Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Ke hoach day hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.72 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT TX KIẾN TƯỜNG TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIÊT TỒ: HÓA – SINH – TD – CN – MT – ÂN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bình Tân, Ngày 27 tháng 8 năm 2015. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CẢ NĂM MÔN HÓA HỌC – LỚP 8 NĂM HỌC 2015 – 2016 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Học sinh có được hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản, thiết thực về Hóa học bao gồm hệ thống các khái niệm cơ bản, định luật, học thuyết và một số tính chất hóa học quan trọng. Đó là: - Khái niệm về chất, mở đầu về cấu tạo chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, về phản ứng hóa học và biến đổi của chất trong phản ứng hóa học ; - Khái niệm về biểu diễn định tính, định lượng của chất và phản ứng hóa học là công thức hóa học, phương trình hóa học, mol và thể tích mol của chất khí ; - Kiến thức về hóa trị ; - Các khái niệm cụ thể về oxi, hiđro (hai nguyên tố hóa học rất quan trọng) và hợp chất của chúng là nước ; về không khí là hỗn hợp của oxi với nitơ và một số chất khác. Thông qua việc nghiên cứu các tính chất hóa học của các chất sẽ hình thành được khái niệm về các loại phản ứng hóa học (phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng oxi hóa – khử), về sự oxi hóa, sự cháy. 2. Về kĩ năng: - HS phải có được một số kỹ năng cơ bản, phổ thông và thói quen học tập bộ môn Hóa học như cách làm việc với các chất hóa học, quan sát, thực nghiệm, phân loai, thu thập, tra cứu và sử dụng thông tin tư liệu, kỹ năng phân tích tổng hợp, phán đoán, vận dụng kiến thức, giải thích một số vấn đề đơn giản trong cuộc sống thực tiễn ; - Biết quy trình thao tác với các hóa chất đã học, các dụng cụ thí nghiệm đơn giản : ống nghiệm, lọ cốc, phễu thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá đỡ. Biết cách hòa tan, gạn, lọc, đun nóng, điều chế và thu vào bình các khí oxi, hiđro. 3. Về thái độ: - HS có lòng ham thích học tập môn Hóa học ;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất và Hóa học đã, đang và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống ; - HS có ý thức tuyên truyền và vận dụng tiến bộ của khoa học nói chung và hóa học nói riêng vào đời sống, sản xuất ở gia đình và địa phương ; - HS có những kiến thức cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội để có thể hòa hợp với môi trường thiên nhiên và cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. KẾ HOẠCH: HỌC KỲ I. Tuần. 1 (17/8 đến 22/8). Tiết PPC T. Tên bài. 1. Mở đầu môn hóa học. 2. Chất. Mục tiêu. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. 1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. 2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? * Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. * Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ. Kiến thức Tính chất của Biết được: chất. - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta). Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất ... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật. Phương pháp. Phương tiện. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. Dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, đinh sắt đã chà sạch. Ống nghiệm, giá, kẹp ống nghiệm, muỗng sắt và ống hút hóa chất.. Mẫu nhôm, muối ăn, cồn, nước.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần. Tiết PPC T. 2 (24/8 đến 29/8). 3. 4. Tên bài. Mục tiêu. thể. Kiến thức: HS biết được : - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Kỹ năng: - Phân biệt chất tinh khiết và Chất (tt) hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. Bài thực Kiến thức: HS biết được : hành 1: - Nội quy và một số quy tắc Tính chất an toàn trong phòng thí nóng chảy nghiệm hoá học; Cách sử của chất – dụng một số dụng cụ, hoá chất Tách chất trong phòng thí nghiệm. từ hỗn hợp - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Giới thiệu Phân biệt nghề: chất nguyên công nhân chất và hỗn trong các hợp nhà máy lọc nước, …. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. GV: Một số mẫu chất: chai nước khoáng, nước cất, tấm kính mỏng.. Giới thiệu nghề: kỹ sư, nhân viên phòng hóa nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm, …). - Trực quan Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. Một số dụng cụ thí nghiệm, hóa chất: bột lưu huỳnh, paraffin, cát, ống nghiệm, nhiệt kế, cốc thuỷ. - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần. 3 (31/8 đến 05/9). Tiết PPC T. 5. Tên bài. Nguyên tử. Mục tiêu parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. Kiến thức: HS biết được : - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. Kỹ năng: Xác định được số. