Tải bản đầy đủ (.docx) (296 trang)

Tuan 12 Vua tau thuy Bach Thai Buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 296 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Tập đọc (Tiết 1). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Sĩ số, hát II-Kiểm tra: Giới thiệu qua ND-TV lớp 4 III- Bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Học sinh lắng nghe - Cho HS quan sát tranh chủ điểm - Mở sách và quan sát tranh - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.Bài TĐ là một trích đoạn 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Lớp đọc thầm theo. - HS khá giỏi đọc to. - HS phân đoạn . - Bài này có thể chia thành mấy đoạn ? - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một đoạn - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện phát âm từ khó- Đọc chú thích - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - HD giọng đọc của bài. - HS đọc theo cặp (đọc theo bàn) - Luyện đọc theo cặp - HS đọc tiếp nối đoạn. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS lắng nghe . - Gv đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn - Hướng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi - Đang đi nghe tiếng khóc...đá cuội + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong H/cảnh? - Thân hình bé nhỏ gầy yếu...Cánh ...Vì ốm yếu +Tìm chi tiết cho thấy chị N/Trò yếu ớt? nên lâm vào cảnh nghèo. ...chăng tơ chặn đờng,đe ăn thịt. + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn? - Lời nói: em đừng sợ...Cử chỉ: xoè cả... + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn? - Học sinh nêu + Tìm H/ảnh n/ hoá mà em thích? - Nhận xétvà bổ xung c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc tiếp nối – Lớp nhận xét giọng đọc của - Gọi HS đọc nối tiếp bạn - 1HS đọc - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 (treo - Học sinh luyện đọc theo cặp bảng phụ và h/dẵn) -HS thi đọc diễn cảm . - GV sửa cho học sinh. - Bình chọn bạn đọc hay nhất * Củng cố- Dặn dò: - Giúp HS liên hệ: Em nhận được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 1). CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đon vị tiếng trong tiếng Việt 2- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ cái ghép tiếng. C. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: SGV-37 2- Phần nhận xét: YC 1:Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. YC 2: Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi - GV ghi kq của học sinh lên bảng YC 3: Phân tích cấu tạo tiếng: “bầu” YC 4: Phân tích các tiếng còn lại - Tổ chức cho HS làm cá nhân - Nhận xét + Tiếng do những b/phận nào t/ thành? + Tìm tiếng có đủ bộ phận ? + Tìm tiếng không có đủ bộ phận? 3- Phần ghi nhớ: Gv treo bảng phụ và HD 4- Phần luyện tập: Bài 1: HS làm bài vàoVBT. Hoạt động của HS - Hát - Đồ dùng dạy học. - Học sinh đọc và thực hiện ycầu SGK - Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống bàn -> kết quả là có 6 tiếng - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng - Tất cả đánh vần và ghi kq vào bảng con: bờ- âubâu- huyền- bầu - Nhiều học sinh nhắc lại - Mỗi em phân tích một tiếng - Nhận xét và bổ sung - HS tự phân tích và trả lời câu hỏi - HS kẻ vở và làm bài+HS lên chữa bài - Âm đầu, vần, thanh tạo thành - Bầu, bí, cùng, tuy... - Có một tiếng: ơi - HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS nêu từng bộ phận cấu tạo của tiếng - HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng chữa bài - HS làm vở bài tập - Một em nêu lời giải và cách hiểu. Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập - GV nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 1). SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Rèn kỹ năng nghe: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết kể lạimột cách tự nhiên - Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn ý nghĩa của truyện 2- Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng nghe cô kể, nhớ truỵên - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được, kể được tiếp lời B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể. C. Các hoạt đông dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Giới thiệu truyện: Treo tranh ảnh để giới thiệu và ghi bài 2- Giáo viên kể chuyện: - Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa chú thích sau truyện - GV treo tranh và kể lần 2 3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a- Kể chuyện theo nhóm b- Thi kể trước lớp: - Gọi các nhóm thi kể. - Hát - Sự chuẩn bị - Quan sát và nghe giới thiệu - Mở SGK đọc yêu cầu. - 1->2 em đọc lần lượt các yêu cầu BT - Chia nhóm bốn để mỗi em kể 1 đoạn (kể xong các em trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện) - 1 vài em kể cả chuyện - Từng nhóm lần lượt kể - Mỗi nhóm chọn 1 em thi kể cả chuyện - lớp nhận xét chọn em kể hay - HS nêu. - GV khen ngợi HS kể hay - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - HS nhắc lại - Nhận xét và KL: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ, tuyên dương HS kể tốt - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe - Đọc và xem trước bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 2). MẸ ỐM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc lưu loát trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng khó. Đọc diễn cảm - Hiểu ý nghĩa của bài - Học thuộc lòng bài thơ - Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài SGK Bảng phụ chép bài thơ 4,5. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (SGV-43) 2- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS khá giỏi đọc - Đọc nối tiếp khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa từ và sửa P.âm - GV HD giọng đọc của bài. - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm + TLCH + Những câu thơ sau nói gì:(Lá trầu khô...cuốc cày sớm tra)? + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thể hiện ở câu thơ nào? + Câu thơ nào bộc lộ T/cảm của bạn ?. - Hát - 2 HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèm...và trả lời câu hỏi. c) HD đoc diễn cảm và HTL bài thơ: - Gọi 3 em đọc bài - Bạn nào đọc hay? - Treo bảng phụ + HD đọc khổ 4,5. - Mở sách và lắng nghe - Lớp đọc thầm. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lượt) - Đọc chú giải cuối sách - Luyện đọc theo cặp (nhóm bàn) - 2 em đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi - Mở sách đọc thầm - Câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ ốm - Cô bác đến thăm cho trứng, cam...anh y sĩ mang thuốc vào - Xót thơng mẹ:Nắng ma...nếp nhăn - Mong mẹ khoẻ: Con mong mẹ ..dần - Làm mọi việc để mẹ vui: ... - Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn... - 3 em đọc nối tiếp mỗi em 2 khổ thơ - Học sinh nhận xét - Học sinh theo dõi - 1->2em đọc + nhận xét - Học sinh đọc thuộc theo dãy bàn, cá nhân - Học sinh xung phong đọc bài( từng khổ thơ, cả bài). - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa của bài thơ - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả (Tiết 1). Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n hoặc an / ang B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra: GV nhắc nhở một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học 2) Hdẫn HS nghe viết: - GV đọc bài viết - H : Đoạn trích cho em biết về điều gì ? - H : Trong bài có những từ nào dễ viết sai chính tả? - Phân tích từ khó - Dặn dò cách trình bày bài viết - GV đọc bài cho HS viết vào vở - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 10 bài - Nhận xét chung về bài viết 3) HDẫn làm bài tập: Bài 2: ( chọn 2a) - GV treo bảng phụ và HDẫn - GV nhận xét và chữa Bài 3: (chọn 3a, b) - GV hướng dẫn cách làm. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh lắng nghe. - HS mở sách giáo khoa và theo dõi - - Cả lớp đọc thầm lại bài viết – trả lời câu hỏi.. - HS viết bảng con. - Gấp SGK và chuẩn bị viết bài - Học sinh thực hiện ghi tên bài - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho bạn - HS đọc yêu cầu bài tập - Một em lên làm mẫu:...thứ1 - HS lần lượt lên làm các nội dung còn lại - 2 em đọc lại bài điền đủ - Lớp tự chữa bài vào vở - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Ghi lời giải vào bảng con - Giơ bảng để kiểm tra kquả - Một số em đọc lại câu đố và lời giải - Lớp làm bài vào vở bài tập. GV nhận xét và chữa bài. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức của bài - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Chữa lại các lỗi sai và học thuộc câu đố ở bài 3 * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập làm văn (Tiết 1). THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện B. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy chép nội dung bài 1 - Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra: GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn - Học sinh nghe III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: SGV 46 2) Phần nhận xét: - Học sinh nghe Bài tập 1: - Mở sách trang 10 - Dán băng giấy ghi nội dung bài 1 - 1 em đọc nội dung bài tập - GV chia lớp ra lam 3 nhóm - 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể - Tổ chức hoạt động cả lớp - Mỗi nhóm thực hiện 1 y/ cầu của bài - Giáo viên nhận xét - Ghi nội dung vào phiếu. - Từng nhóm lên trình bày kq thảo/ l Bài tập 2: - Các nhóm bổ xung + Bài văn có những nhân vật nào ? - 1- 2 em đọc bài : Hồ Ba Bể + Bài văn có kể những sự việc xảy ra với nhân vật - Lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi không ? - Không có nhân vật. + Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện không ? Vì - Không sao ? - Không vì không có nh/ vật.Không kể những sự Bài tập 3: việc liên quan đến nhân vật. Dán băng giấy “ghi nhớ” ( trang 11 ) - 1- 2 em đọc yêu cầu. 3) Phần ghi nhớ - HS trả lời và nhận xét + Nêu tên 1 số bài văn kể /c mà em biết. - 1 em đọc - HS trả lời: Chim sơn ca và bông cúc trắng. 4) Phần luyện tập Ông Mạnh thắng thần Gió.N/mẹ Bài tập 1 - 1 em đọc yêu cầu bài tập - GV ghi yêu cầu lên bảng - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào nháp - Tổ chức cho học sinh tập kể - Nhiều em tập kể theo cặp. - GV nhận xét - Thi kể trước lớp Bài tập 2 - 1 em đọc yêu cầu bài 2 GV nhận xét, khen những em làm tốt. - 1- 2 em nêu trước lớp * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu (Tiết 2). LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần nhau trong thơ. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ xếp chữ. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra: Hai HS lên làm bài trên bảng và GV nhận xét III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: SGV – 49 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp - GV nhận xét từng cặp Bài tập 2: - Hướng dẫn HS tìm 2 tiếng bắt vần nhau Bài tập 3: - Hướng dẫn để HS làm bài vào vở - GV nhận xét và chốt lời giải Bài tập 4: - GV nhận xét và kết luận Bài tập 5: - Hướng dẫn để HS thi giải đúng giải nhanh. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của tiếng ở câu: Lá lành đùm lá rách - HS mở SGK( 12) - 1 em đoc nội dung bài 1 và mẫu - Học sinh làm việc theo cặp( nhóm bàn) - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung - HS đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài tập - 2 em lên bảng làm + lớp làm vào vở - Lớp nhận xét và đổi vở để kiểm tra - HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh trả lời - Vài HS đọc yêu cầu bài tập - HS thi gải đúng, nhanh và ghi lời giải ra giấy - HS lên bảng phân tích Nhận xét và bổ sung. GV nhận xét và kết luận. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Tiếng có cấu tạo như thế nào? - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn (Tiết 2). NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người, con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hóa 2- Tính cách của nh/ vật được bộc lộ qua h/động, lời nói suy nghĩ của nhân vật 3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện B. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bài văn kể chuyện ? III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu m/ đích- Ycầu 2) Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV treo bảng phụ - Hướng dẫn điền nội dung vào cột - GV nhận xét Bài tập 2: - HDẫn HS nhận xét t/ cách nh/ vật - GV nhận xét 3) Phần ghi nhớ: 4) Phần luyện tập: Bài tập 1: - HDẫn HS đọc chuyện, quan sát tranh và trả lời - GV chốt lời giải SGV ( 52 ) Bài tập 2 - GV hướng dẫn chọn a ( b ). Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu câu trả lời - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở SGK trang 13 - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 em nêu những chuyện em mới học - Học sinh làm bài cá nhân - 2 em lên điền bảng phụ - 1 em đọc yêu cầu của bài - Trao đổi theo cặp - Đại diện nêu ý kiến trước lớp - 4 em lần lượt đọc ghi nhớ - Lớp đọc thầm - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BTập - Cả lớp đọc thầm chuyện - Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung - 1 em đọc nội dung bài 2 - HS làm bài cá nhân theo 1 nội dung a hoặc b - 1 em kể mẫu theo ý a - 1 em kể mẫu theo ý b - Lần lượt nhiều em kể. - GV nhận xét, bổ xung. - GV khen ngợi học sinh kể hay. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Với bài tập 3 nếu là em, em sẽ chọn theo hành động nào? - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Ôn lai nội dung bài học và tập viết đoạn văn cho hay * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 2 Tập đọc (Tiết 3). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2. Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung SGK. - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV(53) 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - HS khá giỏi đọc to. - Bài này có thể chia thành mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn ) - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Gọi h/s đọc theo đoạn + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Dế Mèn làm gì để nhện sợ? + Dế Mèn nói gì với bọn nhện? + Sau đó bọn nhện đã hành động nh thế nào? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các danh hiệu SGV (55) - GV nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất: Hiệp sĩ. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn 2 - GV khen những h/s đọc hay * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh xem trước bài “Truyện cổ…”. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc thuộc bài: Mẹ ốm - 1 em đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(1) - Nghe giới thiệu- mở sách. - Lớp đọc thầm theo. - HS phân đoạn . - HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt) - HS luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài + Lớp đọc thầm - 1 em đọc đoạn 1 - 2 em trả lời + Lớp nhận xét - 1 em đọc đoạn 2 - 2 em trả lời + lớp nhận xét - 2 em đọc đoạn 3 - 1 em nêu câu trả lời - 2 em trả lời - Lớp nhận xét. - Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời - Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Lớp bình chọn bạn đọc hay.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 3). Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm”Thương người như thể thương thân”.Nắm được cách dùng các từ đó. 2. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán- Việt. Biết cách dùng các từ đó. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 - Học sinh chuẩn bị giấy làm phiếu bài tập.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét III- Bài mới: 1) Hướng dẫn h/s làm bài tập Bài tập 1: - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt đáp án Bài tập 2: - Hdẫn học sinh làm bài tập - GV nhận xét - Chốt lời giải đúng, ghi bảng. Bài tập 3 - GV giúp h/s xác định rõ yêu cầu của bài. - GV nhận xét, ghi nhanh 1 số câu hay lên bảng. Hoạt động của HS - Hát - 2 em lên bảng lớp viết bảng con tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có: a) 1 âm(cô, bố, mẹ…) b) 2 âm(bác, cậu…) - HS mở sách. - 1em đọc yêu cầu - Từng cặp trao đổi, làm nháp - Đại diện chữa bài - Lớp chữa bài đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi thảo luận cặp - Ghi nội dung vào phiếu - Đại diện ghi kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở nháp - Lần lượt nhiều em đọc. Lớp nhận xét - Cả lớp ghi bài đúng vào vở. . * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ trong bài - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Học thuộc các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kể chuyện (Tiết 2). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà HỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Kể lại bằng ngôn ngữ của mình chuyện: Nàng tiên ốc. 2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK - Bảng phụ ghi câu hỏi.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: SGV(61) 2) Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hát - 2 em nối tiếp kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.. + Bà lão sinh sống bằng nghề gì? + Thấy Ôc đẹp bà làm gì? + Trong nhà bà xảy ra chuyện gì?. - Nghề mò cua bắt ốc - Thả vào chum nuôi - Nhà cửa sạch sẽ, lợn đã ăn no, cơm nấu sẵn, vờn sạch cỏ… - Bà rình xem, khi thấynàng tiên, bà đập bỏ vỏ ốc. - Bà lão sống hạnh phúc bên nàng tiên,thương yêu nhau nh mẹ con. - HS nêu yêu cầu. + Bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc ra sao? 3) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện. + Thế nào là kể bằng lời của em? a)Kể chuyện theo cặp b) Thi kể chuyện. - Nghe giới thiệu- mở sách - HS nghe, quan sát tranh. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn. - Em đóng vai người kể không phải đọc thuộc bài thơ - 2 h/s trong bàn tự kể cho nhau nghe theo gợi ý câu hỏi - Trao đổi - ghi ý nghĩa chuyện - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa - Lớp nhận xét và bầu bạn kể hay nhất. - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc (Tiết 4). TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp thể thơ lục bát. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ Việt Nam. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết câu, đoạn thơ luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV: Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV(63) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - HS khá giỏi đọc to. - Bài này có thể chia thành mấy đoạn ?. - Hát - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)” và TLCH - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - Quan sát tranh SGK.. - Đọc nối tiếp đoạn - GV uốn nắn cách phát âm, sửa lỗi - Giúp h/s hiểu từ mới - Luyện đọc cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài Tổ chức đọc, trả lời câu hỏi + Vì sao tác giả yêu truyện cổ?. - HS nối tiếp đọc bài thơ theo 5 đoạn, đọc 2 lượt và luyện phát âm. - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài.. + Bài thơ gợi cho em nhớ truyện cổ nào? + GV nêu ý nghĩa 2 truyện cổ đó ? + Tìm thêm những truyện cổ khác của VN có nội dung như vậy. + Em hiểu ý 2 câu thơ cuối thế nào? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm- HTL - GVchọn hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1và2. - Treo bảng phụ. - Lớp đọc thầm theo. - HS phân đoạn .. - HS thực hiện - Truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa... - 2-3 em nêu tên truyện cổ - Lớp nhận xét - HS nêu - Vài em nêu: Thạch Sanh, Sự tích hồ BaBể, Nàng tiên ốc - Truyện cổ là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: Sống nhân hậu, ... - 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Vài em đọc diễn cảm đoạn 1-2. - Luyện đọc thuộc theo dãy, bàn. - Thi đọc thuộc đoạn, cả bài.. - GVnhận xét * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2- Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 3). KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Giúp h/s biết hành động thể hiện tính cách nhân vật. 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép câu hỏi của phần nhận xét. Ghi nhớ. - 9 băng giấy chép 9 câu văn ở phần luyện tập.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét a)Hoạt động 1: - GV đọc diễn cảm toàn bài b)Hoạt động 2: - Treo bảng phụ + HD trả lời + Nêu hành động của cậu bé? GV giúp đỡ nhóm chậm . - Nhận xét và ghi ý dúng + Hành động của cậu bé nói điều gì? 3.Phần ghi nhớ - GV dùng bảng phụ khắc sâu ghi nhớ. 4.Phần luyện tập - Gắn từng băng giấy lên bảng - Điền từ vào câu - Yêu cầu sắp xếp lại (1,5,2,4,7,3,6.8.9). Hoạt động của HS - Hát - 1em trả lời thế nào là kể chuyện? - 1em nói về nhân vật trong chuyện. - Nghe giới thiệu, mở sách. - HS đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - 2em đọc lại toàn bài. - Lớp nghe, đọc thầm. - HS trao đổi cặp theo bàn và nêu kq bài - HS trả lời a- Giờ làm bài: nộp giấy trắng; b- Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói; c- Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi - Nói lên tình yêu với cha và tính cách trung thực của cậu - Địa diện các nhóm giải thích - 2 em nối tiếp đọc ghi nhớ - HS nghe, liên hệ . - 1em đọc nội dung - HS lần lượt điền từ vào từng câu. - Vài em thực hiện . - 1em kể chuyện theo thứ tự đã xếp.. