài tập đã giải. - Làm bài 8 sgk / 70 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên” - Xem kĩ cách so sánh hai số nguyên. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 5 / Phụ lục: không co. Tuần 14 - Tiết 42 Ngày dạy: 30 / 11 / 2016 THỨ TỰ TRONG Z 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết so sánh hai số nguyên - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. - Học sinh hiểu được mọi số nguyên đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: So sánh hai số nguyên - Học sinh thực hiện thành thạo: Sắp xếp đúng được một dãy số theo thứ tự tăng hoặc giảm 1.3 / Thái độ - Giáo dục cho các em học sinh viết và phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương - Giáo dục các em lòng yêu thích học tập môn toán 2 / Nội dung học tập - Biết so sánh hai số nguyên, tìm được GTTĐ của một số nguyên 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: thước thẳng co chia khoảng 3.2 / Học sinh: Ôn tập lại thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, đọc kĩ nội dung bài học. 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1………….............................................................................…………….. - lớp 6A4…………...........................................................................................……. - Lớp 6A 5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. Câu 2: ( 2 điểm ) Làm bài 10/71 SGK. Hỏi: - So sánh giá trị hai số 2 và 4? - So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số? Đáp án:. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. + Tập hợp số nguyên gòm số nguyên dương, nguyên âm và số 0 + BT 10 / 71: Điểm B biểu thị 2km; điểm C biểu thị – 1km + 2 < 4; điểm 2 nằm bên tái điểm 4 trên trục số 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Vào bài ( 1 phút ) Ta đã biết với hai số tự nhiên a và b khác nhau bất kì ta luôn co một số nhỏ hơn số còn lại. Còn hai số nguyyên thì sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới: “ thứ tự trong tập hợp các số nguyên” HĐ1: So sánh hai số nguyên. ( 20 phút ) GV: Hỏi: - So sánh giá trị hai số 3 và 5? - So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên. - Trong hai số tự nhiên khác nhau co một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.. 1. So sánh hai số nguyên. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.. - Làm ?1 GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, - BT 11/ 73: trong hai số nguyên khác nhau co một số nhỏ 3<5 hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. - 3 > - 5 4>-6 Ký hiệu a < b (hoặc b > a) 10 > - 10 - Trình bày phần in đậm SGK ♦ Củng cố: Làm ?1 và bài 11/73 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.. + Chú ý Số nguyên b gọi là liền sau số nguyên a nếu a < b và không co số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đo ta cũng noi a là số liền trước của số b. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? - Làm bài ?2 GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 2 < 7. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.. -2>-7 -4<2 -6<0 4>-2 0<3 + Nhận xét: Mọi số nguyên dương đều lớ hơn 0 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. HĐ 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.. SGK về số liền trước, liền sau. GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2 - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận. GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét. Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.. ( 10 phút ) GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43) Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3? GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị) GV: Cho HS hoạt động nhom làm ?3 GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5.. - Làm ?3 Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.. a. Ký hiệu: Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a Ví dụ:. -> khái quát như phần đong khung. GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a. Ví dụ: a) b) c) d). 13 = ?  20 = ? 0 = ?. a). 13 = 13. b).  20 = 20. c). 0 =0. d).  75. Làm ?4.  75 = ?. ♦ Củng cố: - Làm ?4 GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét:. GVBM: Lê Phước Hòa. + Nhận xét: (SGK / 72). Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Giá trị tuyệt đối 0 là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?. Bài 15 / 73:. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?. 3  5 ; 2  2. GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75?.  3   5 ;  1 0. GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?. 3  5 ; 2  2  3   5 ;  1 0. GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm? GV: Từ ?4 ;. 5 =5 ;.  5 =5. Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào? GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì? Củng cố: Bài 15 / 73 SGK 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) ? Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ. Đáp án: Khi điểm a nằm bên trái điểm b. ? - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Đáp án: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. BT 12: a/ - 17 < - 2 < 0 < 1 < 2 < 5. b/ 2001 > 15 > 7 > 0 > - 8 > - 101. 2000 2000  3011 3011. BT 14 / 73.  10 10. 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc bài. - Làm bài tập: 12, 13, 14, 15/ 73 SGK vào vở bài tập Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị các bài tập: 16, 17, 18, 19, 20, 21 sgk / 73 - Tiết sau luyện tập. Hướng dẫn bài 20:. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6.  8 ?. a/.  4 ?. Suy ra:.  8   4 ?. - Các câu b, c, d làm tương tự 5 / Phụ lục: phần mềm Mathtype Tuần : 15 – Tiết 43 Ngày dạy: 4 / 12 / 2016 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. - HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì. 1.2 / Kỹ năng - Học sinh thực hiện được phân biệt các số nguyên dương, nguyên âm. - Học sinh thực hiện thành thạo: Tìm được GTTĐ của một số nguyên 1.3 / Thái độ - Thoi quen: Độc lập suy nghĩ khi giải bài tập - Tính cách: Giáo dục các em học sinh lòng yêu thích học tập môn toán 2 / Nội dung học tập - Nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, số tự nhiên. - Tìm được GTTĐ của một số nguyên. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: thước thẳng 3.2 / Học sinh: Giải các bài tập đã cho về nhà 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1……......................................................................................................…...... - Lớp 6A4……………..........................................................................................……. - Lớp 6A5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1 ( 8 điểm ): Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Làm bài 13/ 73 SGK Đáp án: - Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi số nguyên a nằm bên trái số nguyên b BT 13 / 73: a/ - 5 < x < 0 Vậy x = { - 4 , - 3 , - 2, - 1 } b/ - 3 < x < 3 vậy x = { -2, -1, 0, 1, 2 } Câu 2 ( 2 điểm ): Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Trả lời: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm 0 đến điểm a trên trục số 4.3 / Tiến trình bài học. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thị Trấn. Hoạt động của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Để khắc sâu lại kiến thức đã học về tập hợp số nguyên, tiết này chúng ta cùng nhau luyện tập.. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Sữa bài tập cũ ( 5 phút ) Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Bài 16/73 SGK GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? HS: Trả lời. I Sửa bài tập cũ. Hoạt động 2: Bài tập mới ( 25 phút ) GV cho học sinh đọc đề bài tập 17 / 73 Ta co thể khẳng định tập hợp số nguyên gồm 2 bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Vì sao?. II / Luyện bài tập mới. Bài 18/73 SGK Cho HS thảo luận nhom bài 18 / 73 GV: Cho đại diện nhom lên trình bày, giải thích vì sao? GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm. Bài 19/73 SGK GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS co thể co nhiều đáp số). GVBM: Lê Phước Hòa. Bài 16/73 SGK 7 N Đ ; 7 Z 0 N Đ ; 0 Z -9  Z Đ ; -9  N S 11, 2  Z. Đ Đ S. Bài tập 17 / 73 Ta không thể khẳng định tập hợp số nguyên gồm 2 bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được vì còn thiếu số 0 Bài 18/73 SGK a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. Vì: No nằm bên phải điểm 2 nên no cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn co thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c co thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì no nằm bên trái điểm -5 nên no cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) Bài 19/73 SGK a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thị Trấn Bài 20/73 SGK GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK? + Hướng dẫn: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. HS: Thảo luận nhom và cử đại diện nhom lên trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm Bài 21/73 SGK GV: Thế nào là hai số đối nhau? GV: Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi một HS lên bảng trình bày.. Kế hoạch bài học môn Số học 6 Bài 20/73 SGK a) b) c) d). 8 7. 18. 4. . :.  153. =8–4=4. 3. = 7 . 3 = 21.  6 18 : 6  3. +.  53. = 153 + 53 = 206. Bài 21/73 SGK a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6 c) Số đối của. 5. = 5 là -5. 3. d) Số đối của = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4 III / Bài học kinh ngihiệm Để so sánh được hai số nguyên ta co thể biểu diễn hai số nguyên đo lên trục số nằm ngang rồi so sánh. 4. 4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào? Trả lời: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi không co số nguyên nào nằm giữa hai số nguyên a và b. - Làm bài tập 22 / 73: a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0 b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; - 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. c) a = 0 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc các nhận xét về so sánh hai nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Xem kỹ các bài tập đã giải + Làm lại các bài tập vào tập bài tập Đối với bài học ờ tiết học tiếp theo: + Vẽ trước trục số vào vở nháp. + Đọc kĩ quy tắc cộng hai số nguyên âm, nguyên dương + Tìm ví dụ thực tế để biểu thị phép cộng hai số nguyên âm 5 / Phụ lục: không co. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Tuần: 15 - Tiết PPCT: 44 Ngày dạy: 5 / 12 / 2016 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng co thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 1.2 / Kỹ năng - Học sinh thực hiện được: cộng hai số nguyên âm; hai số nguyên dương - Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , tính chất của phép cộng vào giải bài tập. 1.3 / Thái độ - Giáo dục các em thoi quen xác định dấu của từng số hạng trước khi thực hiện phép tính. - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán giá trị của một biểu thức 2 / Nội dung học tập - Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ quy tắc cộng hai số nguyên âm, nguyên dương 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1……............................................………………….................................. - Lớp 6A4………….........................................................................................….. - Lớp 6A5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Tính giá trị của biểu thức a/ - 2 + - 3 = ? b/ 2 + 3 = ? c/ Biểu diễn kết quả vừa tìm được lên trục số Câu 2: ( 2 điểm ) Em hãy nêu một ví dụ trong thực tế co sử dụng phép cộng hai số nguyên âm. Đáp án: Câu 1: a/ - 2 + - 3 = 5 b/ 2 + 3 = 5. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. c/. 0. 5. Câu 2: Co thể nêu ví dụ như sau: Hôm qua mắc nợ bạn 2000 đồng, hôm nay tiếp tục nợ bạn 1000 đồng. Vậy cả hai ngày em mắc nợ bạn 3000 đồng. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Cộng hai số nguyên co gì khác so với cộng hai số tự nhiên, để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học “cộng hai số nguyên cùng dấu” Hoạt động 1 : Cộng hai số nguyên dương. ( 10 phút ) GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Từ đo cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Từ đo em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK. Nội dung bài học. 1. Cộng hai số nguyên dương: - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6. Vậy: (4) + (+2) = + 6 Củng cố: (+5) + (+2) = ? 2. Cộng hai số nguyên âm: Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm: ( 15 phút ) GV: Như ta đã biết, trong thực tế co nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp… ta co thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74 SGK. GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tom tắt. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tom tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C. GVBM: Lê Phước Hòa. 1 / Ví dụ: (SGK/ 74) Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là ( - 2 ) + ( - 3 ) = - 5 0C. ? 1: (-4)+(-5)=-9  4   5 9. 2 / Quy tắc:. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thị Trấn - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta noi nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta noi nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta noi số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta noi số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta co thể noi nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta noi nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. => Nhận xét SGK. GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơva ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta co: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của: 4. Kế hoạch bài học môn Số học 6 Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 Làm ?2 a/ ( + 37 ) + ( + 81 ) = + 118 b/ (- 23 ) + ( - 17 ) = - 40 BT 23 / 75 a/ 2763 + 152 = 2915 b/ ( - 7 ) + ( - 14 ) = - 21 c/ ( - 35 ) + ( - 9 ) = - 44. 5. (-4) + (-5) và + HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: a/ (-4) + (-5) = - 9 4. 5. 4. 5. b/ + = 4+5=9 Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau) GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào? HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: -( + ) = - (-4 + 5) = - 9 GV: Kết luận và ghi 4. 5. (-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9 GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? GV: Cho HS đọc quy tắc. GV: Cho HS làm ví dụ:. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. (-17) + (-54) = ? HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 Củng cố: Làm ?2 4. 4 / Tổng kết ( 10 phút ) - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như hế nào? Áp dụng: - Làm bài 24/75 SGK Trả lời: - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả bài 24/75 SGK/ 75 a/ ( - 5 ) + ( - 248 ) = - 253 b/ c/. 17   33 50  37  15 52. 