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. thí nghiệm và rút ra nhận xét.. - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.. Phương tiện tinh kẹp gỗ, phễu và đũa thuỷ tinh, đèn cồn và giấy lọc.. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần. Tiết PPC T. 6. 4 (07/9 đến 12/9) 7. 8. Tên bài. Mục tiêu. đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). Kiến thức: HS biết được : Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Nguyên tố Kí hiệu hoá học biểu diễn hóa học nguyên tố hoá học. Kỹ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. Kiến thức: Nguyên tử khối: khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên Nguyên tố tố này với nguyên tử nguyên hóa học (tt) tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu) Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Đơn chất – Kiến thức: HS biết được : Hợp chất – - Các chất (đơn chất và hợp Phân tử chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. Bảng một số nguyên tố hóa học SGK Tr 42.. Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.. - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần. Tiết PPC T. 5 (14/9 đến 19/9). 9. 10. Tên bài. Mục tiêu. nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên Kỹ năng: Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. Kiến thức: HS biết được : - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng Đơn chất – của phân tử tính bằng đơn vị Hợp chất – cacbon, bằng tổng nguyên tử Phân tử khối của các nguyên tử trong (tt) phân tử. Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. Bài thực Kiến thức: HS biết được :. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm hợp chất. Phương pháp. Phương tiện. - Hoạt động hiđro, nước nhóm. và muối ăn.. Khái niệm - Trực quan phân tử và - Đàm thoại phân tử khối Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. GV: Hình vẽ: Mô hình mẫu các chất: khí oxi, khí hiđro, nước và muối ăn.. - Sự lan tỏa - Trực quan - Dụng cụ:. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần. 6 (21/9 đến 26/9). Tiết PPC T. 11. Tên bài. Mục tiêu. Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong hành 2: Sự nước. lan tỏa của Kỹ năng: chất - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. Bài luyện Kiến thức: HS biết được : tập 1 - Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học. - Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Đặc điểm của các loại hạt đó.. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. của một chất khí trong không khí - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước. Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, - Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, giấy tẩm tinh bột.. Một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa. Đàm Sơ đồ mối thoại, gợi quan hệ mở - vấn giữa các đáp. khái niệm hóa học.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần. Tiết PPC T. 12. Tên bài. Công thức hóa học. Mục tiêu Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. Kiến thức: HS biết được : - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. Kỹ năng: - Quan sát công thức hoá học cụ thể rút ra nhận xét về cách. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn.. học.. - Cách viết công thức hóa học của một chất - Ý nghĩa của công thức hóa học. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần. 7 (28/9 đến 03/10). Tiết PPC T. 13. Tên bài. Kiểm tra 15 phút – Hóa trị. Mục tiêu viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. Kiến thức: HS biết được : - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tố) Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH.. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Khái niệm - Đàm thoại - Bảng phụ, hóa trị. - Thảo luận - Đề kiểm nhóm. tra. - Phương pháp kiểm tra.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần. Tiết PPC T. 14. 8 (05/10 đến 10/10). 15. Tên bài. Mục tiêu. - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. Kiến thức: HS biết được : Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên Hóa trị (tt) tố) Kỹ năng: - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. Bài luyện Kiến thức: Củng cố, hệ thống tập 2 các kiến thức đã học về : công thức của đơn chất và hợp chất, cách lập CTHH, cách tính PTK, bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học. - Lập được công thức hóa học của một số chất dựa vào hóa. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị. - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. - Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố, nhóm nguyên tố. - Bảng phụ.. - Công thức của đơn chất và hợp chất. - Cách lập CTHH, cách tính PTK. - Cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố.. Thuyết Bảng phụ. trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần. Tiết PPC T. Tên bài. Mục tiêu trị. Kiểm tra mức độ nắm kiến thức trọng tâm và kỹ năng tính toán cơ bản của chương I đối với HS. 16. 