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố : - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi hớ và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu (Tiết 4). DẤU HAI CHẤM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 bộ phận đứng trước. 2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép ghi nhớ - Vở bài tập tiếng việt. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Mục đích- yêu cầu 2.Phần nhận xét - GV chốt ý đúng: SGV(69) 3.Phần ghi nhớ - Treo bảng phụ 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - GV hướng dẫn cho HS trả lời. - GV nhận xét Bài tập 2: - GVHDẫn để HS làm bài - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm bài 1 - 1 em làm bài 4( tiết trước) - Nghe giới thiệu, mở sách - 3 nối tiếp đọc bài 1, h/s đọc từng câu văn, thơ nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS đọc thuộc ghi nhớ - 2 em lên bảng đọc thuộc lòng. - HS nối tiếp đọc nội dung bài 1 - HS làm việc cá nhân, ghi lời giải. + Dấu hai chấm 1: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật + Dấu thứ 2:...là câu hỏi của cô giáo + Dấu câu b:...là những cảnh gì - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS thực hành viết đoạn văn vào vở (dùng dấu hai chấm) - Nhiều em đọc đoạn văn - Lớp nhận xét và bổ sung. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Hệ thống bài học và hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét giờ 2- Dặn dò: - Về nhà tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn (Tiết 4). TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. 2. Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu đẻ tả ngoại hình nhân vật. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Tìm kiếm và xử lý thông tin; Tư duy sáng tạo. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép yêu cầu bài 1( nhận xét) - Bảng phụ chép đoạn văn của Vũ Cao. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Phần nhận xét - GV mở bảng lớp - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Phần ghi nhớ - GV nêu thêm 1- 2 ví dụ 4.Phần luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng. Bài tập 2 - GV gợi ý có thể kể theo đoạn - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - 2 em lần lượt nhắc lại ghi nhớ trong bài học trước. - HS nghe, mở sách - 3 em nối tiếp đọc bài 1, 2, 3 - HS đọc thầm đ/ văn, l/ bài cá nhân + Chị NTrò có đ/ điểm: Sức vóc gầy, yếu... Cánh mỏng...; Trang phục ... + Thể hiện T/ cách yếu, tội nghiệp... - 1 em làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét bổ xung, 1 em đọc. - 4 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm HS nghe - HS đọc nội dung bài 1 + lớp đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch dưới chi tiết miêu tả hình dáng chú bé. - 1 em làm bảng phụ - Lớp nhận xét bổ xung - 1 em đọc yêu cầu - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu - 2- 3 em thi kể theo yêu cầu - Lớp nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả gì? - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Ôn lại bài và học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chính tả (Tiết 2). Nghe- viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. 2.Luyện phân biệt, viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x ; ăng / ăn. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập như nội dung bài 2. - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: MĐ- YC 2) Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc bài chính tả - Nêu cách viết tên riêng, chữ số? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm, chữa 10 bài - Nhận xét bài viết của HS 3) Hướng dẫn h/s làm bài tập: Bài tập 2: - GV phát phiếu bài tập - Vì sao chuyện gây cười? Bài tập 3: (chọn 3a). Hoạt động của HS - Hát - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp: - 2 tiếng có âm đầu l/ n - 2 tiếng có vần an/ ang. - Nghe giới thiệu, mở sách. - HS theo dõi sách - Cả lớp đọc thầm, tìm các chữ viết hoa, chữ khó viết. - 1- 2 em nêu - HS viết bài vào vở - Đổi vở- soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - 1 em đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm chuyện vui. - HS làm bài cá nhân: điền từ đúng vào chỗ trống. - Lần lượt nhiều em đọc - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - 2 em đọc câu đố - Lớp làm bài cá nhân - Lần lượt đọc lời giải. - Chốt lời giải a: “sáo, sao” * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Nhận xét bài học 2- Dặn dò: - Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/ x - Đọc lại truyện vui chỗ ngồi, HTL cả hai câu đố * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 3 Tập đọc (Tiết 5). THƯ THĂM BẠN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc lá th lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh. 2. Hiểu tình cảm người viết th: thương bạn. 3. Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư. 4. Giáo dục kỹ năng sống: Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV(74) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc: - GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc diễn cảm bức thư b)Tìm hiểu bài + Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lơng viết thư cho bạn Hồng làm gì? + Tìm trong bài những câu thể hiện Lơng thông cảm với Hồng? - GV treo bảng phụ - Phân tích ý từng câu (SGV75) - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2. Hoạt động của HS - Sĩ số, hát. - 2 em đọc bài: Truyện cổ nước mình và TLCH trong bài. - Nghe giới thiệu, mở SGK - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau đọc 3 lượt theo 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 em đọc cả bài. - Nghe đọc - HS đọc thầm- trả lời câu hỏi. - 2 em trả lời - Lớp nhận xét - 2 em nêu câu trả lời - Lớp nhận xét - HS tìm- đọc những câu văn có nội dung theo yêu cầu. - Vài em đọc. - HS nêu- vài em nhắc lại - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức th. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhiều em nêu - Nghe nhận xét. - GV nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Em làm gì để giúp đỡ người khó khăn - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà học và đọc bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 5). TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không nhưng từ bao giờ cũng có nghĩa. 2.Phân biệt được từ đơn, từ phức. 3.Bước đầu làm quen với từ điển. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ.Phiếu học tập.Từ điển Tiếng Việt.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trước - 1 em làm bài tập 1.. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Phần nhận xét - GV chia nhóm học sinh.Phát phiếu - Hoạt động cả lớp - Từ chỉ dùng 1 tiếng( từ đơn) - Từ gồm bhiều tiếng( từ phức) - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? 3.Phần ghi nhớ: - GV treo bảng phụ - Giải thích thêm nội dung 4.Phần luyện tập + Bài tập 1 - GV nhận xét chốt ý đúng + Bài tập 2 GV đa ra quyển từ điển Tiếng Việt Hướng dẫn tra từ điển. - Nghe giới thiệu- mở sách. - 1 em đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm nêu kết quả Nhờ, bạn, lại, có,… Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến,… - 1- 2 em nêu - 2 em nêu - 1 em đọc ghi nhớ SGK - Lớp đọc thuộc. Nghe - 1 em đọc yêu cầu. - Trao đổi cặp.Làm bài vào giấy - Lần lượt các cặp trình bày kết quả - 1 em đọc yêu cầu - HS quan sát - Lần lượt vài em tập tra từ điển, đọc to nội dung. - 1 em đọc yêu cầu và câu mẫu. - Lần lượt nhiều em thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét. + Bài tập 3 - Tổ chức cho HS tìm từ rồi đặt câu với từ đó - GV ghi nhanh 1- 2 câu, nhận xét * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2- Dặn dò: Tập kể lại chuyện và học thuộc ghi nhớ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 3). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói:Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu. Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể và nhận xét đúng. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm 1 số chuyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng lớp chép đề bài, bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và đánh giá III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV(81). - Hát - 1 em kể chuện: Nàng tiên Ốc - Nghe giới thiệu, vài em giới thiệu chuyện sưu tầm.. 2.Hướng dẫn kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - Mở bảng lớp - Treo bảng phụ b)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện. - Thi kể chuyện. - Mở sách - 1 em đọc yêu cầu - 1 em gạch dưới các chữ chủ đề chính (như SGV trang 81) - 4 em lần lượt đọc 4 gợi ý. Lớp đọc thầm ý 1 - Lần lượt nêu tên chuyện - Cả lớp đọc gợi ý 3, đọc dàn bài. - Thực hiện kể theo cặp - Mỗi tổ cử 1- 2 cặp kể trước lớp rồi nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể. - Học sinh xung phong thi kể - Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất. - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể - Nhận xét biểu dương những em học tốt 2- Dặn dò: - Tập kể lại cho mọi người nghe - Sưu tầm các chuyện có nội dung tương tự để đọc, * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 6). NGƯỜI ĂN XIN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp nhau đọc bài thơ: Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi trong bài. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV(83) 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - GV uốn nắn cách phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa của từ. - GV đọc diễn cảm bài văn. b)Tìm hiểu bài - Chia nhóm thảo luận + Hình ảnh ông lão đáng thương nh thế nào? + Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin ra sao? + Cậu bé đã cho ông lão ăn xin thứ gì? + Cậu bé đã nhận được gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc theo vai đoạn đối thoại cuối bài (treo bảng phụ). - Nghe giới thiệu, mở sách. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc 3 lượt. - 1 em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1- 2 em đọc cả bài - Lớp nghe - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - 2 em trả lời - Lớp nhận xét - 2 em trả lời - Lớp nhận xét, bổ xung - Tình thương, sự thông cảm, sự đồng cảm - h/s nêu ý nghĩa của chuyện - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - 2 h/s thực hiện mẫu - Lớp luyện đọc phân vai theo cặp - Từng cặp xung phong đọc to - Lớp chọn cặp đọc tốt nhất. - GV nhận xét, khen học sinh nhập vai tốt. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 5). KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện 2.Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung bài tập 1.Phiếu bài tập nội dung nh bài 1, 2,3. C. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 1 em nêu nội dung ghi nhớ tiết trước - 1 em trả lời câu hỏi: Tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì?. - GV nhận xét III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Nêu MĐ- YC 2.Phần nhận xét Bài tập 1,2. - Nghe giới thiệu, mở sách. - Treo bảng phụ + Bài tập 3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Phần ghi nhớ - Lấy thêm ví dụ minh hoạ 4.Phần luyện tập + Bài 1 - GV gợi ý giúp h/s xác định cách làm bài - GV chốt lời giải đúng(SGV 88) + Bài 2 - GV gợi ý cách làm - Nhận xét - Chốt lời giải đúng (SGV 89) + Bài 3 - Yêu cầu nhận xét bài - Nêu cách làm. - 1 em đọc yêu cầu bài 1,2 - Lớp đọc thầm bài: Người ăn xin ghi vào nháp các nội dung theo yêu cầu - 1 em chữa bài trên bảng, 2 em đọc bài - 2 em đọc nội dung bài 3.Từng cặp h/s đọc thầm trả lời câu hỏi, nêu ý kiến. - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm, học thuộc ghi nhớ - 1 em đọc nội dung bài 1 - HS trao đổi cặp, lần lượt nêu kết quả - Vài em đọc lời giải đúng - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1 em làm mẫu với câu 1, lớp nhận xét - HS làm bài cá nhân, đọc bài, nhận xét - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1-2 em nêu nhận xét: Bài này yêu cầu ngược với bài 2. - 1 em nêu, 1 em làm mẫu - Cả lớp làm bài cá nhân, đọc bài làm. - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 6). Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết 2.Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ đó. B. Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt - Bảng phụ chép sẵn bảng từ của bài tập 2, bài tập 4.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2em nêu ghi nhớ bài trước.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - 1em nêu ví dụ III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 1 - GV hướng dẫn tìm từ trong từ điển - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét, chốt ý đúng - GV giải nghĩa nhanh các từ + Bài tập 2 - GV treo bảng phụ - GVnhận xét + Bài tập 3 - GV chốt lời giải đúng + Bài tập 4. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. - H/s làm bài cá nhân - Vài em đọc các từ tìm được. - Lớp nhận xét - 1em đọc yêu cầu,lớp đọc thầm. - Lớp chia nhóm làm bài.1em làm bảng phụ - Vài em đọc bài làm đúng trên bảng phụ - Nêu nhận xét - 1em đọc yêu cầu, trao đổi cặp, làm bài trên phiếu, vài em nêu kết quả. - Học sinh làm bài đúng vào vở. - 1em đọc bài . - Lớp đọc thầm yêu cầu. - Lần lượt nhiều em nêu ý kiến . - Lớp làm bài cá nhân vào nháp - Lần lượt nhiều em đọc. - Em hiểu nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ như thế nào? - GV nhận xét - Treo bảng phụ, nội dung như SGV(92) * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống củng cố nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 6). VIẾT THƯ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. 2.Biết vận dụng kiến thức viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tìm kiếm và xử lý thông tin; Tư duy sáng tạo. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đề văn. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài:SGV(93) 2.Phần nhận xét - GV nêu câu hỏi + Lơng viết thư cho bạn Hồng làm gì?. Hoạt động của HS - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 h/s đọc bài: Thư thăm bạn - Lớp trả lời câu hỏi - Để chia buồn cùng bạn Hồng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Người ta viết thư để làm gì? + 1 bức thư cần có nội dung gì? + Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì?. - Để thăm hỏi, thông báo tin tức… +Nêu lý do và mục đích viết thư: +Thăm hỏi tình hình của người nhận thư +Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm… - Mở đầu và kết thúc bức thư: +Đầu th ghi địa điểm, thời gian, xưng hô. +Cuối th: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ kí,tên - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm. - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình.. 3.Phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập a)Tìm hiểu đề - GV gạch chân từ ngữ trọng tâm trong đề. - Đề bài yêu cầu em viết th cho ai? - Mục đích viết thư làm gì? - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những - Bạn, cậu, mình,…,Sức khoẻ, học hành, gia gì? đình, sở thích… - Kể cho bạn những gì về trường lớp mình? - Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn bè. - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Sức khoẻ, học giỏi… b)Thực hành viết thư - Yêu cầu h/s viết nháp những ý chính Trình bày miệng (2 em) - Khuyến khích h/s viết chân thực, tình cảm Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc - GV nhận xét, chấm 3-5 bài * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học và biểu dương những em có bài hay - Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết ). Nghe-viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe-viết chính xác bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch,dấu hỏi/dấu ngã). B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 2-3 em viết bảng lớp các từ ngữ có x/s - GV nhận xét và đánh giá III- Bài mới: - Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa . 1.Giới thiệu bài :Nêu MĐ-YC 2.Hướng dẫn H/S nghe – viết - Giáo viên đọc bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của - Theo dõi SGK , 1 em đọc lại bài thơ - Nói về tình thương của 2 bà cháu với cụ già bà”. Hỏi về nội dung bài - Học sinh nêu - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Học sinh luyện viết từ khó. - Giáo viên đọc từng câu, cụm từ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên đọc cả bài - Chấm 7-10 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn h/s làm bài tập + Bài tập 2( lựa chọn 2a) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Treo bảng phụ - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng - Giúp h/s hiểu hình ảnh: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng.. - Học sinh viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở tự soát lỗi cho nhau.nghe NX. - Học sinh đọc thầm đoạn văn. Làm bài cá nhân vào vở. - 1 em lên làm vào bảng phụ. - Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét - H/s nghe - Sửa bài làm theo lời giải đúng.. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Nhận xét bài viết và giờ học 2- Dặn dò: - Tự chữa lại các lỗi sai - Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 4 Tập đọc (Tiết 7). MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xưa. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc - GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng - Giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc bài: Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2,3,4. - HS mở sách, quan sát tranh chủ điểm và bài đọc. Nghe GV giới thiệu. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 1em đọc chú giải cuối bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài - Đoạn này kể chuyện gì? - Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực thế nào? - Ai thường xuyên chăm sóc khi ông ốm nặng? - Ông tiến cử ai thay mình? - Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên? - Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai (GV treo bảng phụ chép đoạn cuối) - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.. - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Lớp nghe, theo dõi sách. - Học sinh trả lời - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua. - 1em trả lời - Quan gián nghị Trần Trung Tá. - Ông tiến cử người ít đến thăm mình. - Học sinh trả lời - Ông vì dân, vì nước - 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện - 2 em nêu cách chọn giọng đọc - Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai đoạn cuối truyện (Một hôm…Trung Tá). - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.. * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 7). TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. B. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu. - H/s chuẩn bị phiếu bài tập.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha? - Nhận xét về từ phức: thầm thì? - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ? 3. Phần ghi nhớ. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì? - Nghe - 1 em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm. - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành ( truyện cổ = truyện + cổ…) - Tiếng có âm đầu “th” lặp lại - Lặp lại vần eo(cheo leo) - Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ) - Vài h/s nêu lại - 2em đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV giải thích nội dung ghi nhớ (lưu ý với từ láy: luôn luôn) 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm. Bài tập 2: - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị - Treo bảng phụ. - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn - 2em đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị - 1em chữa bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp đọc bài - Chữa bài đúng vào vở.. - Nhận xét,chốt lời giải đúng. (giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài). * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 4). MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời đ ược các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại được truyện. Hiểu truyện, ý nghĩa của câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng và kế tiếp. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. GV kể chuyện - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó - Kể lần 2: Treo bảng phụ - GV kể kết hợp tranh minh hoạ đoạn 3. - Kể lần 3: GV kể 3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của truyện. a)Yêu cầu 1:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em kể chuyện về lòng nhân hậu. - Nghe giới thiệu - HS nghe - Nghe, tìm hiểu nghĩa từ khó. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu.1 em đọc to - HS nghe - Quan sát tranh - HS nghe - 1 em đọc yêu cầu 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Dân chúng phản đối nhà vua bạo ngược bằng cách nào? - Nhà vua độc ác đã làm gì? - Thái độ của mọi người thế nào? - Vì sao vua thay đổi thái độ? b)Yêu cầu 2: - Kể chuyện theo nhóm. - 1 em đọc các câu hỏi - 2 em trả lời - Lớp bổ xung - Ra lệnh bắt giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Mọi người lần lượt khuất phục, chỉ có 1 người im lặng. - Vì vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực của nhà thơ. - 1 em đọc yêu cầu 2, 3 - Từng cặp tập kể từng đoạn và cả chuyện và trao đổi ý nghĩa - Xung phong kể trước lớp - Lớp nhận xét. - Thi kể chuyện - GV nhận xét, khen h/s kể tốt * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Nêu ý nhĩa của chuyện? - Nhận xét giờ học và biẻu dương những em kể tốt 2. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 8). TRE VIỆT NAM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc lưu loát , diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ 3. Học thuộc lòng những câu thơ em thích. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong bài - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV(105) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV giúp h/s hiểu nghiã 1 số từ khó - Hướng dẫn phát âm chuẩn - Treo bảng phụ - GV đọc diễn cảm bài thơ b)Tìm hiểu bài - Hình ảnh nào của tre gợi phẩm chất tốt đẹp của. Hoạt động của HS - Hát - 2 em đọc bài: Một người chính trực và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nghe, mở sách quan sát tranh minh hoạ - HS nối tiếp đọc bài thơ theo 4 đoạn - 1 em chú giải - Nhiều em đọc - Luyện đọc đoạn 3 - HS luyện đọc theo cặp, 2 em đọc cả bài - Nghe, đọc thầm theo. - HS tiếp nối đọc bài + Trả lời câu hỏi - Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> người Việt Nam? - Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích - Đoạn kết bài có ý nghĩa gì? - Nhận xét và kết luận c)Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp đoạn 4. - Luyện đọc thuộc. - Nhiều h/s nêu, giải thích lí do em thích - 2-3 em nêu - HS nối tiếp đọc bài - Cả lớp luyện đọc đoạn 4 - Nhiều em thi đọc diễn cảm - HS đọc cá nhân, theo bàn, dãy, tổ. - Học thuộc lòng từng đoạn và bài thơ. * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc đoạn mà em thích - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 7). CỐT TRUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép yêu cầu bài 1 - Bảng phụ chép 6 sự việc chính truyện cây khế.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét Bài 1,2 - Chia lớp theo các nhóm 4 h/s - GV nhận xét, chốt lời giải Bài 3 - GV chốt lời giải đúng (SGV 109) 3. Phần ghi nhớ. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu cấu trúc 1 bức thư. - 1 em đọc bức thư em viết cho bạn học ở trường khác - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2 - Hoạt động nhóm, tìm và ghi ý chính trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Trả lời miệng bài tập 2 - 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 - Lớp làm bài cá nhân - Vài em nêu 3 phần cơ bản cốt truyện - HS nghe - 3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Lớp đọc thầm 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Treo bảng phụ - GV chốt ý đúng (b,d,a,c,e,g) Bài tập 2. - 1 em đọc yêu cầu. - HS sắp xếp lại 6 ý chính để tạo thành cốt truyện. - Nhiều h/s kể lại câu chuyện theo cốt truyện ở bài 1 - Lớp nhận xét - Lớp làm bài đúng vào vở. - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Cốt truyện có mấy phần cơ bản? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 4). Nhớ-viết: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nhớ viết được chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ. 2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc vần ân/ âng. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2a - Phiếu bài tập cá nhân.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC giờ học 2. Hướng dẫn h/s nhớ viết - Bài viết thuộc thể loại gì? - Trình bày như thế nào?. - GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn bài tập chính tả - Chọn cho h/s làm bài 2a - Gọi h/s đọc yêu cầu. Hoạt động của HS - Hát - 2 Nhóm h/s thi tiếp sức viết đúng, nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch (Trâu, trăn,…Chó, chim,…) - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết - Cả lớp đọc thầm - Thể loại thơ lục bát - Câu sáu lùi vào 1 ô vở. - Câu tám viết ra sát lề vở. - HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài. - Đổi vở tự soát lỗi. - Nghe GV đọc yêu cầu - Mở SGK - 1 em đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Làm bài vào phiếu cá nhân - 1 em chữa bài ở bảng phụ - Nhiều em đọc lời giải đúng - Lớp chữa bài đúng vào vở. - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: …, nồm nam cơn gió thổi …,gió đa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - Gọi h/s đọc bài đúng. * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: - Về nhà tự chữa lỗi - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 8). LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. B. Đồ dùng dạy học: - Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu câu hỏi - GV chốt lời giải đúng - Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp . - Từ bánh rán có nghĩa phân loại . Bài tập 2 : HS chỉ cần tìm 3 từ ghép tổng hợp và 3 từ ghép có nghĩa phân loại . - Muốn làm được bài này cần phải biết từ ghép có 2 loại - GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. Hoạt động của HS - Hát - 1 em trả lời thế nào là từ ghép - 1 em trả lời thế nào là từ láy - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài 1 - HS trả lời - HS làm bài cá nhân, nêu kết quả - HS làm bài đúng vào vở. - 1 em đọc nội dung bài 2 - 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Làm bài vào phiếu. - 1 em chữa bảng phụ. - Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung. - HS làm bài đúng vào vở - Vài em đọc bài đúng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài tập 3 - 1 em đọc yêu cầu - Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? - 1-2 em trả lời - GV chốt lời giải đúng - Lớp làm bài - Từ láy âm đầu: Nhút nhát - 1 em nhắc lại các kiểu từ láy. - Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao - 1-2 em đọc bài đúng - Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào. * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 8). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ - Bảng phụ chép sẵn đề bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện a) Xác định yêu cầu đề bài Treo bảng phụ - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 1em nêu ghi nhớ tiết trước - 1 em kể truyện Cây khế - Lớp nhận xét - Nghe, mở sách - 1em đọc yêu cầu đề bài - 1em đọc bảng phụ - Phân tích tìm từ quan trọng - 2 em trả lời: có 3 nhân vật - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên.. - Có mấy nhân vật ? - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết? - Xây dựng cốt truyện (không kể chi tiết). - Yêu cầu chính của đề là gì? - 2 em đọc gợi ý 1,2 b)Lựa chọn chủ đề câu truyện - Lớp theo dõi sách - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn c) Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các tranh để gợi ý - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Yêu cầu h/s làm bài - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - 1em làm mẫu trước lớp - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - HS thi kể trước lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV khen những h/s kể tốt * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Gọi HS luỵên kể chuyện - Nhận xét và biểu dương 2. Dặn dò: - Về nhà luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 5 Tập đọc (Tiết 9). NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu hỏi và câu kể. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng trung thực. - Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV trang 115 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - GV sửa lỗi phát âm - Giúp h/s hiểu từ khó - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi? - Nhà vua làm gì để chọn người ? - Thóc luộc chín có nảy mầm được không? - Chú bé Chôm làm gì, kết quả ? - Đến kì hạn mọi người đã làm gì ? - Chôm có gì khác mọi người ?. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam - Nêu ý nghĩa của bài - Nghe giới thiệu, mở SGK - HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc chú giải - 2 em đọc cả bài - Theo dõi sách - 2 em trả lời (người trung thực) - Không nảy mầm được - Chôm gieo hạt, chăm sóc nhng thóc không nảy mầm. - Mọi người chở thóc đến nộp - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Thái độ của mọi người ra sao ? - Vì sao người trung thực là người đáng quý? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV chọn đọc mẫu đoạn cuối - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.. - Cậu rất trung thực - Ngạc nhiên sợ hãi - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong nhóm. - Vài nhóm lên đọc theo vai - Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay. * Củng cố- Dặn dò: - Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Em hãy liên hệ thực tế. - Về nhà học bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 5). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực. Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV trang 121 2. Hướng dẫn kể truyện a) HD hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác định đúng yêu cầu. - GV treo bảng phụ b) Học sinh thực hành kể truỵên, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức kể trong nhóm - GV gợi ý kể theo đoạn - Thi kể trước lớp - GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá. Hoạt động của HS - Hát - 2 h/s kể chuyện: Một nhà thơ chân chính - Trả lời câu hỏivề ý nghĩa truyện - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, Mở truyện đã chuẩn bị - Tự kiểm tra theo bàn - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ trọng tâm - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4. - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét. - Mỗi bàn làm 1 nhóm tập kể - Kể theo cặp - 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài) - HS xung phong kể trước lớp - 1-2 em đọc tiêu chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa chuyện - Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trước lớp - GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn - Lớp bình chọn h/s kể hay nhất. - Biểu dương h/s kể hay, ham đọc truyện. * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tìm thêm nhiều chuyện mới luyện kể cho cả nhà nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 9). Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề: Trung thực- Tự trọng. 2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thành thật, thật tâm… + Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp… Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng - Nhận xét Bài tập 3 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài tập 4 - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng +Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d nói về tính trung. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em làm lại bài tập 3. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài - HS trình bày kết quả - Làm bài đúng vào vở - HS mở sách đọc yêu cầu bài 2 - Nghe GV phân tích yêu cầu - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu - Lần lượt đọc - HS đọc nội dung bài3 - 1em làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở - 2-3 em đọc bài - HS đọc yêu cầu bài 4 - 2 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thực. +Các thành ngữ, tục ngữ : b,e nói về lòng tự trọng. * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 10). GÀ TRỐNG VÀ CÁO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nhịp thơ, thể hiện đúng và tính cách từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ - Bảng phụ chép đoạn 2 để luyện đọc .. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV trang 124 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - GV kết hợp giúp h/s hiểu các từ khó - Sửa lỗi phát âm - Treo bảng phụ, HD ngắt nhịp thơ - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Gà Trống và Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã dụ Gà xuống đất như thế nào? - Tin Cáo nói là thật hay bịa đặt? - Vì sao Gà không tin Cáo? - Gà đã làm gì để doạ lại Cáo? - Kết quả ra sao? - Theo em con vật nào thông minh? - Nêu ý nghĩa của truyện c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc - HD đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2. - Đọc theo cách phân vai. - HD học thuộc bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc đoạn, cả bài thơ. * Củng cố- Dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong bài?. Hoạt động của HS - Sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc truyện : Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK - Nghe,quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ theo 3 đoạn - 1 em đọc chú giải - Luyện phát âm từ khó - Luyện đọc và tập ngắt nhịp thơ - HS luyện đọc theo cặp - Nghe, 2 em đọc lại - 2 em trả lời - 1 em nêu,1 em nhận xét - Đó là tin do Cáo bịa ra - 2 em trả lời - Tung tin có chó săn. - Cáo bỏ chạy. - Vài h/s nêu - Khuyên người ta đừng vội tin những lời nói ngọt ngào. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài thơ. - HS thi đọc - 3 em thực hiện đọc theo vai - Đọc cá nhân, dãy bàn, tổ, đồng thanh… - Xung phong đọc thuộc bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Em học tập được gì ở Gà Trống? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 9). VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kĩ năng viết th : HS viết được một lá th thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành . - Bức thư đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu th, phần chính, phần cuối thư) B. Đồ dùng dạy học: - Giấy viết phong bì, tem thư - Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn cuối tuần 3. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ kiểm tra 2. Hướng dẫn nắm yêu cầu đề bài - GV treo bảng phụ - GV hỏi h/s về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra - GV đọc, chép đề bài lên bảng - Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn trong SGK trang 52 để làm bài - GV nhắc nhở h/s: - Lời lẽ trong th cần chân thành 3. HS thực hành viết thư.. Hoạt động của HS - Hát - Tự kiểm tra việc chuẩn bị theo bàn - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc bảng phụ, nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá th - Vài em nêu - Vài học sinh đọc đề bài mà em chọn. Lớp đọc thầm. - Học sinh nghe - Vài học sinh nêu đối tượng nhận thư. - HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong gấp thư cho vào phong bì, viết nội dung phong bì, nộp bài cho GV.. - GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài. - Cuối giờ thu bài * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh 2. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài cho hay - Đọc bài và chuẩn bị cho bài học sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 5). Nghe - viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống 2. Làm đúng các bài tập phân biết l/ n ; en/ eng B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ ngữ có r/d/gi - GV nhận xét. - Hát - 3 em viết bảng lớp - Lớp viết vào nháp - Nhận xét và bổ sung. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết - GV đọc toàn bài chính tả. - Nghe, mở sách. - Nêu cách trình bày bài viết - Lời nói của các nhân vật được viết thư thế nào? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Thu vở và chấm 10 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a - Treo bảng phụ - GV chọn cho học sinh phần 2a. - Học sinh theo dõi sách, đọc thầm - Luyện viết chữ khó vào nháp - 2 em nêu - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi - Nghe nhân xét, tự sửa lỗi - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc thầm, đoán chữ - Tập điền miệng chữ bỏ trống - Lần lượt nhiều em nêu miệng - 1 em làm bảng - Lớp nhận xét - Học sinh đọc bài đúng - Làm bài đúng vào vở. - Gọi học sinh điền bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: Lời giải: nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a - 1 em đọc câu thơ - GV chốt lời giải đúng: - Học sinh nói lời giải đố Con nòng nọc - Lớp đọc câu đố và lời giải * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 10).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> DANH TỪ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng.) 2. Nhận biết được danh từ trong câu, biết đặt câu với danh từ. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép nội dung bài tập 1, 2 (nhận xét). - Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện… - Bảng phụ chép nội dung bài 1 (53). C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2 - Lớp nhận xét. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Mở bảng lớp. - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện theo bàn - Lần lượt nhiều em nêu kết quả - Lớp nhận xét - 1 học sinh điền đúng vào bảng. - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) Bài tập 2 - Treo bảng phụ. - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại. - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) - Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ 3. Phần ghi nhớ - Thế nào là danh từ ? - Đọc ghi nhớ (SGK 53) 4. Phần luyện tập Bài 1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) Bài 2. - 2- 3 em trả lời - 1-2 em đọc , lớp đọc - Học sinh tìm - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc các danh từ - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh tự đặt câu - Lần lượt đọc các câu vừa đặt. - GV ghi 1- 2 câu, phân tích - Nhận xét và sửa bài. * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 10). ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét) - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh cha hoàn thành tiết trước III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài (SGV 129) 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - GV phát phiếu bài tập - GV nhận xét chốt lời giải đúng ( SGV 130) Bài tập 3 - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng 3. Phần ghi nhớ GV nhắc học sinh học thuộc 4. Phần luyện tập - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3. - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt (Tham khảo đoạn văn SGV 131). - Hát - Những học sinh viết lại bài nộp bài - 1-2 em đọc bài viết ở nhà - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1-2 em đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập. - 1-2 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên - 1-2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu. - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Luyện đọc thuộc ghi nhớ - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Nghe GV giải thích - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ xung phần thân đoạn. - 1 số em đọc bài làm.. * Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 6 Tập đọc (Tiết 11).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của An-đrây-ca. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 3 h/s đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa của truyện.. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV trang 131 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: GVđọc diễn cảm cả bài b)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - GV treo tranh minh hoạ - Hướng dẫn luyện phát âm tên riêng nước ngoài: An- đrây- ca - Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt - Câu chuyện xảy ra khi nào? - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm? - GV đọc mẫu, luyện đọc diễn cảm c)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 - GV luyện phát âm, giọng đọc cho h/s. - Nghe , mở sách quan sát tranh - Nghe , theo dõi sách - 1-2 em đọc đoạn 1(từ đầu đến mang về nhà) - Quan sát và nêu nội dung tranh - Luyện phát âm - 1 em đặt câu với từ : dằn vặt - 2 em trả lời - Mải chơi bỏ đi đá bóng - 2 em đọc diễn cảm đoạn 1 - 1 em đọc đoạn 2(còn lại) - Chọn giọng phù hợp - Mẹ đang khóc, ông đã qua đời. - Cậu khóc, nhận lỗi, kể hết cho mẹ. - Nhiều em trả lời - 2 em đọc diễn cảm đoạn 2 - Từng nhóm 4 h/s đọc theo vai. - Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy? - Cậu tự dằn vặt mình nh thế nào? - Theo em An- đrây- ca là người ntn? - GV luyện tìm giọng đọc diễn cảm d)Thi đọc diễn cảm cả bài - GV hướng dẫn đọc theo vai - Nhận xét và bổ xung. * Củng cố- Dặn dò: - Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An đrây – ca - Hệ thống bài và nhận xét giờ học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 11). DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201....