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này - Học thuộc quy tắc Cộng hai số nguyên âm - Làm bài tập 25/75 SGK - Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT. Hướng dẫn bài 25: a/ ( - 2 ) + ( - 5 ) = ? So sánh tổng với – 7 Câu b làm tương tự Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Đọc kĩ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Xem kỹ các ví dụ - Em hãy nêu một ví dụ trong thực tế co sử dụng phép cộng hai số khác dấu. 5 / Phụ lục: không có. Tuần : 15 - Tiết 45. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Ngày dạy: 6/ 12 / 2016 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Học sinh hiểu sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 1.2 / Kỹ năng - Học sinh thực hiện được cộng hai số nguyên khác dấu đơn giản - Học sinh thực hiện thành thạo qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu . 1.3 / Thái độ: - Giáo dục các em học sinh thoi quen kiểm tra lại kết quả sau khi thực hành tính toán. - Giáo dục các em tính nghiêm túc trong thực hành tính toán. Biết liên hệ kiến thức vào thực tiễn. 2 / Nội dung học tập - Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, vận dụng được quy tắc vào giải bài tập 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: thước 3.2 / Học sinh: Đọc thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút ) - Lớp 6A1………….…….......................................................................................…… - Lớp 6A4………....................................................................................................…… - Lớp 6A5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút) Câu 1: ( 8 điểm ) Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? - Làm bài 25/75 SGK Đáp án Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả BT 25 / 75: a/ ( - 2 ) + ( - 5 ) < - 5 b/ ( - 10 ) > ( - 3 ) + ( - 8 ) Câu 2: ( 2 điểm ) Em hãy nêu một ví dụ trong thực tế co sử dụng phép cộng hai số khác dấu. Đáp án : Co thể nêu ví dụ như sau: Hôm qua mình nợ 2000 đồng, hôm nay mình co 3000 đồng. Trả nợ xong mình còn 1000 đồng 4.3/ Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. Vậy cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài. GVBM: Lê Phước Hòa. Nội dung bài học. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. học mới “Cộng hai số nguyên khác dấu” Hoạt động 1: Ví dụ ( 10 phút ) GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và tom tắt đề. Tom tắt: + Nhiệt độ buổi sáng 30C. + Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C + Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều? GV: Tương tự ví dụ bài học trước. Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta co thể noi nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta co thể noi nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5) GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số. Vậy: 3 + (-5) = -2 Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là – 20C Củng cố: Làm ?1 HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả (-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0 => Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0. - Làm ?2 GV: Cho HS hoạt động nhom HS: Thảo luận nhom và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính a/ 3 + (-6) = -3 6. 3. 4. 2. 1. Ví dụ Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là 3 + (-5) = -20C - Làm ?1 (-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0 - Làm ?2 a/ 3 + (-6) = -3 6. 3. 4. 2. =6–3=3 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau b/ (-2) + (+4) = +2 =4–2=2 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau. =6–3=3 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau b/ (-2) + (+4) = +2 =4–2=2 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau * Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. ( 15 phút ) GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào?. GVBM: Lê Phước Hòa. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Hai số nguyên đối nhau co tổng bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. HS: Là hai số đối nhau. GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì? HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0. GV: So sánh HS: 4. 6. 6. =6 >. với 3. 3. =3;. 2. và. 4. với. 2. Bước 1: Tìm GTTĐ của mỗi số. Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được ). Bước 3: Đặt dấu của số co GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được. Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 - 55) (vì 273 > 55) = - 218. =4 > =2 GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy - Làm ?3 tắc cộng hai số nguyên khấc dấu. a/ ( - 38 ) + 27 = - ( 38 – 27 ) = - 11 HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc. b/ 273 + ( - 123 ) = 273 – 123 = 150 GV: Cho HS đọc quy tắc SGK. GV: Cho ví dụ như SGK (-273) + 55 Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước: + Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và 55) + Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218) + Chọn dấu (vì số -273 co giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của no) 4.4 / Tổng kết: ( 10 phút ) - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm 27; 28 /76 SGK Trả lời: - Hai số nguyên đối nhau co tổng bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số co GTTĐ lớn hơn BT 27: a/ 26 + ( - 6 ) = 20 b/ ( - 75 ) + 50 = - 25 c/ 80 + ( -220 ) = - 140 BT 28: a/ ( - 73 ) + 0 = - 73 b/ 18 + ( - 12 ) = 6 c/ 102 + ( - 120 ) = - 18. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 4.5 / Hướng dẫn học tập:( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 34, 35 /76, 77 SGK. - Chuẩn bị bài tiết “Luyện tập”. Hướng dẫn bài 29: a/ Tính 23 + ( - 13 ) = ? ( - 23 ) + 13 = ? So sánh kết quả hai tổng vừa tìm được. b/ làm tương tự câu a Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên dương. - Tiết sau luyện tập 5 / Phụ lục: không co. Tuần: 15- 46 Ngày dạy: 7 / 12 / 2016 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết cộng hai số nguyên thành thạo. - HS hiểu được sự giống nhau và khác nhau của phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 1.2 / Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu - Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu, tính chất của phép cộng vào giải bài tập. 1.3 / Thái độ - Giáo dục các em thoi quen độc lập suy nghĩ trong tính toán - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập, liên hệ được kiến thức đã học vào thực tiễn. 2 / Nội dung học tập - Khắc sâu lại quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu 3/ Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: thước thẳng. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 3.2 / Học sinh: - Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên dương, cộng haisố nguyên khác dấu. 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút ) - Lớp 6A1……………….......................................................................…………… - Lớp 6A4………............................................................................................……… - Lớp 6A5………….........................................................................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? - Làm bài 28/76 (SGK) Đáp án: - Hai số nguyên đối nhau co tổng bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số co GTTĐ lớn hơn BT 28: a/ ( - 73 ) + 0 = - 73 b/ 18 + ( - 12 ) = 6 c/ 102 + ( - 120 ) = - 18 Câu 2: ( 2 điểm ) Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Đáp án: - Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “– “trước kết quả tìm được. 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Để khắc sâu lại kiến thức đã học về cộng hai số nguyên, tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ ( 8 Phút ) Cho học sin làm bài 30 / 76 So sánh: a/ 1763 + ( - 2 ) và 1763 b/ ( - 105 ) + 5 và – 105 c/ ( - 29 ) + ( - 11 ) và - 29 gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. Nội dung bài học. I / Sửa bài tập cũ BB 30 / 76So sánh: a/ 1763 + ( - 2 ) < 1763 b/ ( - 105 ) + 5 > – 105 c/ ( - 29 ) + ( - 11 ) < - 29. Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 phút ) Bài 31; 32 /77 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng giải. - Cho HS cả lớp nhận xét. GVBM: Lê Phước Hòa. II / Luyện tập Bài 31/77 SGK: Tính a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35 b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Thị Trấn - Sửa sai và ghi điểm. Bài 43/59 SBT: Tính a) 0 + (-36) = ?  29. b) + (-11) = ? c) 207 + (-317) = ? GV: Nhắc lại cách giải các câu. - Đối với biểu thức co giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.. Kế hoạch bài học môn Số học 6 c) (-15)+(-235) = - (15+235) = -250 Bài 32/77 SGK: Tính a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10 b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài 43/59 SBT: Tính a) 0 + (-36) = -36  29. b) + (-11) = 29 + (-11) = 29 – 11 = 18 c) 207 + (-317) = -(317 - 207) = - 110. Cho HS đứng tại chổ làm bài 33 / 77 HS nhận xét câu trả lời của các bạn. Bài 34/77 SGK GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. BTMR: Tìm giá trị của x a) x + (-3) = -11 b) -5 + x = 15 c) x + (-12) = 2 d) x +. 3. = -10. Bài 33/77 SGK: a -2 b 3 a+b 1. 18 12 -2 -18 -12 6 0 0 4. -5 -5 -10. Bài 34/77 SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) x + (-16) biết x – 4 (-4)+(-16) = -(4+16) = -20 b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 Bài tập: a) x + (-3) = -11 => x = (-8) vì (-8)+(-3) = -11 b) -5 + x = 15 => x = 20 vì -5 + 20 = 15 c) x + (-12) = 2 => x = 14 vì 14+(-12) = 2 3. d) x + = -10 => x = -13 vì -13 +3 = -10 III / Bài học kinh nghiệm Để tính được GTBT tại các giá trị của biến ta thay giá trị của biến vào rồi tính. 4.4 / Tổng kết ( 2 phút ) - GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu - Phép cộng số nguyên co những tính chất gì ? 4.5 / Hướng dẫn tự học ( 3 phút ) Đối bài học ở tiết này. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng số tự nhiên - Đọc kỹ các tính chất của phép cộng các số nguyên - Tính chất của phép cộng số nguyên co gì khác với tính chất phép cộng số tự nhiên không? 5 / Phụ lục: không co. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×