9 (12/10 đến 17/10). 17. 18. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Dạng bài tập đã ôn: - Xác định đơn chất, hợp chất. Kiểm tra - Tính phân tử viết số 01 khối của chất. - Xác định được CTHH của hợp chất dựa và hóa trị. Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Kiến thức: HS biết được : - Khái niệm - Hiện tượng vật lí là hiện về hiện tượng tượng trong đó không có sự vật lí và hiện biến đổi chất này thành chất tượng hóa học khác. -Phân biệt - Hiện tượng hoá học là hiện được hiện tượng trong đó có sự biến đổi tượng vật lí Sự biến đổi chất này thành chất khác. và hiện tượng của chất Kỹ năng: hoá học. - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Phản ứng Kiến thức: HS biết được : Khái niệm về. Phương pháp. Phương tiện. + Phương + Đề kiểm pháp kiểm tra. tra.. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.. - Đàm thoại - Bảng phụ.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần. 10 (19/10 đến 24/10). Tiết PPC T. 19. Tên bài. Mục tiêu. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Kỹ năng: - Viết được phương trình hoá học hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). Phản ứng Kiến thức: HS biết được : hóa học (tt) - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra … Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử). Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.. - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. Phương tiện. - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, sắt. - Hóa chất: Zn, dd HCl, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần. Tiết PPC T. 20. 11 (26/10 đến 31/10). 21. Tên bài. Mục tiêu. Kiến thức: HS biết được : Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay Bài thực đổi trạng thái của nước. hành 3: - Hiện tượng hoá học: đá vôi Dấu hiện sủi bọt trong axit, đường bị của hiện hoá than. tượng và Kỹ năng: phản ứng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để hóa học tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. Định luật Kiến thức: HS biết được : bảo toàn Hiểu được: Trong một phản khối lượng ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.. - Trực quan - Gợi mở vấn đáp. - Hoạt động nhóm.. - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. - Hóa chất: thuốc tím, dd Na2CO3, dd nước vôi trong.. - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật trong tính toán. - Trực quan - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. - Dụng cụ: cân, 2 cốc thủy tinh. - Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần. Tiết PPC T. 22. Tên bài. Phương trình hóa học. 12 (02/11 đến 07/11) 23. 24. Phương trình hóa học (tt). Bài luyện tập 3. Mục tiêu một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. Kiến thức: HS biết được : - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. Kỹ năng: Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. Kiến thức: HS biết được : Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. Kỹ năng: Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.. Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau: - Phản ứng hóa học (định. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Biết cách lập - Trực quan phương trình - Đàm thoại hóa học. Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. GV: Tranh vẽ trang 55. Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản. - Đàm thoại Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. Bảng phụ. Thuyết trình, gợi mở - vấn. Bảng phụ. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần. Tiết PPC T. Tên bài. Mục tiêu nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học. - Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. Kiểm tra mức độ nắm kiến thức trọng tâm và kỹ năng tính toán cơ bản của chương II đối với HS.. 13 (09/11 đến 14/11). 25. Kiểm tra viết. 26. Mol. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. chất, điều kiện đáp. xảy ra và điều Đàm kiện nhận thoại. biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học.. Dạng bài tập đã ôn: - Xác định được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Viết phương trình chữ. - Lập phương trình hóa học. - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. Kiến thức: HS biết được : Ý nghĩa của Định nghĩa: mol, khối lượng mol, khối mol, thể tích mol của chất khí lượng mol,. + Phương + Đề kiểm pháp kiểm tra. tra.. - Đàm thoại Bảng phụ, Thuyết trình, gợi. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần. 14 (16/11 đến 21/11). Tiết PPC T. 27. 28. Tên bài. Mục tiêu. ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). Kỹ năng: Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. Kiến thức: HS biết được : Chuyển đổi Biểu thức biểu diễn mối liên giữa khối hệ giữa lượng chất (n), khối lượng – lượng (m) và thể tích (V). Thể tích – Kỹ năng: Tính được m (hoặc Lượng n hoặc V) của chất khí ở điều chất kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. Chuyển đổi Kiến thức: giữa khối Biểu thức biểu diễn mối liên lượng – hệ giữa lượng chất (n), khối Thể tích – lượng (m) và thể tích (V). Lượng - Tiếp tục củng cố các công chất (tt) thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. thể tích mol. mở - vấn đáp.. Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất. - Đàm thoại Bảng phụ, Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất. Thuyết Bảng phụ trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần. Tiết PPC T. 15 (23/11 đến 28/11) 29. 30. Tên bài. Mục tiêu. hóa học. Kiến thức: HS biết được : Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với Kiểm tra không khí. 15 phút – Kỹ năng: Tính được tỉ khối Tỉ khối của của khí A đối với khí B, tỉ chất khí khối của khí A đối với không khí. Tính theo công thức hóa học. Kiến thức: HS biết được : - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học: - Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm Biết cách sử dụng tỉ khối để so sánh khối lượng các khí.. Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.. Phương pháp. Phương tiện. Thuyết + Đề kiểm trình, gợi tra. mở - vấn đáp. Đàm thoại. - Phương pháp kiểm tra. Thuyết Bảng phụ. trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần. Tiết PPC T. 16 (30/11 đến 05/12) 31. 32. Tên bài. Mục tiêu. và ngược lại. Kiến thức: HS biết được : Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối Tính theo lượng của các nguyên tố tạo công thức nên hợp chất. hóa học (tt) Kỹ năng: Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. Luyện tập Kiến thức: củng cố về: - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học: - Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. - Tính được thành phần phần. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. Thuyết Bảng phụ trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các. Thuyết Bảng phụ trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần. Tiết PPC T. Tên bài. 17 (07/12 đến 12/12). 33. 34. Tính theo phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học (tt). Mục tiêu trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. Kiến thức: HS biết được : - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. Kỹ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Kiến thức: HS biết được : - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moj, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. nguyên tố.. Giới thiệu nghề: Nhân viên phòng thí. Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. Thuyết Bảng phụ. trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần. Thuyết Bảng phụ trình, gợi mở - vấn đáp.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần. Tiết PPC T. 18 (14/12 đến 19/12) 35. 36. Tên bài. Mục tiêu. Tích hợp. nguyên tử hoặc phân tử các nghiệm, chất trong phản ứng. kỹ sư hóa - Các bước tính theo phương phân tích. trình hoá học. Kỹ năng: Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. Kiến thức: HS biết được : - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối Bài luyện của chất khí và dựa vào tỷ khối tập 4 để xác định khối lượng mol của một chất khí. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. Ôn tập học Kiến thức: kỳ I - Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. các nguyên tố. Đàm thoại.. - Các chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, m, V. - Tỷ khối chất khí.. Thuyết Bảng phụ. trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Dạng bài tập xác định số mol, khối lượng, thể tích và bài tập tính theo công thức hóa học.. Thuyết Bảng phụ. trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần. 19 (21/12 đến 26/12). Tiết PPC T. 37. 38. Tên bài. Mục tiêu. vào: + Hóa trị + Thành phần phần trăm + Tỷ khối của chất khí. Kỹ năng: + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỉ khối -Tiếp tục củng cố các kiến thức về bài tập tính theo công thức hóa học. Ôn tập học - Ôn tập cho học sinh các kiến kỳ I (tt) thức về phương trình hóa học và bài tập tính theo phương trình hóa học. Kiểm tra Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu học kỳ I kiến thức của HS về các phần đã học trong học kì I (Chất nguyên tử- phân tử; Phản ứng hóa học; Mol và tính toán hóa học).. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Bài tập lập phương trình hóa học và bài tập tính theo phương trình hóa học.. Phương pháp. Phương tiện. Thuyết Bảng phụ. trình, gợi mở - vấn đáp. Đàm thoại.. Các dạng bài + Phương +Đề tập đã ôn: pháp kiểm tra. - Áp dụng tra. định luật bảo toàn khối lượng. - Bài tập về hóa trị. - Lập phương. kiểm. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần. Tiết PPC T. Tên bài. Mục tiêu. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm trình hóa học. - Tính theo phương trình hóa học.. Phương pháp. Phương tiện. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HỌC KỲ II. Tuần. Tiết PPCT. 20 (04/01 đến 09/01). 39. 40. Kiến thức trọng tâm Chương IV: OXI – KHÔNG KHÍ Kiến thức: HS biết được: Tính chất - Tính chất vật lí của oxi: hóa học của Trạng thái, màu sắc, mùi, tính oxi tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ Tính chất cao: tác dụng nhiều phi kim hóa học của (S, P...) Hoá trị của oxi trong oxi các hợp chất thường bằng II. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với lưu huỳnh, photpho rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. Tính chất Kiến thức: HS biết được: Giới thiệu Tính chất hóa học của - Tính chất hoá học của oxi: một số nghề hóa học của oxi (tt) oxi là phi kim hoạt động hóa như nghề oxi học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ thợ hàn, cao: tác dụng với hầu hết kim nghề trồng loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim rau….. (S, P...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. Tên bài. Mục tiêu. Tích hợp. Phương pháp. Phương tiện. - Trực quan Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. - Lọ khí oxi, lưu huỳnh, photpho. - Dụng cụ: đèn cồn, diêm, mẫu than, cát, …. - Trực quan Thuyết trình, gợi mở - vấn đáp.. - Lọ khí oxi, sắt, đèn cồn, diêm,. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần. Tiết PPCT. 21 (11/1 đến 16/1). 41. 42. Tên bài. Mục tiêu. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. Sự oxi hóa – - ứng dụng của oxi trong đời Phản ứng sống và sản xuất. hóa hợp Kĩ năng: Ứng dụng - Xác định được có sự oxi hoá của oxi trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. Oxit 1. Kiến thức: HS biết được: - Định nghĩa oxit - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Giới thiệu một số nghề như nghề thợ lặn,phi công, chiến sĩ chữa cháy. - Khái niệm về sự oxi hóa - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. - Trực quan Tranh vẽ Thuyết ứng dụng trình, gợi của oxi. mở-vấn đáp.. - Khái niệm về oxit, oxit axit, oxit bazơ - Cách lập. Thuyết Bảng phụ trình, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần. Tiết PPCT. 22 (18/1 đến 23/1). 43. 44. Tên bài. Mục tiêu. Tích hợp. trị - Cách lập CTHH của oxit - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ 2. Kĩ năng: - Phân loại oxit axit và oxit bazơ. - Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại. - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. Kiến thức: Biết được + Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. + Khái niệm phản ứng phân hủy. Kiểm tra 15 Kĩ năng phút – Điều + Viết được phương trình điều chế oxi – chế khí O2 từ KClO3 và Phản ứng KMnO4. phân hủy + Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp. + Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. Không khí – Kiến thức: Biết được: Giới. Kiến thức trọng tâm được CTHH của oxit và cách gọi tên.. Phương pháp. Phương tiện. - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp (từ không khí và nước). - Khái niệm phản ứng phân hủy.. - Trực quan Thuyết trình, gợi mở-vấn đáp.. Thuốc tím, ống nghiệm, đèn cồn.. thiệu -. Thành - Trực quan P đỏ, chậu. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần. Tiết PPCT. 23 (25/1 đến 30/1). 45. 46. Kiến thức Phương trọng tâm pháp + Thành phần của không khí nghề cảnh phần của Thuyết theo thể tích và khối lượng. sát phòng không khí. trình, gợi + Sự ô nhiễm không khí và cháy chữa mở-vấn cách bảo vệ không khí khỏi bị cháy ... đáp. Sự cháy ô nhiễm. Kĩ năng + Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm Thuyết + Sự oxi hóa chậm là sự oxi sự oxi hóa trình, gợi hóa có tỏa nhiệt và không phát chậm và sự mở-vấn sáng. cháy. đáp. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa - Điều kiện nhiệt và phát sáng. phát sinh sự + Các điều kiện phát sinh và cháy và biện dập tắt sự cháy, cách phòng pháp dập tắt cháy và dập tắt đám cháy sự cháy. Không khí – trong tình huống cụ thể, biết Sự cháy (tt) cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. Kĩ năng + Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. Bài luyện Kiến thức: - Rèn luyện - Tính chất Thuyết tập 5 -Củng cố, hệ thống hóa các kỹ năng tính hóa học và trình, gợi Tên bài. Mục tiêu. Tích hợp. Phương tiện nước, diêm, đèn cồn, que đóm, Ống đong có chia vạch, muỗng sắt. Bảng phụ. Bảng phụ. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần. 24 (01/2 đến 04/2). Tiết PPCT. 47. Tên bài. Mục tiêu. kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. Kỹ năng: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kỹ năng đọc tên oxit, phân loại oxit, phân loại các loại phản ứng. - Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học. Bải thực Kiến thức: hành 4: + Thí nghiệm điều chế oxi và Điều chế - thu khí oxi. Thu khí – + Phản ứng cháy của S trong Thử tính không khí và oxi. chất của oxi Kĩ năng + Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước.. Tích hợp toán để thực hành trong sản xuất. Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm, hạn chế tối đa sử dụng phí các hoá chất.. Kiến thức Phương trọng tâm pháp điều chế mở-vấn oxit. đáp. - Bài tập tính theo phương trình hóa học.. Biết tiến thành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.. - Trực quan - Gợi mở vấn đáp. Hoạt động nhóm.. Phương tiện. -Thuốc tím, S, bột than, Ống nghiệm, muỗng sắt, đèn cồn, nút cao su, que đóm.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. Mục tiêu + Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2 + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe. Kiểm tra mức độ nắm kiến thức trọng tâm và kỹ năng tính toán cơ bản của chương IV đối với HS. 48. 25 (15/2 đến. 49. Kiểm tra viết. Tính chất Ứng dụng của hiđro. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Dạng bài tập đã ôn: - Hoàn thành các phươn trình hóa học. - Phân loại và gọi tên oxit. - Xác định công thức hóa hoc viết sai. - Bài tập tính theo phương trình hóa học. Chương V: HIĐRO – NƯỚC Kiến thức: Biết được: Giới thiệu - Tính chất + Tính chất vật lí của hiđro: một số hóa học của Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, nghề : công hiđro.. Phương pháp. Phương tiện. + Phương + Đề kiểm pháp kiểm tra. tra.. - Trực quan Khí hiđro. Thuyết trình, gợi. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. Mục tiêu. Tích hợp nhân hoặc kỹ sư trong nhà máy sản xuất phân đạm.. Tính chất Ứng dụng của hiđro (tt). tính tan trong nước. + Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. Kiến thức: Biết được: + Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. + Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. + Tính được thể tích khí hiđro. 20/2). 50. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp mở-vấn đáp.. - Tính chất - Trực quan hóa học của Thuyết hiđro. trình, gợi mở-vấn đáp.. Phương tiện. Kẽm, HCl, CuO, ống nghiệm, đèn cồn.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. 26 (22/2 đến 27/2) 51. Luyện tập. 52. Điều chế hiđro – Phản ứng thế. Mục tiêu ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. -Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy và tính chất hóa học của hiđrô. -Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng hiđro. Kiến thức: Biết được: - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.. Tích hợp. Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm .. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Tính chất của hiđro và bài tập tính theo phương trình hóa học liên quan đến hiđro.. Thuyết Bảng phụ trình, gợi mở-vấn đáp.. Phương pháp điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Khái niệm phản ứng thế.. - Trực quan Kẽm, HCl, Thuyết ống trình, gợi nghiệm. mở-vấn đáp.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. 27 (29/2 đến 05/3). 53. 54. Bài luyện tập 6. Bài thực hành 5: Điều chế Thu khi – Thử tính chất của hiđro. Mục tiêu - Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) - Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc. Kiến thức: -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về Hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí Hiđro so với Oxi. -HS biết và hiểu khái niệm phản ứng thế. -Biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến hiđro. Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...). Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí - Thí nghiệm chứng minh H2. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất.. Tính chất và điều chế hiđro. Bài tập tính toán có liên quan đến hiđro.. Thuyết Bảng phụ trình, gợi mở-vấn đáp.. Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm.. Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính khử của hiđro trong phòng thí nghiệm.. - Trực quan - Gợi mở vấn đáp. Hoạt động nhóm.. Kẽm, HCl, CuO, ống nghiệm, đèn cồn.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. Mục tiêu khử được CuO Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 + Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả. Kiểm tra mức độ nắm kiến thức trọng tâm và kỹ năng tính toán cơ bản đã học của chương V đối với HS. 28 (07/3 đến 12/3) 55. Kiểm tra viết. 56. Nước. Kiến thức : - Thành phần định tính và. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Dạng bài tập đã ôn: - Bài tập về tỉ khối. Viết phương trình hóa học. - Bài tập tính theo phương trình hóa học. - Bài tập chất dư Thành phần khối. Phương pháp. Phương tiện. + Phương + Đề kiểm pháp kiểm tra. tra.. - Trực quan Nước, hình Đàm 5.10 và. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần. 29 (14/3 đến 19/3). Tiết PPCT. 57. Tên bài. Nước (tt). Mục tiêu định lượng của nước. - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca, …), oxit bazơ (CaO, Na2O, …), oxit axit (P2O5, SO2, … ). Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. Kiến thức : - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca, …), oxit bazơ (CaO, Na2O, …), oxit axit (P2O5, SO2, … ). - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước, cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. Kỹ năng : - Viết được phương trình hoá học của nược với một số kim. Tích hợp. Giới thiệu một số nghề như công nhân thí nghiệm trong nhà máy sản xuất nước sạch.. Kiến thức trọng tâm lượng của các nguyên tố H, O trong nước.. Phương Phương pháp tiện thoại 5.11 Thuyết trình Gợi mở - vấn đáp.. - Tính chất hóa học của nước. - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.. - Trực quan Đàm thoại Thuyết trình Gợi mở - vấn đáp.. Nước, Na, CaO, P2O5, ống nghiệm, cốc thủy tinh, muỗng sắt.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần. Tiết PPCT. 58. 30 (21/3 đến 26/3). 59. Tên bài. Mục tiêu. loại (Na, Ca, …), oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. Kiến thức: + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit + Phân loại axit Kĩ năng: + Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số Axit – Bazơ axit, bazơ khi biết hóa trị của – Muối kim loại và gốc axit . + Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit, bazơ tạo thành trong phản ứng Axit – Bazơ Kiến thức: – Muối (tt) + Biết được: Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên muối. + Phân loại axit, bazơ, muối.. Tích hợp. Giới thiệu một số nghề: công nhân hoặc kỹ sư trong phân. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. - Định nghĩa axit, bazơ. - Cách gọi tên axit, bazơ. - Phân loại axit, bazơ.. Đàm Bảng phụ thoại Thuyết trình Gợi mởvấn đáp Hoạt động nhóm. - Định nghĩa muối. - Cách gọi tên muối. - Phân loại. Đàm Bảng phụ thoại Thuyết trình Gợi mởvấn. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần. Tiết PPCT. 60. Tên bài. Mục tiêu. Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể. + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. + Đọc được tên một muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng. Kiểm tra 15 Kiến thức: phút – Bài - Thành phần hóa học định luyện tập 7 tính và định lượng của nước, tính chất hóa học của nước. - Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên axit, bazơ, muối. - Phân loại axit, bazơ, muối. Kĩ năng: + Viết PTHH thể hiện TCHH của nước + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố, tên của chúng. + Phân biệt được một số dung. Kiến thức Phương trọng tâm pháp xưởng sản axit, bazơ, đáp xuất HCl, muối. Hoạt sản xuất động nhóm amoniac, sản xuất muối, dược phẩm. Tích hợp. Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất. - Tính chất hóa học của nước - Phân loại, gọi tên và viết CTHH của axit, bazơ, muối. Phương tiện. Thuyết Đề trình, gợi tra mở-vấn đáp. - Phương pháp kiểm tra. kiểm. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần. 31 (28/3 đến 02/4). Tiết PPCT. Tên bài. 61. Bài thực hành 6:. 62. Dung dịch. Mục tiêu dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. + Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng. Kiến thức Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5. Kĩ năng + Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm. + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm .. Tích hợp. Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm, cách quan sát hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm.. Kiến thức trọng tâm. Biết tiến hành các thí nghiệm chứng minh TCHH của nước : tác dụng với một số kim loại, một số oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ, tác dụng với một số axit tạo thành dung dịch axit. Chương VI: DUNG DỊCH Kiến thức: Biết được: Giới thiệu - Khái niệm - Khái niệm về dung môi, chất một số nghề về dung tan, dung dịch, dung dịch bão như kỹ sư dịch. hoà, dung dịch chưa bão hoà. công nghiệp - Biện pháp - Biện pháp làm quá trình hoà hoá học, kỹ hòa tan chất tan một số chất rắn trong nước sư phòng thí rắn trong xảy ra nhanh hơn. nghiệm. chất lỏng.. Phương pháp. Phương tiện. - Trực quan - Gợi mở vấn đáp. Hoạt động nhóm.. Na, CaO, P đỏ, ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, diêm. - Trực quan Thuyết trình - Gợi mở vấn đáp.. Đường, nước, dầu ăn, xăng, cốc thủy tinh.. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. 32 (04/4 đến 09/4). 63. 64. Độ tan của một chất trong nước. Nồng độ dung dịch. Mục tiêu Kĩ năng: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím ...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%). Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Giới thiệu Độ tan của một số nghề một chất như nhân trong nước. viên các phòng thí nghiệm hoá học.. Phương pháp. Phương tiện. - Trực quan Thuyết trình - Gợi mở vấn đáp. CaCO3, NaCl. ống nghiệm, đèn cồn, diêm.. Biết cách Thuyết Bảng phụ. tinh nồng độ trình, đàm phần trăm thoại. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. 33 (11/4 đến 16/4) 65. Luyện tập. 66. Nồng độ dung dịch (tt). Mục tiêu - Công thức tính C% của dung dịch. Kĩ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. Kiến thức: củng cố: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) - Công thức tính C% của dung dịch từ đó suy ra công thức tính khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan trong bài tập. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nồng độ moℓ (CM). - Công thức tính CM của dung dịch Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường. Tích hợp. Giới thiệu một số nghề như kỹ sư công nghiệp hoá học, kỹ sư phòng thí nghiệm… rèn luyện. Kiến thức Phương trọng tâm pháp của dung - Gợi mở dịch vấn đáp. Phương tiện. Biết cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Đàm Bảng phụ thoại - Gợi mở vấn đáp. Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch.. Thuyết Bảng phụ trình, đàm thoại - Gợi mở vấn đáp. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần. Tiết PPCT. 67. Tên bài. Luyện tập. 34 (18/4 đến 23/4). 68. 35 (25/4 đến 30/4). 69. Pha chế dung dịch. Pha chế dung dịch (tt). Mục tiêu. Tích hợp. hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.. tính cẩn thận kiên trì trung thực của người lao động trong lĩnh vực hoá học.. Kiến thức: củng cố - Khái niệm về nồng độ moℓ (CM). -Công thức tính C M của dung dịch. Kĩ năng - Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. Kiến thức: Biết được: Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. Kĩ năng: Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước. Kiến thức: Biết được: Các bước tính toán, tiến hành loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. Kĩ năng: Tính toán được. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Phương tiện. Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch.. Đàm Bảng phụ thoại - Gợi mở vấn đáp. Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.. Thuyết Bảng phụ trình, đàm thoại - Gợi mở vấn đáp. Biết pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.. Thuyết Bảng phụ trình, đàm thoại - Gợi mở vấn đáp. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần. Tiết PPCT. 70. Tên bài. Bài luyện tập 8. 36 (02/5 đến 07/5). 71. Bài Thực hành 7. 72. Ôn tập hoc. Mục tiêu lượng chất cần lấy để pha loãng được dung dịch theo nồng độ cho trước. Kiến thức: -Cũng cố và khắc sâu kiến thức về độ tan, nồng độ dung dịch, pha chế dung dịch. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. Kiến thức -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm sau: -Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có nồng độ xác định. -Pha loãng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định. Kĩ năng - Tính toán được lượng hoá chất cần dùng. - Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung dịch cần thiết. - Viết tường trình thí nghiệm. - Ôn lại các công thức tính: số. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp. Rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản xuất.. Tính được nồng độ phần trăm, nồng độ mol, độ tan. Đàm Bảng phụ thoại - Gợi mở vấn đáp. Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.. - Trực quan - Gợi mở vấn đáp. Hoạt động nhóm.. - Lập CTHH -. Phương tiện. Đường, NaCl, nước, cốc thủy tinh. Đàm Bảng phụ. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. kỳ II. 37 (09/5 đến 14/5). 73. 74. Ôn tập hoc kỳ II (tt) Kiểm tra học kỳ II. Mục tiêu mol, khối lượng mol, khối lượng chất, thể tích và tỉ khối. -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. - Lập CTHH của hợp chất. - Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. - Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. - HS nắm được phương pháp và các bước giải các bài toán tính theo PTHH và CTHH. - Tính được nồng độ dung dịch, độ tan, pha chế dung dịch. Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về các phần đã học trong học kì II (oxi không khí, hiđro, dung dịch).. Tích hợp. Kiến thức Phương trọng tâm pháp của hợp chất thoại khi biết hóa - Gợi mở trị. vấn đáp - Tính toán khối lượng, số mol, thể tích - Tính tỉ khối của chất khí.. Nắm được cách giải bài tập tính theo PTHH và CTHH.. Phương tiện. Đàm Bảng phụ thoại - Gợi mở vấn đáp. Các dạng bài + Phương +Đề kiểm tập đã ôn: pháp kiểm tra. Viết tra. phương trình hóa học. - Phân loại và gọi tên các chất. - Tính nồng. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần. Tiết PPCT. Tên bài. DUYỆT CỦA BGH. Mục tiêu. Tích hợp. Kiến thức trọng tâm độ phần trăm hoặc nồng độ mol. - Nhận biết được các chất. - Tính theo phương trình hóa học.. Phương pháp. Phương tiện. Điều chỉnh. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. NGƯỜI LẬP KH. NGUYỄN THỊ KIM GHI. TRẦN THIỆN TẤN TÀI.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×