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. Mục đích yêu cầu: 1. Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệuvề ý nghĩa khái quát của chúng. 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng vàbớc đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu bài tập ghi nội dung bài 1( nhận xét) - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 luyện tập.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 1 em nêu ghi nhớ tiết trước III- Bài mới: - 1 em làm lại bài 2 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét - Nghe, mở sách Bài tập 1 - GV phát phiếu bài tập - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm , trao đổi cặp - Nhận xét, chốt lời giải đúng - 2 em làm bài trên bảng - GV treo bản đồ tự nhiên VN - Làm bài đúng vào vở Bài tập 2 - Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long. - GV hướng dẫn h/s trả lời - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - GV nêu: Tên chung của 1 loại sự vật được gọi là - Lớp trả lời miệng danh từ chung. - Nêu ví dụ: sông, Cửu Long - Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng. - Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý để h/s nêu nhận xét - DT riêng phải viết hoa 3. Phần ghi nhớ - 2 em đọc ghi nhớ - Yêu cầu h/s học thuộc - Luyện học thuộc 4. Phần luyện tập Bài 1: GV treo bảng phụ - 1 em đọc yêu cầu của bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp +Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, - 1-2 em đọc bài đúng ánh, nắng, đờng, dãy, nhà,… + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Bài 2: Cho h/s thực hành 2 em viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở. - Nhận xét và bổ xung. * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tự tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 6). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà HỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: -. Rèn kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện để.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> trở thành người có lòng tự trọng. -. Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng. B. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về lòng tự trọng. Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 1 em kể câu chuyện về tính trung thực III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV 139 - Nghe giới thiệu 2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - 1 em đọc đề bài - Gạch dưới từ ngữ trọng tâm - Giúp học sinh xác định đúng yêu cầu - 1 em đọc từ trọng tâm - Nhắc học sinh những chuyện được nêu là truyện - 4 học sinh đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. trong sách, có thể chọn chuyện ngoài SGK. - 1 số học sinh giới thiệu tên câu chuyện của - Treo bảng phụ mình và nội dung chính của chuyện. - GV gợi ý, nêu tiêu chuẩn b)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của - Học sinh đọc thầm dàn ý của bài chuyện. - Với chuyện dài có thể kể theo đoạn. - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu - Tổ chức thi kể chuyện. chuyện - Nêu ý nghĩa của chuyện - GV nhận xét tính điểm về nội dung, ý nghĩa, cách kể, khả năng hiểu chuyện. - Mỗi tổ cử 1-2 học sinh thi kể - Chọn và biểu dương những em kể hay, kể chuyện - Nêu ý nghĩa chuyện vừa kể ngoài SGK. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, câu - Khuyến khích học sinh ham đọc sách. chuyện mới ngoài SGK * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục tập kể lại các câu chuyện có nội dung nói về lòng tự trọng * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 12). CHỊ EM TÔI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trơn cả bài, đọc đúng các tiếng khó phát âm. Đọc diẽn cảm phù hợp với từng nhân vật về tính cách. 2. Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài. Hiểu ý nghĩa , nội dung câu chuyện: khuyên h/s không được nói dối. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 2 em đọc thuộc bài Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi 3,4 SGK. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV(141) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp giải nghĩa từ - Luyện phát âm chuẩn - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Cô chị xin phép ba cho đi đâu? - Cô có đi học thật không? - Cô đã nói dối nhiều lần cha? - Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy buồn ? - Cô em đã làm gì? - Thái độ của chị thế nào? - Vì sao cách làm của em làm chị tỉnh ngộ? - Cô chị đã thay đổi thế nào? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Đặt tên cho chị và em theo tính cách c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn h/s chọn giọng đọc - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét và bổ xung.. - Nghe giới thiệu- mở sách - Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 lượt - 1 em đọc chú giải - Học sinh luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi SGK - Học sinh đọc tiếng, đọc thầm + TLCH - Đi học nhóm(2 em nêu) - Không, Cô đi chơi với bạn - Rất nhiều lần chị nói dối - Vì thấy có lỗi với ba - Tức giận bỏ về - Cô không bao giờ nói dối để đi chơi - Không được nói dối - HS trả lời - Nhiều em tham gia đặt tên - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Lớp luyện đọc diễn cảm theo đoạn - Đọc cả bài 1- 2 em - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc. * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà luôn thực hành theo lời khuyên của câu chuyện * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 11). TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ 2. Biết tham gia chữa lỗi chung về ý, từ, câu, lỗi chính tả, bố cục bài. 3. Nhận thức về cái hay của bài được cô khen B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đề bài tập làm văn - Phiếu học tập thống kê các lỗi. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định:. Hoạt động của HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Nhận xét chung kết quả - GV treo bảng phụ - Học sinh chọn đề bài em chọn làm - GV nhận xét kết quả bài làm - Nghe nhận xét + Ưu điểm: Xác địng đúng đề bài, kiểu bài viết th, bố cục, ý… + Thiếu sót: Lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả, dùng từ cha đúng 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài - Nhận bài, đọc bài, đọc lời nhận xét. - GV trả bài cho từng học sinh a)Hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Phát phiếu học tập - Nhận phiếu học tập - Yêu cầu đọc nội dung - 1 em đọc - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - Làm bài vào phiếu theo nội dung: b)Hướng dẫn chữa lỗi chung + Lỗi về bố cục - GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp + Lỗi về ý - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu + Lỗi về cách dùng từ 3. Hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay + Lỗi đặt câu - GV đọc đoạn thư, lá thư hay của học sinh trong + Lỗi chính tả lớp (hoặc sưu tầm). - GV hướng dẫn để học sinh tìm ra cái hay, cái - Nghe GV đọc đáng học của đoạn thư, lá thư. - Tham gia ý kiến nhận xét nội dung đoạn thư, - Nhận xét và bổ xung. lá thư GV đọc. * Củng cố- Dặn dò: - Rút kinh nghiệm với những bài làm cha tốt - Biểu dương những em có bài làm hay - Về nhà tiếp tục viết lại để có bài văn hay hơn * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 6). Nghe viết: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện: Người viết truyện thật thà. 2. Biết tự phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài chính tả. 3.Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ B. Đồ dùng dạy học: - Sổ tay chính tả - Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh nghe viết. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS đọc các tiếng bắt đầu bằng l/n - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp - 1-2 em nhận xét - Học sinh theo dõi SGK.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV đọc 1 lượt bài chính tả: Người viết truyện thật thà - Nói cho học sinh biết về Ban-dắc(1 nhà văn nổi tiếng thế giới) - GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp - GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt - GV đọc lại toàn bài 2. Hướng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi) - GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn hiểu yêu cầu. - 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe - Nghe GV giới thiệu về Ban- dắc - Cả lớp đọc thầm lại chuyện - Luyện viết chữ khó ra nháp - Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Bandắc. - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - 1 em đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm - 1 em làm vào bảng phụ - Lớp làm bài cá nhân vào phiếu - Vài em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét. - GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời chấm 10 bài của học sinh, nhận xét Bài tập 3 - GV lựa chọn phần 3a - 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần a - GV đưa ra mẫu, giải thích - 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách - GV treo bảng phụ - 1 em chữa trên bảng phụ - GV nhận xét. - 1 em đọc bài làm * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 12). Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực-Tự trọng 2. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực B. Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ chép bài 1, 3 - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu đề bài - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh làm trên bảng lớp: - 1 em viết 5 danh từ chung - 1 em viết 5 danh từ riêng - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - Nghe GV đọc yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn,làm bài cá nhân vào vở - 1 em chữa trên bảng phụ - 1-2 em đọc bài đúng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài tập 2 - Phát phiếu bài tập - Gọi học sinh trao đổi trước lớp - GV nhận xét Bài tập 3 - GV đưa ra từ điển - Treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào phiếu, đổi phiếu tự kiểm tra. Mỗi nhóm cử 1 em nêu kết quả. - Lớp đọc bài làm đúng - Học sinh đọc yêu cầu - 1 em tập tra từ điển, đọc nghĩa của các từ vừa tìm được. - Lớp làm bài cá nhân. - 1 em chữa bài - Lớp ghi bài làm đúng vào vở - Học sinh đọc thầm - Suy nghĩ đặt câu (ghi ra nháp) - Mỗi tổ cử 3 em thi tiếp sức đặt câu, tổ đặt câu đúng, nhanh là thắng cuộc. - Lớp nhận xét, bình chọn tổ làm bài nhanh, đúng.. Bài tập 4 - GV nêu yêu cầu của bài - Tổ chức thi tiếp sức - GV nhận xét, khen tổ làm bài tốt * Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục ôn lại bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 12). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu B. Đồ dùng dạy học: - 6 tranh minh hoạ truyện - Bảng phụ ghi nội dung trả lời bài tập 2(mẫu). C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói gì ? - GV treo tranh lớn trên bảng Bài tập 2 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện - GV hướng dẫn hiểu đề. Hoạt động của HS - Hát - 2 em đọc ghi nhớ tiết trước - 1 em làm miệng bài tập phần b - Nghe, mở sách - Quan sát tranh SGK - 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực. - 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện - 1 em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV Hướng dẫn mẫu tranh 1 - Treo bảng phụ. - Học sinh tập kể mẫu - Lớp nhận xét - Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở - Kể chuyện theo cặp - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể tốt - 2-3 em nêu: + Quan sát, đọc gợi ý + Phát triển ý thành đoạn + Liên kết đoạn thành truyện.. - GV nhận xét, bổ xung - Tổ chức thi kể chuyện - GV nhận xét, khen học sinh kể hay. - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài. * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 7 Tập đọc (Tiết 13). TRUNG THU ĐỘC LẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trơn toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm với giọng đọc phù hợp. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương thiếu nhi, mơ ớc về tương lai tơi đẹp với thiếu nhi của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên nước ta. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm, xác định nhiệm vụ của bản thân. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và các bài đọc: SGV 150 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - GV hướng dẫn luyện phát âm - Giúp học sinh hiểu từ ngữ khó. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc bài : chị em tôi - Trả lời câu hỏi SGK - Mở sách quan sát tranh chủ điểm, nêu nội dung. Quan sát tranh trong bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - Nhiều em luyện phát âm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Treo bảng phụ - GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài - Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? - Trăng thu trong bài có gì đẹp ? - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước ta trong những năm sau độc lập ntn ? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với hiện tại ? - Hiện nay cuộc sống có giống với điều anh chiến sĩ đã mong ước không ? - Em mơ ước về tơng lai sau này đất nước ta như thế nào ? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm * Củng cố- Dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài. - 1 em đọc chú giải - Luyện đọc câu dài - Luyện đọc đoạn theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nghe theo dõi sách - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi - Anh đứng gác ở trại trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên - 2 học sinh trả lời - Lớp nhận xét, bổ xung - 1 em nêu - Đất nước giàu có, hiện đại - Nhiều học sinh tự liên hệ - Nhiều em nêu mơ ước của mình - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Học sinh nghe - Lớp luyện đọc đoạn 2 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc đoạn 2 - 2 em đọc cả bài - 2 em nêu: Tình cảm thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.. - GV nhận xét tiết học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 13). CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Biết vận dụng quy tắc đó để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi họ, tên riêng, tên đệm của người VN - Phiếu bài tập ghi ND bài tập. Bản đồ địa phương.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học 2. Dạy bài mới a) Phần nhận xét - GV nêu nhiệm vụ để học sinh nhận xét - Mỗi tên riêng gồm mấy tiếng?. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm lại bài1 - 1 em làm bài 2 - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu của bài.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Chữ cái đầu mỗi tiếng viết như thế nào? - GV nêu kết luận b) Phần ghi nhớ - GV nêu những lưu ý khi viết tên riêng người Tây Nguyên. - Treo bảng phụ c) Phần luyện tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu, kiểm tra học sinh viết - Lưuý học sinh danh từ chung không viết hoa: số nhà, phố, phường… Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Kiểm tra học sinh viết Đ/S , nhận xét Bài tập 3 - GV phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm . Treo bản đồ - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ.. - 2 em nêu - 1-2 em nêu - Học sinh nhắc lại - 3 em đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - Nghe, thực hành viết: Kông- hoa,… - Quan sát bảng, nêu nhận xét - Lớp đọc thầm yêu cầu - Nghe GV đọc - Tự viết tên mình và địa chỉ nhà mình. - 2 em thực hành viết bảng. Lớp nhận xét - Đọc thầm yêu cầu - Nghe - Tự viết tên phường, thành phố mình - 2 em làm bảng lớp - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu - Đại diện nhóm đọc kết quả - 2-3 em chỉ bản đồ - Nêu tên các địa danh đã ghi - Các nhóm khác bổ xung - Nghe, thực hiện. Kể chuyện (Tiết 7). LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, học sinh kể được câu chuyện lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ phù hợp. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe kể, nhớ chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng, kể được tiếp lời. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 157 2. GV kể chuyện - GV kể câu chuyện : Lời ước dưới ... - GV kể lần 2 chỉ vào tranh minh hoạ - GV kể lần 3 (nội dung chuyện SGV) 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Kể theo nhóm - GV nhận xét b)Thi kể trước lớp - GV nêu câu hỏi a,b,c của yêu cầu 3. Hoạt động của HS - Hát - 2 em kể trước lớp chuyện về lòng tự trọng - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở SGK - Quan sát tranh - Nghe GV kể - Nghe, quan sát tranh - Nghe GV kể - Chia nhóm theo bàn, luyện kể theo nhóm - Trao đổi về nội dung theo yêu cầu 3 - 2-3 tốp học sinh ,mỗi tốp 4 em nối tiếp kể - 3 em kể cả chuyện.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Mỗi tổ cử 1 em thi kể - Trả lời các câu hỏi - Lớp bình chọn bạn kể hay. - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện. - GV lấy ví dụ về kết cục vui của chuyện - Nghe , đưa ra phương án của mình SGV 159 * Củng cố- Dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Nhiều em nêu ý nghĩa - GV chốt lại : Những điều ước cao đẹp, mang lại - Vài học sinh nhắc lại niềm vui, hạnh phúc cho người nói ra điều ước, cho tất cả mọi người. - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tiếp tục tập kể câu chuyện - Chuẩn bị trước 1 câu chuyện về những ước mơ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 14). Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Đọc đúng các từ khó phát âm. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin- tin và Mi- tin ; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc T ương Lai. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. 2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch :Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống hạnh phúc. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV(160) - GV yêu cầu HS đọc 4 dòng mở đầu 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1. a) GV đọc mẫu màn kịch. - GV kết hợp giúp học sinh hiểu từ ngữ chú thích trong bài. b) Cho học sinh luyện đọc c) Tìm hiểu nội dung màn kịch - Hai bạn nhỏ đi đến đâu và gặp ai ? - Vì sao gọi là vương quốc Tương lai? - Các bạn nhỏ sáng chế ra những gì? - Phát minh đó thể hiện mơ ước gì ? - Em thích gì ở vương quốc Tương Lai ? d) GV hướng dẫn đọc diễn cảm. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh nối tiếp đọc bài: Trung thu độc lập, trả lời câu hỏi 2-3. - Nghe giới thiệu, mở sách QS tranh - 4 em nối tiếp đọc - Quan sát tranh minh hoạ màn 1 - Nhận biết 2 nhân vật: Tin- tin và Mi- tin - 1 em đọc chú giải - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc theo cặp - 2 em đọc cả màn kịch - 2 em trả lời - 1 học sinh nêu câu trả lời nhiều đồ vật kì lạ - 2 em trả lời.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV đọc mẫu 3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 a) GV đọc diễn cảm màn 2 b) Học sinh đọc - GV kết hợp HD đọc đúng từ khó c) Tìm hiểu nội dung - Những trái cây trong khu vườn có gì ? Em thích gì ở vương quốc Tương Lai? d) Thi đọc diễn cảm.. - Chia nhóm 7 học sinh - Nghe, luyện đọc theo vai - Nghe - Nối tiếp nhau đọc - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc màn 2 - Tất cả trái cây đều to quá cỡ - Nhiều học sinh nêu - Chia lớp theo nhóm 6, đọc theo vai - Vài em nêu ý nghĩa vở kịch. * Củng cố- Dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học VN luyện đọc * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 13). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (có sẵn cốt truyện). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện : Ba lưỡi rìu - Bảng phụ chép đoạn văn chưa hoàn chỉnh.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - Treo tranh: Ba lưỡi rìu III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC của bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV giới thiệu tranh minh hoạ - Em hãy nêu các sự việc chính?. - GV chốt lại 4 sự việc - GV treo bảng phụ Bài tập 2. Hoạt động của HS - Hát - 2 em lần lượt nhìn tranh kể truyện : Ba lưỡi rìu theo từng đọan. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc cốt truyện: Vào nghề - Lớp theo dõi, đọc SGK - HS nêu: + Sự việc 1: Va- li- a mơ ước thành diễn viên xiếc… + Sự việc 2: Cô bé xin học nghề ở rạp xiếc, được giao quét chuồng ngựa. + Sự việc 3: Cô bé giữ chuồng ngựa thật sạch sẽ, làm quen với chú ngựa. + Sự việc 4: Va- li- a trở thành diễn viên xiếc giỏi với tiết mục Phi ngựa đánh đàn. - Lần lượt nhiều em nêu.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Gọi học sinh đọc bài - Gọi học sinh lần lượt đọc cốt truyện của đoạn định hoàn chỉnh - GV nhận xét - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn cha hoàn chỉnh của truyện Vào nghề - HS đọc thầm lại bài văn, lựa chọn để viết hoàn chỉnh 1 đoạn. - Nhiều em đọc bài đã hoàn chỉnh - Lớp nhận xét - Bình chọn đoạn hay nhất. - GV kết luận những học sinh hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. - Nghe - GV đọc mẫu các đoạn tham khảo trong SGV (164). * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã viết trong vở * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 7). Nhớ-viết: GÀ TRỐNG VÀ CÁO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ GàTrống và Cáo. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch (hoặc có vần ơn / ơng) để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho . B. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - GV nêu yêu cầu bài. - GV đọc đoạn thơ 1 lần - GV yêu cầu học sinh nêu cách trình bày ( thể thơ lục bát) - Trong bài thơ có tên riêng nào? - Lời nói trực tiếp được viết nh thế nào? - Cho học sinh viết chữ khó - Chấm 10 bài, nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 (lựa chọn2a) - GV nêu yêu cầu bài tập - Chọn cho lớp làm bài 2a - Phát phiếu cho học sinh thảo luận nhóm - Treo bảng phụ. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh làm lại bài tập 3: mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x. - Lớp làm nháp - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc thuộc đoạn thơ cần viết - HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ ND. - Nêu cách trình bày - Gà Trống, Cáo - Sau dấu 2 chấm, mở ngoặc kép - Luyện viết chữ khó vào nháp - Nhớ bài, tự viết vào vở, đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, tự chữa lỗi - HS nêu yêu cầu bài 2 - Nghe GV HDẫn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS làm bài theo cặp vào phiếu Bài tập 3( lựa chọn) - 1 em làm bảng phụ - GV chọn bài tập cho học sinh - Lớp chữa bài theo lời giải đúng - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Tìm từ nhanh” - 1 em đọc yêu cầu bài 3 - GV nêu cách chơi: - Nghe GV phổ biến cách chơi. - Phát cho mỗi học sinh 2 băng giấy - Thực hiện - Ghi từ tìm được vào băng giấy - Dán băng giấy lên bảng - GV nhận xét, tính điểm - Nghe, thực hiện . * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài 2. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 14). LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. B. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ (quy tắc viết III- Bài mới: tên người, tên địa lý VN). 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập - Nghe, mở sách Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu của bài - 1 em đọc yêu cầu - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết - Vài em nêu kết quả thảo luận. hoa cả 2 chữ cái đầu - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố. - 1 vài em nhắc lại quy tắc Bài tập 2 - GV treo bản đồ Việt Nam - 1 em đọc bài 2 - Giải thích yêu cầu của bài - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các - Treo bảng phụ tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh - GV nhận xét của nước ta - Liên hệ thực tế - Mỗi tổ 1 em làm bài trên bảng - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh - Em hãy nêu tên các xã, phường của thành phố Việt - 2-3 em nêu Trì? - Ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay - Vài em nêu, các em khác bổ sung danh lam thắng cảnh nổi tiếng? - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du lịch Ao.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì.? - Hãy viết tên quê em.. Châu, suối nước nóng Thanh Thuỷ… - 1 vài em lên chỉ bản đồ - 1 vài em lên viết tên các địa danh . - Học sinh viết, đọc tên quê em.. * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và - Thực hiện. thủ đô các nước trên thế giới. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 14). LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian 3. Giáo dục học sinh óc sáng tạo, tưởng tượng, tư duy lô-gíc. 4. Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý - Phiếu học tập do học sinh tự chuẩn bị.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả 1 câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Có nhiều cách, tiết học đầu tiên của thể loại này cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV treo bảng phụ - Hướng dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu đề bài; gạch chân dưới những từ ngữ : Giấc mơ / bà tiên cho 3 điều ước / trình tự thời gian. - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên cho em 3 điều ớc ? - Em thực hiện những điều ước nh thế nào? - Em nghĩ gì khi thức dậy ? - GV chấm 10 bài, nhận xét. * Củng cố- Dặn dò:. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoàn chỉnh của chuyện vào nghề - Nghe giới thiệu. - 1 em đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm. - Nghe, gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài như hướng dẫn của giáo viên - Học sinh đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời. - Vài học sinh trả lời: có thể theo ví dụ SGV( 168 ) - 1 vài em nhận xét, bổ xung. - 2 học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Nhiều em trả lời - Lớp nhận xét - Lớp làm bài vào phiếu học tập - Nghe nhận xét, biểu dương bạn có bài hay..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV nhận xét tiết học - Khen những học sinh tưởng tượng giỏi, phát triển câu chuyện hợp lô gíc. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh câu chuyện.. - Thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 8 Tập đọc (Tiết 15). NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui t ươi, hồn nhiên… 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV trang 169 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung a) Luyện đọc - GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc - Treo bảng phụ - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? - Việc lặp lại ấy nói lên điều gì ? - Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước gì ? - GV giúp học sinh hiểu ý nghĩa các điều ước đó - Nhận xét về ước mơ của các bạn - Em thích ước mơ nào, vì sao ? - Bản thân em có ước mơ gì ? - Em làm gì để thực hiện ước mơ đó ? c) HD đọc diễn cảm và HTL - GV hướng dẫn học sinh chọn đúng giọng đọc bài. Hoạt động của HS - Hát - Hai nhóm học sinh đọc phân vai 2 màn của vở kịch: ở vương quốc Tơng Lai - Nhóm1: 8 em đọc TLCH 2 - Nhóm 2: 6 em đọc TLCH 3 - Nghe, mở SGK - Quan sát tranh minh hoạ - 4 em nối tiếp đọc bài - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Luyện ngắt nhịp thơ - Nghe GV đọc - HS đọc cá nhân, đọc thầm,TLCH - 2 em nêu - Nhiều em đọc câu thơ. Lớp nhận xét - Ước muốn của các bạn rất tha thiết - KT1: Cây mau lớn; KT2: Trẻ em mau thành người lớn; KT3: Trái đất không còn mùa đông; KT4: Trái đất không còn bom đạn. - Nhiều em nêu nhận xét - Nhiều em suy nghĩ, phát biểu. - Học sinh nêu ước mơ của mình - Tự liên hệ - 4 học sinh nối tiếp đọc bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thơ và đọc diễn cảm - GV hướng dẫn thi đọc. - Luyện đọc diễn cảm - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - Lớp nhận xét bình chọn bạn xuất sắc nhất. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài thơ - Vài em nêu ý nghĩa bài thơ - Dặn học sinh đọc thuộc bài thơ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 15). CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Biết vận dụng quy tắc viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Hai chục lá thăm.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài - HD đọc đúng - Treo bảng phụ Bài tập 2 - Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận viết như thế nào ? - Cách viết các tiếng còn lại như thế nào ? Bài tập 3 - Nêu nhận xét cách viết có gì đặc biệt ? - GV giải thích thêm(SGV174). 3. Phần ghi nhớ - Em hãy nêu ví dụ minh hoạ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV gợi ý để học sinh hiểu những tên riêng viết sai chính tả - Đoạn văn viết về ai ? Bài tập 2 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, giải thích thêmvề tên người, tên địa danh Bài tập 3. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh viết bảng lớp tên riêng, tên địa lí VN theo lời đọc của GV. - 1 em nêu quy tắc - Nghe giới thiệu, mở SGK - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - Nghe GV đọc - Lớp đọc đồng thanh - 4 em đọc - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp suy nghĩ,TL - 2 em nêu, lớp nhận xét (2 bộ phận: BP1 có 1 tiếng, BP2 có 2 tiếng) - Viết hoa - Viết thường có gạch nối. - HS đọc yêu cầu đề bài, TLCH - Viết như tên người Việt Nam - 3 em đọc ghi nhớ - 2 học sinh lấy ví dụ - 1 em đọc đoạn văn - Phát hiện chữ viết sai, sửalại cho đúng. - Lu-i Pa-xtơ nhà bác học nổi tiếng thế giới - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân,2 em chữa bảng lớp - Chơi trò chơi du lịch.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GV nêu cách chơi. Đa các phiếu thăm - Nghe luật chơi, nhận phiếu thăm - GV nhận xét, chọn HS chơi tốt nhất - Thực hành chơi * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn h/s làm lại bài 3. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 8). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ. - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Học sinh chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng - Chuyện nói về ước mơ. Bảng phụ viết đề bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV (177) 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu - GV ghi đề bài, gạch chân những chữ quan trọng của đề bài. - Treo bảng phụ ghi các gợi ý - Hướng dẫn học sinh kể - Hãy nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện b) HS thực hành kể, nêu ý nghĩa chuyện - Chia nhóm theo cặp - Thi kể trước lớp - GV nhận xét bình chọn học sinh kể chuyện hay nhất. - Gọi 1-2 em kể tốt nêu ý nghĩa chuyện * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tập kể thêm ở nhà, chuẩn bị nội dung bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh kể truyện: Lời ước dưới trăng theo tranh phóng to, TLCH trong SGK - 1 số học sinh giới thiệu những chuyện các em mang đến lớp. - Nghe giới thiệu - 1 em đọc đề bài - 1-2 em nêu những chữ gạch chân - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý - Lớp theo dõi sách - Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Kể xong trao đổi ý nghĩa chuyện - Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa - Vài cặp kể trước lớp - Mỗi tổ cử 1 cặp thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt theo gợi ý: Chọn chuyện hay, kể diễn cảm - Đặt được câu hỏi hay - Nghe, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 16). 16. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng. Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Hiểu ý nghĩa bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được tặng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ luyện ngắt câu dài.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:SGV(179) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) GV đọc diễn cảm cả bài - Nêu cách đọc b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc - Giúp học sinh hiểu từ ngữ chú giải - Treo bảng phụ. Hoạt động của HS - Hát - 3 em HTL bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi ND bài. - Lớp nhận xét - Mở SGK, quan sát tranh minh hoạ - Nghe Hướng dẫn - 2 em đọc đoạn 1, 1em đọc chú giải các từ : ba ta, vận động, cột. - Nghe - Luyện ngắt câu dài - Luyện đọc theo cặp, 2 em thi đọc đoạn - Là chị phụ trách Đội - Có một đôi giày ba ta màu xanh - Nhiều học sinh tìm và đọc - Không - 2 em đọc đoạn 2, 1 em đọc chú giải các từ: ba ta ,vận động, cột . - 2 em trả lời - 1 học sinh nêu - Nhiều em nêu ý kiến của mình - Nhiều em tìm và đọc to trước lớp - Nghe GV đọc mẫu - HS đọc diễn cảm. - Nhân vật tôi là ai ? - Ngày bé chị đã mơ ước gì ? - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày ? - Mơ ước của chị có đạt được không ? c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - Chị phụ trách đội được giao việc gì ? - Chị phát hiện ra cậu bé thích gì ? - Chị đã làm gì cho cậu bé ? Vì sao ? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của cậu bé? c) Luyện đọc diễn cảm - HD học sinh đọc * Củng cố- Dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài - 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tập làm văn (Tiết 15). LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. - Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Xác định giá trị. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề - Bảng phụ chép yêu cầu đề bài, phiếu học tập học sinh tự làm.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 3 - GV nhấn mạnh yêu cầu + Chọn kể câu chuyện trong SGK + Chú ý làm nổi rõ trình tự thời gian - Gọi học sinh nêu tên chuyện định kể - Tổ chức thi kể - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian (việc nào xẩy ra trước thì kể trước, việc xẩy ra sau thì kể sau).. Hoạt động của HS - Hát - 2 em đọc bài viết phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được 1 bà tiên cho 3 điều ước… - Nghe, mở SGK - Học sinh đọc yêu cầu - Trình tự thời gian - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian - Học sinh đọc yêu cầu - Nghe - Học sinh suy nghĩ, lựa chọn. - Chuẩn bị ND - Nhiều em nêu tên chuyện - Thi kể theo tổ - Lớp nhận xét. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 8). Nghe- viết: TRUNG THU ĐỘC LẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng1 đoạn trong bài: “Trung thu độc lập.” 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, (hoặc có vần iên, yên, iêng) điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa có sẵn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 2a - Bảng lớp viết ND bài 3a, bảng gài, phiếu từ.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của bài 2. HD nghe viết - GV đọc bài viết chính tả - Đọc từ khó - GV đọc chính tả từng cụm từ - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2 - Chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, kiếm rơi, đã đánh dấu. - Nêu ND chuyện Bài tập 3 - GV chọn bài 3a - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Treo bảng cài. - Hát - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr, hoặc các tiếng có chứa vần ơn/ ơng. - Nghe, mở SGK - Theo dõi sách, 1 em đọc - HS luyện viết từ khó: Mời lăm năm, thác nước, bát ngát,phấp phới… - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu - Quan sát ND bảng phụ - Đọc thầm, làm bài cá nhân - 1em đọc bài làm - Lớp nhận xét, bổ xung - 1 em đọc chuyện vui đã điền đúng - 2 em nêu ND chuyện - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp - HS chơi thi tìm từ nhanh - Mỗi tổ cử 5 em chơi - Ghi từ tìm được vào phiếu - Từng em lên cài từ tìm được vào bảng cài - Nhận xét.,biểu dương tổ thắng cuộc.. * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh ghi nhớ bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 16). DẤU NGOẶC KÉP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng đúng dấu ngoặc kép khi viết B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập 1. Tranh ảnh con tắc kè. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu ghi nhớ bài trước.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - 2 em viết bảng lớp tên người, tên địa lí nước ngoài, sau đó đọc.. - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu - Nghe, mở SGK 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc - 2-3 em trả lời kép ? - Đó là lời của ai ? - Lời của Bác Hồ - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? - 2-3 em nêu Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh - Cả lớp suy nghĩ TLCH Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh ảnh con tắc kè - Quan sát, trả lời - Từ lầu chỉ cái gì ? - Ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ - Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên - Không theo nghĩa trên không ? - Nêu ý nghĩa từ lầu, tác dụng của dấu ngoặc - Nhiều học sinh trả lời kép ? 3. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ - GV nhắc học sinh học thuộc 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài - GV ghi nội dung bài lên bảng lớp - 4 em làm bảng lớp - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS nhận xét, bổ xung Bài tập 2 - 1 em đọc bài 2 - GV nêu gợi ý - HS suy nghĩ trả lời Bài tập 3 - HS đọc bài tập 3, cả lớp đọc thầm - GV nêu yêu cầu - Lớp làm bài cá nhân vào vở * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh học thuộc ghi nhớ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 16). LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ví dụ. Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu một câu chuyện theo hai cách kể.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?. - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV(187) 2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu - GV treo bảng phụ. - Nghe, mở SGK. - GV nhận xét Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu - Bài tập 1 các em đã kể theo trình tự nào? - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ? - Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện ? GV nhận xét Bài tập 3 - GV mở bảng lớp - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ?. - HS đọc yêu cầu - 1 em làm mẫu - 1 em đọc bảng phụ, lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian. - 3 em thi kể trước lớp - HS đọc yêu cầu - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự không gian - HS trả lời - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian - 2 em thi kể. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Lớp đọc thầm ND bảng - Đoạn 1: trình tự thời gian - Đoạn 2: trình tự không gian.. * Củng cố- Dặn dò: - Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể chuyện vừa học? - Về trình tự sắp xếp các sự việc, về từ ngữ nối - GV nhận xét tiết học. hai đoạn. - Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 9 Tập đọc (Tiết 17). THƯA CHUYỆN VỚI MẸ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ.. C. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Mở SGK - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Nghe giới thiệu a)Luyện đọc - GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện đọc - Giúp học sinh hiểu từ ngữ theo cặp - Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây - 1 em đọc chú giải bông). - Quan sát tranh - GV đọc diễn cảm cả bài - Nghe, 1 em đọc cả bài b)Tìm hiểu bài - 2 em trả lời, lớp nhận xét - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? - 1 em trả lời - Mẹ nêu lí do phản đối nh thế nào ? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ? tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai c)Hướng dẫn đọc diễn cảm trộm cắp mới đáng bị coi thường - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân - Có 2 nhân vật : Cơng, mẹ Cơng. vật nào ? - 3 em đọc theo vai - GV hướng dẫn đọc theo vai - Cả lớp luyện đọc - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở - Lớp luyện đọc đoạn cổ… khi đốt cây bông ”. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài - Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ đồng ý cho em học - GV nhận xét tiết học nghề rèn . - Dặn về nhà đọc kĩ bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 17). Mở rộng vốn từ: ƯỚC MƠ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ. 2. Bước đầu phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. . B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Từ điển. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu ghi nhớ - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh làm tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tơng lai. - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2 - GV đa ra từ điển và nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được Bài tập 3 - GV hướng dẫn cách ghép từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn… + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: ước mơ viển vông. Bài tập 4 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện - GV nhận xét. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. 1 em làm bảng phụ, vài em đọc. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển - Học sinh thảo luận theo cặp - Làm bài vào vở - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu - Nhiều em đọc bài làm. - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Học sinh mở sách - Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ. * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5 * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 9). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết xắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Lắng nge tích cực; Đặt mục tiêu; Kiên định. B. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em kể về câu chuyện về những ước mơ đẹp,.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> nói ý nghĩa chuyện . - 1 em nói ước mơ của mình. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC - Nghe giới thiệu - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS, - Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trước cho tiết khen ngợi học sinh có bài tốt. học 2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - 1 em đọc yêu cầu đề bài - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa gạch chân 3. Gợi ý kể chuyện a) Giúp học sinh hiểu hướng xây dựng cốt chuyện - HS suy nghĩ theo hướng GV gợi ý - GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2 - GV treo bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc - Gọi học sinh đọc bài - 1 em đọc bảng phụ b) Đặt tên cho câu chuyện - HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và hướng xây - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý dựng cốt chuyện - GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt - 1 em đọc gợi ý 3 4. Thực hành kể chuyện - 2 em đọc dàn ý a) Kể theo cặp - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện - Chia nhóm theo bàn - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể b) Thi kể trước lớp - Từng cặp tập kể - GV treo bảng phụ - Kể cho GV nghe - GV viết tên từng học sinh, từng tên chuyện lên bảng. - Đọc tiêu chuẩn đánh giá - Hướng dẫn nhận xét - Nhiều em thi kể * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài - Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay Bàn chân kì diệu. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 18). ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, đổi giọng linh hoạt phù hợp. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp đọc bài Tha chuyện với mẹ - Trả lời câu hỏi ND bài. - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1. Giới thiệu bài:SGV(199) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV treo bảng phụ - Luyện phát âm từ khó - Giải nghĩa từ. - Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn - Lớp đọc thầm từ khó - Luyện phát âm - 1 em đọc chú giải - Nghe GV giải nghĩa 1 số từ - Nghe GV đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì? - 2 em trả lời Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp nh thế nào? - 1-2 em trả lời Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều ước? - 2 em trả lời Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì? - Lớp nhận xét c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn - Câu chuyện có mấy nhân vật ? tham lam. - GV hướng dẫn đọc theo vai - Có 2 nhân vật - Chia nhóm luyện đọc theo vai - Thi đọc diễn cảm theo vai - 3 học sinh 1 nhóm đọc (Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói cồn - Các nhóm thi đọc cào…ước muốn tham lam. - Lớp luyện đọc * Củng cố- Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình. - Lớp nhận xét - GV yêu cầu học sinh chọn tiếng “ước” đứng đầu đặt tên chuyện theo ý nghĩa. - Nhiều em đặt tên chuyện. - Nhận xét giờ học. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 17). LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào các câu chuyện đã học là bài tập đọc hoặc kể chuyện có trong SGK, học sinh biết kể 1 câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết dùng từ ngữ chính xác , sáng tạo , lời kể hấp dẫn , sinh động B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự không gian. - Bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại(bài tập 2). C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập : Kể lại 1 câu chuyện đã học , đã đọc theo. Hoạt động của HS - Hát - 1 em kể ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian, 1 em kể theo trình tự không gian. - Quan sát tranh, nghe giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trình tự thời gian - HS nêu yêu cầu đề bài . - HS giới thiệu câu chuyện mình thích . - Câu chuyện được diễn ra theo trình tự nào ? - Đề bài yêu cầu kể theo trình tự nào ? - GV nhận xét. - Lớp đọc thầm yêu cầu bài tập - 1 em trả lời - HS thảo luận nhóm chọn truyện và lần lượt các nhóm giới thiệu tên câu chuyện - Trình tự thời gian. - Theo trình tự thời gian. - Chia nhóm theo cặp, kể trong nhóm - Từng nhóm kể trước lớp( HS giới thiệu câu chuyện và các nhân vật có trong truyện). - Có thể sử dụng bài mẫu SGV cho học sinh tham - Nghe mẫu GV giới thiệu khảo. * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn chỉnh bài.. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 9). Nghe-viết: THỢ RÈN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn 2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai (l/n; uôn/uông). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. Hoạt động của HS -Hát - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc - 1-2 em đọc lại.. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 192 - Học sinh nghe mở sách 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài thơ Thợ rèn - Nghe đọc, theo dõi sách - GV nhắc những từ ngữ khó - Viết từ khó - Gọi 1 em đọc chú thích - 1 em đọc - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người rèn ? thợ rèn. - Trình bày bài thơ nh thế nào ? - 2 em trả lời.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe chữa lỗi. - GV đọc từng dòng - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn bài tập chính tả - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Học sinh đọc - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Làm bài đúng vào vở Năm gian nhà cỏ thấp le te - Đọc bài đúng Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe * Củng cố- Dặn dò: - GV khen ngợi những bài viết đẹp - Nghe nhận xét - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 18). ĐỘNG TỪ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái…của con người, sự vật, hiện tượng. 2. Nhận biết được động từ trong câu B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b) - Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV treo bảng phụ III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và2 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Chia lớp theo nhóm - GV nhận xét Bài tập 2. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm bài 4 - 1 em lên bảng gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng. - Nghe giới thiệu - 2 em nối tiếp đọc bài 1và2 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Trình bày bài làm - HS phát biểu về động từ - 4 em đọc ghi nhớ - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp - Vài em nêu bài làm..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Yêu cầu học sinh đọc bài - Cho học sinh làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu bài 2 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS làm bài cá nhân ra nháp a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, - 1 em chữa trên bảng dùi, có thể, lặn. - Nhiều em đọc b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài tập 3 - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm” - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - GV phổ biến cách chơi - Treo tranh minh hoạ - Nghe phổ biến cách chơi - 2 em chơi thử - Quan sát tranh - GV nhận xét - Lớp nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: - Nhiều học sinh chơi - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộc ghi nhớ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 18). LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra. 4. Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Thương lượng; Đặt mục tiêu, kiên định. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đề bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:SGV(207) 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ 3. Xác định mục đích trao đổi, hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi là gì ?. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. - 1 em kể câu chuyện - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị… - Em và bạn trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Mỗi người đóng 1 vai 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn. - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV giúp đỡ từng nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao - 2 em nhắc lại đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 10 Tập đọc (Tiết 19). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài). 2. Hệ thống nội dung, nhân vật của bài thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân 3.Tìm đúng giọng và đọc diễn cảm các đoạn văn hay. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL. Hoạt động của HS - Hát - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu năm học ? - Phát phiếu thăm. - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời (8 em lần lượt kiểm tra) - Học sinh đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài tập 2 - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Kể tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 1,2,3 - GV ghi bảng: Dế Mèn ………… Người ăn xin……. - GV treo bảng phụ. - 1-2 em trả lời - Học sinh nêu tên các truyện - Học sinh đọc yêu cầu, làm bài cánh - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm giọng đọc phù hợp. 4. Bài tập 3 (làm miệng) - GV nêu yêu cầu - Đoạn văn nào đọc giọng thiết tha ? - Đoạn cuối truyện: Người ăn xin .…. - Đoạn văn nào đọc giọng thảm thiết ? - Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ….. - Đoạn văn nào đọc giọng mạnh mẽ ? - Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Mỗi tổ cử 1 em đọc * Củng cố- Dặn dò: - Kể tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 1,2,3 - Nhận xét giờ học - Dặn dò và giao bài về ôn tập * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 19). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người nh thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. 2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài tập 1, 2 - Phiếu học tập học sinh tự chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC - Từ đầu năm học các em đã học những chủ điểm nào ? - GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp 2. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận theo chủ đề:. Hoạt động của HS - Hát - Nêu 3 chủ điểm - Đọc tên giáo viên đã ghi - Tổ 1(nhóm 1) - Tổ 2(nhóm 2) - Tổ 3(nhóm 3).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết - Học sinh thảo luận, ghi kết quả thảo luận vào + Mở rộng vốn từ trung thực tự trọng phiếu, đại diện lên trình bày. + Mở rộng vốn từ ớc mơ - 1 em đọc yêu cầu - GV nhận xét - 2 em đọc thành ngữ, tục ngữ Bài tập 2 - GV treo bảng phụ liệt kê sẵn những thành ngữ, tục - Học sinh suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục ngữ để đặt câu, đọc câu vừa đặt ngữ - Lớp nhận xét - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Học sinh sử dụng thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu học sinh đặt câu, tập sử dụng thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu Bài tập 3 - Dùng phiếu học tập làm việc cá nhân - GV yêu cầu học sinh dùng phiếu học tập - 1 em chữa bài trên bảng - Gọi học sinh chữa bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Củng cố- Dặn dò: - Dấu hai cấm có tác dụng gì ? - Dấu ngoặc kép thờng dùng trong trường hợp nào ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 10). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (trả lời câu hỏi nội dung bài đọc) 2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. B. Đồ dùng dạy học: - Lập 17 phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu đã học - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể tên các bài tập đọc- HTL đã học - GV đưa ra các phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét ,cho điểm 3. Bài tập 2 - GV treo bảng phụ. Hoạt động của HS - Hát - Nghe - Học sinh kể - Học sinh lần lượt lên bốc thăm và c/ bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Trả lời câu hỏi - Kiểm tra 8 em - Học sinh đọc yêu cầu - Lần lượt đọc tên bài - Học sinh suy nghĩ trao đổi cặp.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Phát phiếu học tập - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Thi đọc diễn cảm - GV nêu ví dụ - Tên bài: Một người chính trực - Tên nhân vật: - Nội dung chính: - Chọn giọng đọc:. - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Vài em nêu từng nội dung - 1 em hoàn chỉnh bảng phụ - 1 em đọc bài đúng - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm theo giọng vừa chọn. - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu - Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, vì lợi ích của đất nước. - Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính kiên định. - HS luyện đọc diễn cảm. * Củng cố- Dặn dò: - Những truyện kể trên có nội dung nhắn nhủ gì? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 20). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học). - Thời gian làm bài: 30 phút. B. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án chấm (cho GV). C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Tiến hành kiểm tra - GV phát đề cho từng học sinh - Hướng dẫn cách thực hiện. - Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, chấm 3. Đề bài - Phần đọc thầm: - Phần trả lời câu hỏi: 4. Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (Hòn Đất). Hoạt động của HS - Hát - Nghe - Học sinh nhận đề - Đọc thầm. - Trả lời câu hỏi - Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 2 : ý c (vùng biển) Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lới, làng biển, lưới) Câu 4 : ý b (vòi vọi) Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh). Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa). Câu 7 : ý c (thần tiên). Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê). * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét ý thức làm bài - Nghe nhận xét - Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 19). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết - Phiếu bài tập viết nội dung bài 2, 3, 4. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:nêu MĐ- YC 2. Bài tập 1, 2 - GV phát phiếu bài tập - Treo bảng phụ (vẽ mô hình). 3. Bài tập 3 - GV nhắc học sinh mở SGK trang 27, 38 + Thế nào là từ đơn ? + Thế nào là từ láy ? + Thế nào là từ ghép ? - GV phát phiếu - GV nhận xét chốt lời giải đúng * Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió,… * Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng. * Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. 4. Bài tập 4. Hoạt động của HS - Hát. - Học sinh đọc đoạn văn bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Đọc thầm, thảo luận theo cặp - Làm bài vào phiếu - 1 em chữa bảng phụ - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh mở sách - 1 em trả lời - 1 em trả lời - 1-2 em nêu - Trao đổi theo nhóm - Tìm và ghi các từ vào phiếu - 1 em đọc - Học sinh làm bài đúng vào vở. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV nhắc học sinh xem bài trang 52, 93 + Thế nào là danh từ ? + Thế nào là động từ ? - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Mở sách xem lại bài - 1-2 em trả lời - 1-2 em trả lời - Nhận phiếu, làm bài cá nhận vào phiếu - Đổi phiếu chữa bài - 1 em đọc bài làm - Học sinh viết bài vào vở theo lời giải đúng. * Củng cố- Dặn dò: - Thế nào là danh từ, động từ ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 10). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa. 2. Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bảng lớp kẻ sẵn lời giải bài 2 - Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu nội dung chính bài viết Lời hứa. Quy tắc viết tên riêng 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc bài Lời hứa - Giải nghĩa từ trung sĩ - GV đọc các từ khó - Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Chấm bài, nhận xét 3. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi - Em bé được giao nhiệm vụ gì ? - Vì sao trời đã tối mà em không về ? - Dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Có thể trình bày theo cách khác không ? 4. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. - GV nhắc học sinh xem bài tuần 7 và 8 - Treo bảng phụ. Hoạt động của HS - Hát - Nghe - Theo dõi SGK - Nghe - Luyện viết từ khó vào nháp - HS nêu - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét - Gác kho đạn - Em đã hứa không bỏ vị trí gác - Báo trước bộ phận sau nó là lời nói trực tiếp của bạn, của em bé - Không thể dùng cách xuống dòng, gạch đầu dòng - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Mở sách xem bài - Đọc bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Phát phiếu cho học sinh - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Làm bài cá nhân vào phiếu - Chữa bài - Làm bài đúng vào vở - Đọc bài đúng. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu quy tăc viết hoa tên người, tên địa lí VN ? - Nêu quy tắc viết hoa tên nưgời, tên địa lí nước ngoài ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 20). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (trả lời câu hỏi ND bài). 2. Hệ thống điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. B. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong 9 tuần. Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài 2, 3.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:nêu MĐ- YC 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - GV đưa ra các phiếu thăm. - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài tập 2 - GV nêu những việc cần làm - Kể tên các bài tập đọc tuần 7, 8, 9 - GV treo bảng phụ - Chia lớp theo nhóm - Hướng dẫn hoạt động chung - GV nhận xét, chốt ý đúng 4. Bài tập 3 - Kể tên các bài tập đọc - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Nhân vật:. Hoạt động của HS - Hát - Nghe - HS lần lượt bốc thăm. Chuẩn bị đọc - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - HS trả lời (Kiểm tra 9 em còn lại) - HS nêu lần lượt các tuần - 1 em đọc bảng phụ - HS hoạt động nhóm: Đọc thầm từng bài , ghi tên, thể loại nội dung chính, giọng đọc ra phiếu - Đại diện các nhóm trình bày nội dung ghi trong phiếu - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu - 1-2 em kể - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Tôi (chị phụ trách) - Lái.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tên bài Tính cách. - Đôi giày ba ta màu xanh - Chị phụ trách: nhân hậu - Lái : hồn nhiên, tình cảm. - Làm tương tự với hai bài còn lại. * Củng cố- Dặn dò: - Các bài tập đọc ở chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ ” giúp em hiểu điều gì ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 20). KIỂM TRA VIẾT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Chiều trên quê hương gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 10-12 phút 2. Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân) trong thời gian khoảng 28-30 phút. B. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị đề bài, đáp án. - HS chuẩn bị giấy kiểm tra. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Dạy bài mới: Tiến hành KT - GV đọc đề bài - Chép đề bài lên bảng. A) Chính tả - GV đọc chính tả B) Tập làm văn - GV hướng dẫn, sau đó thu bài 4. Đề bài - Chính tả (nghe - viết) - Chiều trên quê hơng (102) - Tập làm văn: - Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình. 5. Cách đánh giá: - Chính tả : 4 điểm - Tập làm văn : 5 điểm - Chữ viết và trình bày 1 điểm * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, ý thức học tập của học sinh.. Hoạt động của HS - Hát - Việc chuẩn bị của học sinh - Nghe - Nghe - 1 HS đọc dề bài - Lớp đọc thầm, suy nghĩ - HS viết bài vào giấy kiểm tra - HS làm bài vào giấy kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 11 Tập đọc (Tiết 21). ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưuloát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ chép từ cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV (225) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa lỗi. - GV đọc cả bài giọng phù hợp b) Tìm hiểu bài - Chi tiết nào nói lên tính chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - Cậu ham học và chịu khó như thế nào ? - Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ? - Tìm tục ngữ nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn 2, 3 - GV nhận xét. * Củng cố- Dặn dò:. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ - Học sinh mở sách, quan sát tranh - Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Lớp luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Học sinh theo dõi SGK - Học sinh đọc thầm, đọc to + TLCH - Học đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày) - Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng mượn vở bạn viết lên lưng trâu, nền cát, lá chuối khô…Đèn đom đóm - Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 khi vẫn ham chơi diều. - Nhiều học sinh nêu phương án “Có chí thì nên” là câu đúng nhất - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Nhiều em thi đọc diễn cảm trong tổ - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1. Củng cố: - Câu truyện giúp các em hiểu điều gì ? - Hãy liên hệ bản thân 2. Dặn dò: - Học bài và thường xuyên làm như bài học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 21). LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: Nêu MĐ- YC Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2: - GV gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa. - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ngô đã thành cây b) Chào mào đã hót…, cháu vẫn đang xa… mùa na sắp tàn. - GV phân tích để học sinh thấy điền như vậy là hợp lí * Bài tập 3: - Truyện vui đó có gì đáng cười ? - GV treo bảng phụ - GV chốt cách làm đúng.. Hoạt động của HS - Hát - Nghe, mở sách - 2 em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đổicặp, ghi kết quả vào phiếu - 1 em chữa bài - Lớp làm bài đúng vào vở - 1-2 em đọc bài đúng - 1 em đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng trí - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý - 1 em điền bảng - Lớp nhận xét cách sửa - 1 em đọc to lại chuyện đã sửa - 1 em nêu : Các từ sẽ, đã, đang, sắp…. * Củng cố- Dặn dò: - Những từ nào thường bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ ? - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà học bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 11). BÀN CHÂN KỲ DIỆU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ học sinh kể câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu chuyện, rút ra bài học về tấm gương khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đạt được điều mình mong muốn. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng, kể tiếp lời. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài. III- Bài mới: - HS nghe II- Giới thiệu truyện: SGV(231) III- Kể chuyện Bàn chân kì diệu - Nghe và quan sát tranh - GV kể lần1 giọng kể thong thả nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ - GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký ( Hiện nay ông Ký là nhà giáo u tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương đã học lớp - 1 em đọc bài thơ 3) - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu * Hướng dẫn kể chuyện - Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh a) Kể theo cặp Ký - Mỗi em kể theo 2 tranh - Lớp nhận xét - GV nhận xét từng cặp kể - Nhiều tốp thi kể - 3 em thi kể cả chuyện b) Thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhận xét đúng nhất. c) Tự liên hệ - Học sinh trả lời câu hỏi - Em có biết một tấm gương nào có tinh thần vợt khó trong học tập ở lớp, hay trường mình không? - Nhiều em tự liên hệ - Bản thân em đã cố gắng nh thế nào? * Củng cố- Dặn dò: Học sinh nêu - Qua câu truyện này em học tập được gì ? - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 22). CÓ CHÍ THÌ NÊN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. 2. Bước đầu năm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ. 3. Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. 4. Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ luyện đọc, phiếu học tập.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 234 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV giúp học sinh hiểu từ mới và từ khó, luyện phát âm - Treo bảng phụ - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 - GV phát phiếu (theo mẫu trang 234) - GV gắn bảng phụ - Chốt lời giải đúng Câu hỏi 2 - Tục ngữ có những đặc điểm gì ? - GV nhận xét - Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì - Ví dụ. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp đọc Ông Trạng thả diều + Trả lời : em hiểu biết gì về Nguyễn Hiền ?. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (đọc 2 lượt) nhiều em luyện phát âm, luyện nghỉ hơi đúng. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi cặp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm rồi ghi vào phiếu - Đại diện nhóm chữa bài. - 1 em đọc bài đúng. - Học sinh đọc câu hỏi lớp suy nghĩ trả lời - Tục ngữ ngắn, gọn, ít chữ. - Có vần, có nhịp cân đối - Có hình ảnh - Học sinh đọc câu hỏi, trả lời: Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt qua sự lời biếng của mình, khắc phục thói quen xấu.. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV đọc mẫu - Học sinh nghe, luyện đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng cả bài đọc cá nhân, theo dãy, bàn, đọc đồng thanh - Thi đọc thuộc. - Học sinh xung phong đọc thuộc bài * Củng cố- Dặn dò: - Em học tập được gì qua bài học này ? - Về nhà tiếp tục đọc bài và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 21). LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. 2. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông. B. Đồ dùng dạy học: - Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ viết sẵn : - Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng - Tên nhân vật để học sinh chọn đề tài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV công bố điểm kiểm tra giữa kì I, NX - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài SGV 236 2.Hướng dẫn phân tích đề bài a) Hướng dẫn phân tích đề bài - GV cùng học sinh phân tích đề bài. - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai ? - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào ? - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện ? - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi) - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ? - Treo bảng phụ - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi) - Gọi học sinh làm mẫu - Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi) - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK c)Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi - GV nhận xét d)Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - Nghe - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến . - Nghe giới thệu mở sách - 1 em đọc đề bài - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng - Giữa em với người thân trong gia đình. 1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị…) - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu - Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện - Học sinh đọc gợi ý 1 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn - 1 em đọc bảng phụ - 1 em đọc gợi ý - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Lớp nhận xét - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp - Nhiều cặp thi đóng vai - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.. * Củng cố- Dặn dò: - Em có thường xuyên trao đổi với người thân không ? Trao đổi như thế nào ? - Em cần thường xuyên trao đổi với người thân của mình. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 11). Nhớ viết: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s / x ; dấu hỏi / dấu ngã B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết - GV nêu yêu cầu của bài - Cho học sinh đọc bài viết - GV đọc từ khó - Đoạn bài viết nêu điều gì ?. Hoạt động của HS - Hát - Nghe giới thiệu - 1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng. - Học sinh luyện viết từ khó - Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. - Tự viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi - Nghe nhận xét, sửa lỗi.. - Yêu cầu học sinh mở vở - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 lựa chọn ý a - 1 em đọc yêu cầu của bài - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng dẫn điền - Lớp đọc thầm làm bài - Gọi học sinh làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 em chữa a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp - Học sinh chữa bài đúng vào vở sáng. - 1 em đọc bài đúng a b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, - 1 em đọc bài đúng b nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV giải thích ý nghĩa từng câu: - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa bảng phụ - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý - Học sinh nghe nói người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt. - Mùa hè cá sông, mua đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon. - Hướng dẫn học thuộc. * Củng cố- Dặn dò: - Vài học sinh đọc lại các bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 22). TÍNH TỪ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh hiểu thế nào là tính từ. 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh làm lại bài tập 2,3 tiết luyện tập về động từ. - Lớp nhận xét. GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài SGV 239 - Nghe, mở sách 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - 2 em nối tiếp đọc bài 1,2 - GV gọi HS đọc : Cậu học sinh ở Ác- boa - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Treo bảng phụ - Ghi các từ tìm được vào nháp - Gọi học sinh làm bài trên bảng, nhận xét - 1 em chữa bảng - Chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét a) Tính tình, tính chất của Lu- i - Làm bài đúng vào vở b) Màu sắc của sự vật c) Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh đọc bài - 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân - GV mở bảng lớp - 1 em chữa trên bảng lớp - Gọi học sinh làm bảng - Lớp nhận xét - Chốt lời giải đúng:Từ nhanh nhẹn bổ xung ý - Làm bài đúng vào vở nghĩa cho ĐT đi lại. 3. Phần ghi nhớ - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích - Nhiều em nêu 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - 2 em nối tiếp nhau đọc - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 em đọc, lớp đọc thầm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ - 2 em chữa bài - Gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng,…. - Quang, sạch bóng,xám, trắng, xanh, dài,. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - GV ghi nhanh lên bảng, phân tích câu. - HS đọc câu vừa đặt * Củng cố- Dặn dò: - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - Về nhà tiếp tục lấy ví dụ cho bài học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tập làm văn (Tiết 22). MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS biết được thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết ghi nhớ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét Bài tập 1,2 - GV nêu mở bài đúng: “Trời mùa thu…cố sức tập chạy.” Bài tập 3 - Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài?. Hoạt động của HS - Hát - 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Nghe GT - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2 - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện - Vài em nêu - HS đọc yêu cầu của bài - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.. - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 3. Phần ghi nhớ - 1 em đọc ghi nhớ - Treo bảng phụ - HS đọc, tự tìm các ví dụ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện - Gọi học sinh đọc bài - Cả lớp đọc thầm, tìm lời giải đúng - Gọi 2 học sinh kể theo 2 cách mở bài - Thực hiện 2 cách mở bài - GV nhận xét, chốt ý đúng - Làm bài đúng vào vở - Mở bài trực tiếp: ý a - Mở bài gián tiếp: ý b, c, d. Bài tập 2 - 1 em đọc nội dung bài - Mở bài của truyện viết theo cách nào? - Mở bài theo cách trực tiếp * Củng cố- Dặn dò: - Có mấy cách mở bài ? Kể tên ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ và vận dụng thực hành * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 12.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tập đọc (Tiết 23). “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 243 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV giúp học sinh luyện phát âm - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Ông đã làm những công việc gì ? - Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đờng thuỷ và đẫ thắng chủ tàu người nước ngoài nh thế nào ? - Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế? - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Thi đọc diễn cảm. - Hát - 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc Có chí thì nên. - Nghe, mở sách - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện, luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi sách - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm TLCH - Mồ côi cha, đi làm con nuôi. - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ. - Có lúc mất trắng tay nhng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác. - Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta. - Là bậc anh hùng trên thương trường - Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng giỏi công việc kinh doanh - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn - Chọn giọng đọc, chọn đoạn - Nghe, theo dõi sách - Thực hành đọc diễn cảm - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm. * Củng cố- Dặn dò: - Qua bài đọc em học tập được gì ? - Hãy liên hệ bản thân * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 23). Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. 2. Biết cách sử dụng các từ ngữ đó. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 1,3 - Phiếu bài tập nội dung bài 4. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 2 em làm miệng bài tập 1, 2 của bài tính từ III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC - Nghe, mở sách 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV treo bảng phụ trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp. - GV nhận xét, chốt lời ý đúng - 1 em chữa bài vào bảng a) Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình.chí công - Lớp nhận xét b) Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - Học sinh làm bài đúng vào vở Bài tập 2 - GV nhận xét, chốt ý đúng - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân b) Nghĩa của từ nghị lực - Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn - GV giúp HS hiểu các ý a,c,d Bài tập 3 - Bài tập cho trước mấy chỗ trống, mấy từ - 1 em đọc yêu cầu của bài - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng - 6 chỗ trống, 6 từ - Treo bảng phụ - Học sinh làm bài cá nhân vào vở1 em điền - GV nhận xét, chốt ý đúng bảng phụ - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên - Lớp sửa bài đúng vào vở nhẫn, quyết chí, nguyện vọng - 3 em đọc bài đúng Bài tập 4 - 1 em đọc nội dung và chú thích - GV phát phiếu bài tập theo tổ - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào phiếu theo tổ ( tổ 1 câu 1, tổ 2 câu 2, tổ 3 câu 3 ) - Thu phiếu, chấm, nhận xét - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ - GV chốt ý đúng( SGV 248) * Củng cố- Dặn dò: - Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ? - Liên hệ bản thân để học tập tốt * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 12). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về ngư ời có nghị lực, có ý chí vươn lên. Hiểu và trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng. B. Đồ dùng dạy học: - 1 số chuyện viết về người có nghị lực, truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp ghi đề bài - Bảng phụ chép gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu - TLCH : em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV (248) 2. Hướng dẫn kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài Mở bảng lớp - GV gạch dưới những từ quan trọng. - Học sinh giới thiệu truyện đã sưu tầm. - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ? - GV treo bảng phụ - Gọi 1 học sinh kể mẫu b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gọi học sinh kể trước lớp - Thi kể chuyện. - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay. - 1 em đọc đề bài - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý - Lớp theo dõi sách - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật - Lớp đọc gợi ý 3 - 1 em đọc tiêu chuẩn đánh giá - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể ) - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện - Học sinh thực hành kể - Lớp nhận xét - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.. * Củng cố- Dặn dò: - Vì sao em thích những câu truyện vừa kể ? - Về nhà tiếp tục luyện kể lại cho mọi người cùng nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 24). VẼ TRỨNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưuloát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nư ớc ngoài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô . Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài ( khổ luyện, kiết xuất, thời đại Phục hng ) - Hiểu ý nghĩa truyện: nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 1 hoạ sĩ thiên tài. B. Đồ dùng dạy học: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp đọc : Vua tàu thuỷ Bạch Thái.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bưởi, TLCH 2, 3(SGK) III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài : SGV (250) 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV luyện phát âm từ khó - Treo bảng phụ - Giải nghĩa các từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Vì sao Lê-ô-nác-đô thấy chán ? - Thầy giáo cho vẽ thế để làm gì ?. - Nghe giới thiệu, mở sách - Học sinh nối tiếp nhau đọc theo 2 đoạn(đọc 3 lượt) luyện đọc từ khó. - 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi sách. - Lê-ô-nác-đô thành đạt thế nào ? - Theo em nguyên nhân nào dẫn đến thành công của Lê-ô-nác-đô ? - Nguyên nhân nào quan trọng nhất ? - Bản thân em đã học tập Lê-ô-nác-đô được gì ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn - Thi đọc diễn cảm. - Suốt mười mấy ngày chỉ vẽ trứng - Để biết quan sát tỉ mỉ, vẽ trên giáy chính xác(rèn tính kiên trì) - Nhà danh hoạ kiết xuất, nhà điêu khắc, kiến trúc s,... bác học lớn thời Phục hng - Ông là người có tài, gặp được thầy giỏi và ông có nghị lực khổ công rèn luyện - Sự khổ công luyện tập - Học sinh tự liên hệ - 4 em nối tiếp đọc bài - Học sinh chọn - Học sinh nghe - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm theo đoạn đã chọn. Lớp nhận xét.. * Củng cố- Dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà tập kể lại câu truyện cho mọi người cùng nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 23). KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Biết được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo 2 cách: mở rộng, không mở rộng. B. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào. - Bảng phụ viết nội dung bài 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe, mở sách - 1 em đọc bài tập 1,2.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Tìm phần kết bài của chuyện ? Bài tập 3 - Treo bảng phụ - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay. Bài tập 4 - GV mở bảng lớp - GV chốt lời giải đúng : a) Cách kết bài không mở rộng b) Cách kết bài mở rộng 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mời 2 học sinh làm bảng - GV nhận xét kết luận: a là kết bài không mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng. Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc bài - Tìm kết bài - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Trong bài 1 người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca là kết bài không mở rộng. Bài tập 3 - GV gợi ý cho học sinh làm bài. GV nhận xét. - Lớp đọc thầm, tìm kết bài: Thế rồi…nước Nam ta. - 1 em đọc bài (đọc cả mẫu) - Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối chuyện - Lần lượt nêu ý kiến - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 2 em làm bảng - Nhiều em nêu ý kiến - Vài em nhắc lại kết luận - 4 em đọc ghi nhớ - 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp - 2 em làm bảng - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tô Hiến Thành tâu…Trần Trung Tá. - Nhng An-đrây- ca…ít năm nữa. - Nêu nhận xét kết bài - Học sinh đọc bài 3 - Làm bài cá nhân vào vở - Vài em đọc bài làm. * Củng cố- Dặn dò: - Có mấy cách kết bài ? Kể tên ? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 12). Nghe-viết: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực. 2. Luyện viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn:tr/ ch; ơn/ ơng. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ nội dung bài 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Nêu ý nghĩa của truyện. Hoạt động của HS - Hát - 2 em đọc thuộc 4 câu thơ, văn ở bài tập 3 - 1 em viết lên bảng đúng chính tả. - Nghe giới thiệu - Nghe, theo dõi sách. 1 em đọc, lớp đọc thầm - 1 em nêu: Kể về tấm gương người chiến sĩ, hoạ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Luyện viết chữ khó: GV đọc cho HS viết - GV đọc chính tả cho học sinh viết bài - GV đọc cho học sinh soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - GV nêu yêu cầu bài tập - Chọn cho học sinh làm bài 2a. sĩ Lê Duy Ứng. - HS viết chữ khó vào nháp. - HS viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn, soát lỗi - Nghe nhận xét - Tự chữa lỗi vào vở - Học sinh đọc thầm yêu cầu - 1 em đọc chuyện Ngu Công dời núi, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài - 1 em điền bảng phụ - Nhiều em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh làm bài đúng vào vở. - GV treo bảng phụ - GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm. - GV chốt lời giải đúng a) Ngu Công dời núi: Trung quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu. Cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi. b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. * Củng cố- Dặn dò: - Gọi vài em đọc lai bài tập - Về nhà tập kể lại câu truyện ngụ ngôn cho mọi người cùng nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 24). TÍNH TỪ (tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất 2. Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - Từ điển Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài SGV 256 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Tờ giấy này trắng: mức độ TB, TT trắng b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp, từ láy trăng trắng. Hoạt động của HS - Hát - 2 em làm lại bài 3 và bài 4 tiết mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực - Nghe giới thiệu - HS đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Mức độ đặc điểm của các tờ giáy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy từ láy(trăng trắng) - Từ tính từ gốc (trắng)..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao, từ ghép trắng tinh - GV nêu kết luận Bài tập 2 - Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm việc - GV nhận xét chốt lời giải đúng cá nhân, đọc bài làm - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - Rất trắng - Tạo ra pháp so sánh thêm từ hơn, nhất - Trắng hơn, trắng nhất 3. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: thơm đậm và cá nhân vào vở ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, - 2 em trình bày bài làm trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn . Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS tra từ điển - 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong - GV ghi nhanh 1 số từ lên bảng, nhận xét từ điển. Bài tập 3 - Học sinh đọc yêu cầu, đặt câu vào nháp - GV ghi 1, 2 câu lên bảng - Học sinh đọc câu vừa đặt - GV nhận xét nhanh * Củng cố- Dặn dò: - Gọi vài em đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 24). KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện. - Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy, bút làm bài KT. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS III- Bài mới: 1. Chuẩn bị: - GV đọc, ghi đề bài lên bảng - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền (Kết bài theo lối mở rộng). Hoạt động của HS - Hát - HS lấy giấy kiểm tra. - Nghe GV đọc đề bài - Chọn đề làm bài.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi (Mở bài theo cách gián tiếp). - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài 2. Làm bài: - Học sinh thực hành làm bài vào vở - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng 3. Thu bài về nhà chấm - Nộp bài cho GV - GV thu bài cả lớp - GV nhận xét ý thức làm bài của HS. * Củng cố- Dặn dò: - Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn - Đọc và chuẩn bị trước bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 13 Tập đọc (Tiết 25). NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưuloát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công:Tìm đường lên các vì sao. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lý thời gian. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 259 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV treo bảng phụ, Hướng dẫn phát âm tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung 4 câu hỏi. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc bài Vẽ trứng +TLCH 2,3 trong bài - Học sinh quan sát tranh chân dung Xi- ôn- cốpxki (SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) theo 3 lượt. - HS luyện phát âm, luyện đọc. - 1 em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Theo dõi sách - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -Tổ chức đối thoại trước lớp Xi-ôn-cốp- xki ước mơ gì ? - Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?. - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm. - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ. - Học sinh nghe - Nhóm 4: Người chinh phục các vì sao. - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki (SGV 260) - Quyết tâm chinh phục các vì sao… - Em hãy đặt tên khác cho truyện 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS chọn đoạn, chọn giọng, thực hành đọc - GV hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng đọc 3 em đọc - GV đọc mẫu đoạn 1 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - Thi đọc diễn cảm. * Củng cố- Dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì ? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 25). Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. 2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2).. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV chốt ý đúng: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng… b) Khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách… Bài tập 2 - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí Danh từ Công việc ấy rất gian khổ Tính từ Bài tập 3 - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ) - 1 em làm lại bài 3 ý b,c - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp - 1 em lên chữa bài - Học sinh làm bài đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân - Nhiều em đọc câu đã đặt - 2 em làm bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề ? - Gọi học sinh đọc bài. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS đọc : Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim… - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - Lớp nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: - Đọc câu tục ngữ nói về ý chí – nghị lực mà em thích nhất - Về nhà tiếp tục ôn lại bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 13). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - HS chọn được 1 câu chuyện thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV (265) 2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp, gạch chân những từ ngữ quan trọng (Kể một câu chuyện em được nghe , được đọc thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó mà em thích .) - GV yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể . 3.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện . a) Từng cặp kể chuyện - Thi kể trước lớp - GV hỏi: Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, biểu dương những em kể hay. Hoạt động của HS - Hát - Hai em lần lượt kể câu chuyện về người có nghị lực và nêu ý nghĩa của chuyện. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm những từ ngữ quan trọng trong đề - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể. Ví dụ: Tôi kể về câu chuyện “ Văn hay chữ tốt “quyết tâm luyện viết chữ đẹp của Cao Bá Quát… - HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe - Mỗi tổ ử 2 em thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - HS nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bổ xung, nhận xét về nội dung, cách diễn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> đạt, ý nghĩa chuyện. * Củng cố- Dặn dò: - Bản thân em đã kiên trì vượt khó nh thế nào ? - HS liên hệ (họăc nêu dự kiến thực hiện) - Qua bài học em cần rèn luyện tính kiên trì vượt khó trong học tập và cuộc sống * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 26). VĂN HAY CHỮ TỐT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp diễn biến của chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm của Cao Bá Quát. 2. Hiểu ý nghĩa các từ mới, ý nghĩa bài: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm rèn chữ đẹp của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc,vở sạch chữ đẹp của học sinh trong lớp.. C. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài : SGV 267 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giúp học sinh hiểu từ ngữ mới trong bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Vì sao Cao Bá Quát bị điểm kém ? - Thái độ của ông khi giúp bà hàng xóm như thế nào ? - Sự việc gì làm cho ông phải ân hận ? - Ông quyết chí luyện chữ như thế nào ? - Tìm mở bài, thân bài, kết luận c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh chọn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp nhau đọc bài Người tìm đờng lên các vì sao, trả lời câu hỏi : Nguyên nhân giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Nghe giới thiệu - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc theo 3 lượt. 1 em đọc chú giải, luyện phát âm tiếng khó đọc. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - HS đọc bài, TLCH - Vì chữ viết quá xấu - Ông có thái độ rất vui vẻ, sẵn lòng giúp đỡ bà hàng xóm. - Vì lá đơn viết xấu quá không đọc được, quan đuổi bà cụ về, không giải được oan ức - Mỗi tối viết 10 trang, luyện mấy năm liền - Mở bài: 2 dòng đầu - Thân bài: tiếp đến khác nhau - Kết bài : Phần còn lại. - HS chọn giọng đọc, chọn nhóm theo vai - Thực hành đọc phân vai - 3 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Câu truyện khuyên các em điều gì ? - Các em cần kiên trì và có nghị lực để rèn luyện trong học tập * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 25). TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. 2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài văn của mình B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp (có phần trống để chữa tại chỗ). C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh - GV nêu nhận xét chung: + Ưu điểm: học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán. - Diễn đạt câu đúng, cốt truyện hợp lí, ít lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ,… - GV nêu tên học sinh có bài viết hay - GV trả bài cho học sinh 2. Hướng dẫn chữa bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh chữa bài - GV giúp học sinh chữa bài trong vở 3. Học tập những đoạn, bài văn hay - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh - GV gọi học sinh nhận xét 4. HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp… - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. * Củng cố- Dặn dò:. Hoạt động của HS. - 1 học sinh đọc lại đề bài - Nghe GV nhận xét chung. - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo. - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ - 2 em chữa bài - Đổi bài, chữa lỗi - Nghe GV đọc bài hay - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Thực hành viết lại .. - So sánh và nêu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà chuẩn bị bài HS thực hiện. học sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 13). Nghe- viết: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đờng lên các vì sao. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, âm chính( âm giữa vần) i/ iê. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập2,3 - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 1 em đọc cho bạn viết bảng lớp.Cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng III- Bài mới: tr/ ch (châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng) 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Nghe, mở sách - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài - Nghe, lớp đọc thầm Người tìm đường lên các vì sao - Nêu ý chính của đoạn văn ? - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - Hướng dẫn viết chữ khó - Luyện viết từ khó - GV đọc chính tả - Viết bài vào vở - GV đọc soát lỗi - Đổi vở, soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét - Nghe nhận xét, chữa lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp. - Treo bảng phụ - 1 em chữa bài - GV chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ - Lớp làm bài đúng vào vở lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao… - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức… - HS đọc bài đúng( GV chú ý luyện phát âm cho Bài tập 3 học sinh ) - GV chọn bài tập 3a - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - Gọi học sinh chữa bài - Nhiều em đọc bài làm - GV chốt lời giải đúng - HS chữa bài đúng vào vở a) nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối. b) kim khâu, tiết kiệm, tim. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 26). CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột (như bài tập 1,2,3). Bảng lớp kẻ ND bài 1 (luyện tập). C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 1 em làm lại bài tập 1 III- Bài mới: - 1 em đọc đoạn văn bài tập 3 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu - Nghe, mở sách 2. Phần nhận xét - GV treo bảng phụ - HS thực hiện các nội dung ghi trên bảng. - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo ND các cột, GV điền vào các cột. - Trả lời các câu hỏi Bài tập 1 - Đọc yêu cầu làm bài cá nhân - GV hỏi vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự hỏi bay được ? mình, dấu hiệu: Vì sao,dấu? Bài tập 2, 3 - HS đọc yêu cầu - GV ghi kết quả vào bảng. Gọi HS đọc bài - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả 3. Phần ghi nhớ - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Tha - GV mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột 1,2) chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Làm bài vào phiếu, - Gọi HS chữa bài . GV chốt lời giải đúng lần lượt nêu kết quả bài làm. *1 bài Tha chuyện với mẹ câu hỏi Con vừa bảo gì ? của mẹ hỏi Cương (từ nghi vấn gì) *2 bài Hai bàn tay câu hỏi anh có yêu nước không? của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn có…không). Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - GV mời 1 cặp làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực hành hỏi văn. Thi hỏi- đáp trước lớp đáp. Hai cặp thi đối thoại. - GV nhận xét chọn cặp đối thoại tốt. - Lớp nhận xét Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vào nháp - GV gợi ý các tình huống - HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt - GV nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu ghi nhớ của bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 26). ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC. 2. Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Từ đầu năm các em đã học bao nhiêu tiết tập làm văn Kể chuyện? 2. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1. Hoạt động của HS - Hát. - HS trả lời: 18 tiết tập làm văn KC - Tiết 19 là ôn tập - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, nhiều em nêu ý kiến. - HS làm bài đúng vào vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết th, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề 2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến… Bài tập 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Thi kể trước lớp + TLCH - Nhân vật trong chuyện là ai? - Nói rõ tên nhân vật - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn? - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện. - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm. ghi:+ Văn kể chuyện (Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắt vào vở để - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan ôn thêm ở nhà). đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói… - Những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách. + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc. * Củng cố- Dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 14 Tập đọc (Tiết 27). CHÚ ĐẤT NUNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sư tự tin. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học - Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV: Chủ điểm tiếng sáo diều sẽ đa các em vào thế giới trò chơi của trẻ em, mở đầu là bài: Chú Đất Nung. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV treo bảng phụ, Hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giải nghĩa từ mới. b) Tìm hiểu bài: - Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau như thế nào ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì ?. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK - HS quan sát tranh chủ điểm - Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời hoà bình - HS mở sách quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS nối tiếp đọc từng đoạn (3 đoạn) đọc 3 lượt. Luyện phát âm. - 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn. - Chú đến chơi và dây bẩn quần áo của 2 người bột. Chú ra cánh đồng rồi vào bếp, chú gặp ông Hòn Rấm. - Vì muốn xông pha làm việc có ích - Vợt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ - 3 em nối tiếp đọc - 4 vai - 4 HS đọc phân vai đoạn 3 - 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo - Mỗi tổ cử 4 em đọc.. - Vì sao chú quyết định thành đất nung ? - Chi tiết nung trong lửa, tợng trng điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu chuyện cần đọc theo mấy vai ? - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai - GV đọc mẫu đoạn 3(dẫn chuyện) - Thi đọc theo vai - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay. * Củng cố- Dặn dò: - Câu truyện có ý nghĩa gì ? - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 27). LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó. 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhng không dùng để hỏi. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi lời giải bài 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. Phiếu bài tập ghi bài 4.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: - Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ - 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? VD III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài. - Nghe, mở SGK 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài nêu ý kiến. - Treo bảng phụ - 2 em đọc bảng phụ a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai ? - Làm bài đúng vào vở b) Bến cảng như thế nào ? c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu ? Bài tập 3 - HS đọc bài 3, tìm từ nghi vấn trong câu hỏi - GV mở bảng lớp - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn - Gọi học sinh làm bài - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm - GV chốt lời giải đúng: a) có phải – không? ; b) - Ghi bài đúng vào vở phải không? ; c) à? Bài tập 4 - Học sinh đọc bài 4 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - Thu phiếu, chữa bài - 3 em viết 3 câu lên bảng VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu - Lớp phân tích, nhận xét không? Bài tập 5 - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu hỏi ? - Thế nào là câu hỏi ? - 1 em nêu ghi nhớ - GV chốt ý đúng: a, d là câu hỏi.b, c, e không - Học sinh làm bài đúng vào vở. phải là câu hỏi. * Củng cố- Dặn dò: - Luyện viết lại các câu hỏi - Đọc và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Kể chuyện (Tiết 14). BÚP BÊ CỦA AI ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe GV kể chuyện Búp bê của ai? Nhớ câu chuyện nói đúng lời thuyết minh cho tranh. Kể cau chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. Hiểu chuyện. Biết phát triển câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuỵen, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK - 6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em tự kể câu chuyện về người có tinh thần vượt khó.. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV (283) - Nghe ,mở SGK 2. GV kể chuyện Búp bê của ai? - GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật - HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật. - GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe, nhìn tranh minh hoạ - GV kể lần 3 (ND nh SGV trang 283) - HS nghe, nhẩm theo để nhớ chuyện 3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu - HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ, trao đổi Bài tập 1 cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh - GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết minh ngắn gọn cho mỗi tranh - GV phát băng giấy cho học sinh ghi lời thuyết - Viết lời thuyết minh vào băng giấy minh - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng - Gắn lời thuyết minh vào tranh - Yêu cầu 1, 2 HS đọc 6 lời thuyết minh - Đọc 6 lời thuyết minh - Gọi học sinh kể chuyện - 2 em kể chuyện Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh cách kể - 1 em kể mẫu đoạn đầu - GV nhận xét - Từng cặp tập kể, HS thi kể * Củng cố- Dặn dò: - Nhiều em tập kể - Câu truyện muốn nói với các em điều gì ? - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 28). CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.Phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của chuyện: Muốn làm người có ích phải biết rèn.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Đất Nung đã làm được như vậy. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sư tự tin. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 286 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới - Treo bảng phụ - Hướng dẫn luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Gọi HS kể lại tai nạn của 2 người bột - Đất Nung làm gì khi 2 bạn bị nạn ? - Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước ? - Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ? - Đặt tên khác cho truyện c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Đọc theo vai như thế nào? - Hướng dẫn chọn đoạn - Thi đọc theo vai. - Hát - 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung , trả lời câu hỏi 3,4 trong bài - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - Học sinh nối tiếp đọc bài 3 lượt theo 4 đoạn.1 em đọc chú giải - Luyện phát âm từ khó - Nghe, theo dõi sách - 3 em kể - Nhảy xuống nước vớt họ lên, phơi nắng. - Vì cậu đã nung trong lửa nên rất cứng rắn. - Thông cảm với 2 bạn yếu đuối, tỏ rõ ích lợi của việc rèn luyện trong thử thách. - Học sinh nối tiếp nêu tên mới của truyện (Đất Nung gan dạ…) - Có 3 nhân vật: Đất Nung, Kị sĩ, Công chúa - 4 người đọc - Chọn đoạn 4, luyện đọc theo vai - 4 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét - Chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, chọn nhóm học sinh đọc hay nhất đọc trứơc lớp. * Củng cố- Dặn dò: - Câu truyện muốn nói với em điều gì ? - Tập đọc lại nhiều lần cho hay hơn * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 27). THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu được thế nào là miêu tả 2. Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2 - Phiếu bài tập học sinh tự chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định:. Hoạt động của HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> II- Kiểm tra bài cũ:. - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em nêu ghi nhớ tiết trước. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV chốt lời giải đúng: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. Bài tập 2 - GV giải thích yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng: SGV trang 289 Bài tập 3 - Muốn tả được như bài văn cần phải làm gì ? - Sử dụng gì để quan sát ? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1 - Câu miêu tả là: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong lầu son. Bài 2 - Gọi học sinh giỏi làm mẫu - GV nhận xét. - Nghe, mở sách - Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tên sự vật, phát biểu ý kiến - Ghi bài đúng vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu, đọc các cột - Làm bài vào phiếu theo cặp - 1 em làm bảng phụ. Lớp làm vở - Nhiều HS đọc bài làm - HS đọc yêu cầu - Cần phải quan sát, lắng nghe - Sử dụng giác quan (mắt, tai,…) - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc bài, tìm câu miêu tả trong bài: Chú Đất Nung - 2-3 em đọc câu miêu tả - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1 em làm mẫu - Lớp đọc bài làm - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc ghi nhớ. * Củng cố- Dặn dò: - Thế nào là miêu tả ? - Em hãy tập quan sát một số cảnh vật trên đường đi học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 14). Nghe-viết: CHIẾC ÁO BÚP BÊ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê 2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/ x ; ât/ âc. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2, 3 - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 3.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em tự tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu l/n - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần….

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê - GV hỏi về nội dung đoạn văn. - Nghe, mở sách - Đọc thầm đoạn văn - Nghe GV đọc - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với tình cảm yêu thương. - HS viết chữ khó. - 1 em nêu - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi. - Nghe nhận xét, chữa lỗi. - Hướng dẫn viết chữ khó - Nêu cách trình bày bài. - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 (lựa chọn) - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - GV chọn cho HS làm bài 2a - 1 em đọc phần a - GV đọc yêu cầu - Treo bảng phụ - HS làm bảng phụ, lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Đọc bài làm, chữa bài đúng vào vở a)Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, - Đọc bài đúng ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ?, nó sợ. Bài tập 3 (lựa chọn) - 1 em đọc, lớp đọc thầm bài 3 - GV đọc yêu cầu, chọn cho HS làm bài - 1 em đọc phần 3 - GV phát phiếu bài tập - HS làm bài vào phiếu - GV nhận xét, chữa bài đúng:b) Tính từ chứa - HS chữa bài đúng vào vở tiếng có vần ât/ âc: chân thật, vất vả, tất bật, chật chội…lấc cấc, xấc láo… bài tập 3. * Củng cố- Dặn dò: - Về làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 28). DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. 2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Giao tiếp, thể hiện tháu độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 Phiếu bài tập HS tự chuẩn bị đề làm bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm lại bài tập 1 - 1 em làm lại bài tập 5 - Nghe, mở sách.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bài tập 1 - Gọi HS đọc bài - Gọi HS đọc câu hỏi Bài tập 2 - Giúp HS phân tích câu hỏi Câu 1: Sao chú mày nhát thế? (dùng để làm gì ?). - Đọc yêu cầu bài tập 1 - HS đọc bài Chú Đất Nung - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao? - HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi này để chê cu Đất (không dùng để hỏi về điều chưa biết). Câu 2: Chứ sao? (có tác dụng gì ? ) - Không dùng để hỏi, mà để khẳng định. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu hỏi dùng để - HS làm bài, trả lời câu hỏi. yêu cầu 3. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc 4. Phần luyện tập Bài 1 - 4 HS đọc yêu cầu bài 1(a, b, c, d) - GV treo bảng phụ - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, 1 em chữa - GV chốt lời giải đúng: bảng phụ, lớp làm vở. Câu a yêu cầu, câu b chê trách, câu c chê. - 1 em đọc bài đúng Bài 2 - Lớp đọc bài 2 (Các câu a, b, c, d) - GV Hướng dẫn làm bài - Thảo luận theo cặp, lần lượt đọc các câu đã đặt, - Ghi nhanh 1 số câu, phân tích. lớp phân tích. Bài 3 - Đọc yêu cầu bài 3 - GV nêu mẫu tình huống - Làm mẫu 1, 2 câu theo tình huống GV nêu - Yêu cầu HS sử dụng phiếu - Làm bài vào phiếu - GV nhận xét. - Đọc bài làm * Củng cố- Dặn dò: - Gọi một vài em đọc ghi nhớ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 28). CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân - GV giải nghĩa từ: áo cối. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu thế nào là miêu tả? - 1 em làm lại bài tập 2 - Nghe giới thiệu, mở sách - Học sinh đọc yêu cầu bài1 - 2 em đọc bài - 1 em đọc chú giải.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Bài văn tả cái gì? - Phần mở bài nêu điều gì ? - Phần kết bài nói lên điều gì ? - Nhận xét về mở bài và kết bài ? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào. - Cái cối xay gạo làm bằng tre - Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả) - Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết…) - Giống văn kể chuyện - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ). - Sau đó nêu công dụng của cái cối. - Cái tai…nghe ngóng,…cất tiếng nói - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi - 3 em đọc ghi nhớ. - Tìm các hình ảnh nhân hoá ? Bài 2 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Gọi học sinh đọc bài - 2 em nối tiếp đọc bài tập - GV treo bảng phụ - Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống - Anh chàng…bảo vệ. Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: - Tròn như cái chum,….Tiến trống ồm ồm… mình, ngang lưng, hai đầu trống. Tùng….., cắc ,tùng… Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài - Phát phiếu học tập cho học sinh - Học sinh làm bài vào phiếu - Gọi học sinh trình bày - Nhiều em đọc bài * Củng cố- Dặn dò: - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 15 Tập đọc (Tiết 29). CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui tươi tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi mang lại cho những đứa trẻ . B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi 2,3 trong bài. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV (297) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Nghe, mở sách, quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> a) Luyện đọc - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo - Treo bảng phụ rèn đọc câu khó. - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - GV chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ, thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - Hoạt động chung trước lớp - Những chi tiết nào tả cánh diều?. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo 3 lượt ( 2 đoạn) 1, 2 em đặt câu - Luyện đọc theo yêu cầu, đọc theo cặp. - Nghe GV đọc - Chia lớp, thảo luận nhóm - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp - Mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo vi vu trầm bổng… - Vui sướng đến phát dại… - Cháy lên khát vọng …chờ đợi 1 nàng tiên.. - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.. - Trò chơi đem lại cho trẻ em niềm vui gì? - Trò chơi đem lại cho trẻ em mơ ớc gì? - Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh chọn đoạn, chọn giọng đọc - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn. phù hợp. - Chọn đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu đoạn 1. - Nghe GV đọc - Thi đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc, cử 2,3 em thi đọc - GV nhận xét. - Lớp nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - Bài văn nói với em điều gì ? - Về luyện đọc nhiều lần cho hay hơn * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 29). Mở rộng vốn từ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những trò chơi có lợi, trò chơi có hại. 2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh các đồ chơi, trò chơi trong SGK. - Bảng phụ viết lời giải bài tập 2.. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫnHS làm bài tập Bài tập 1 - GV treo tranh minh hoạ - Gọi học sinh chỉ tranh, nêu tên trò chơi - GV nhận xét, bổ sung: - Đồ chơi: diều, đèn ông sao,…dây thừng, búp bê,. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc ghi nhớ tiết trước - 2 em làm lại bài tập 3 - Lớp nhận xét - Nghe , mở sách - 2 em đọc bài - Lớp quan sát tranh minh hoạ - Nối tiếp lên bảng chỉ tranh, nêu tên trò chơi, đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> …màn hình, khăn… - Trò chơi: thả diều, rước đèn, cho bé ăn, nhảy dây, - Chữa bài đúng vào vở chơi điện tử, bịt mắt bắt dê… Bài tập 2 - Học sinh đọc yêu cầu - GV gợi ý, nêu mẫu 1 số trò chơi - Nghe GV làm mẫu - Gọi học sinh nêu - Nhiều em nêu - GV treo bảng phụ ghi ý đúng: - 2 em đọc bảng phụ - Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng - Lớp chữa bài đúng vào vở phun nước, bi, que chuyền, mảnh sành - Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ vua - Bắn súng nước, bắn bi, chơi chuyền… Bài tập 3 - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp theo dõi sách - GV đọc yêu cầu của bài, chia lớp theo nhóm thảo - Thảo luận nhóm, ghi phiếu luận, ghi kết quả vào phiếu. - Tổ chức thảo luận chung. - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. Bài tập 4 - Học sinh đọc bài, làm bài vào vở - Gọi học sinh nêu các từ tìm được, GV ghi nhanh - Vài em đọc từ tìm được, lớp nhận xét lên bảng. - 2,3 em đặt câu với các từ đó * Củng cố- Dặn dò: - Hãy kể tên một số trò chơi mà em thích - Đặt câu với những từ em vừa tìm được * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 15). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi, trò chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm truyện viết về đồ chơi, trò chơi trẻ em - Bảng lớp viết sẵn đề bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) HD hiểu yêu cầu bài tập - GV mở bảng lớp, gạch dưới từ ngữ quan trọng( Kể chuyện, đồ chơi, con vật gần gũi) - Gọi học sinh đọc đề bài. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp kể chuyện Búp bê của ai ? theo tranh minh hoạ. - 1 em kể chuyện bằng lời của Búp bê. - Nghe, đa ra các truyện đã chuẩn bị - Nêu tên 1 số truyện - 2 học sinh đọc đề bài - Học sinh tìm từ ngữ quan trọng - 1 em đọc, quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Truyện nào có nhân vật là đồ chơi? - Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi trẻ em? - Kể tên các truyện khác mà em đã học hoặc đã đọc?. - Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng cảm Võ sĩ Bọ Ngựa - Dế Mèn…Chim sơn ca và bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ… - Chú Mèo đi hia…. b) Học sinh thực hành kể chuyện - GV nhắc học sinh kể chuyện theo đúng trình tự, - Truyện kể có nhân vật, cấu trúc theo 3 phần cấu trúc hợp lí (có thể kể theo đoạn) - Kể theo cặp - Thực hành kể - Thi kể tưrớc lớp - 3 em thi kể trước lớp - Nhân vật trong câu chuyện là gì ? - HS nêu tên nhân vật - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Nêu ý nghĩa * Củng cố- Dặn dò: - HS nêu nhận xét - Trong truyện mà các bạn vừa kể em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 30). TUỔI NGỰA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng. 2. Hiểu các từ mới trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn. Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, có nhiều ước vọng lớn nhưng rất yêu mẹ, nhớ đường về với mẹ. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 2.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:SGV (307) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài theo đoạn - Luyện phát âm - Giải nghĩa từ - GV đọc mẫu diễn cảm cả bài. b) Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ tuổi gì? - Tuổi ấy tính nết thế nào? - Ngựa con theo gió rong chơi ở đâu?. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp đọc bài Cánh diều tuổi thơ, nêu ý nghĩa của bài - Nghe giới thiệu, mở SGK - Quan sát và nêu nội dung tranh - 4 em nối tiếp đọc 4 khổ thơ lần 1, 4 em đọc lần 2, lớp đọc thầm. - Học sinh luyện phát âm từ khó - 1 em đọc chú giải - 2 em đặt câu với từ đại ngàn - Học sinh đọc bài ,TLCH - Tuổi ngựa - Là tuổi thích đi - Miền trung du, miền đất đỏ, rừng đại ngàn, - Triền núi đá, khắp trăm miền. - Màu trắng loá của hoa mơ, hơng thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng ….

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Điều gì hấp dẫn ngựa con trên cánh đồng hoa? - Trong khổ thơ cuối ngựa con muốn nói điều gì? - Nếu vẽ tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL Treo bảng phụ. - Dù con ở đâu cũng nghĩ đến mẹ, nhớ mẹ, nhớ đờng về với mẹ. +Vẽ nh SGK ( 1 em tả nội dung tranh) +Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên đồng - 4 em nối tiếp đọc bài - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 - Đọc cá nhân theo bàn, tổ. Thi đọc thuộc lòng.. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài thơ - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 29). LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. 2. Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả. 3. Luyện tập làm dàn bài cho 1 bài văn miêu tả. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài 2. Phiếu học tập cho bài 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc bài - GV nhận xét, chốt ý đúng a) Mở bài gíơi thiệu chiếc xe đạp - Thân bài tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với xe. - Kết bài nêu niềm vui của mọi người. b) Thân bài tả theo trình tự: - Tả bao quát. - Tả những bộ phận nổi bật - Nói về tình cảm của chú Tư. c) Tác giả quan sát bằng mắt, tai d) Kể chuyện xen miêu tả Bài tập 2 - Gv treo bảng phụ chép đề bài - Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích yêu cầu đề. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh nêu nội dung: Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả? - 1 em đọc mở bài, kết bài tả cái trống… - Nghe, mở sách - 2 em nối tiếp đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. 2 em lần lượt đọc bài Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Nêu miệng bài làm của mình - Mở bài trực tiếp ( đoạn: Ơ xóm…Nó đá đó) - Kết bài tự nhiên - Xe đẹp nhất - Màu, vành, tiếng ro ro, cành hoa, 2 con bớm - Chú âu yếm , lấy khăn lau xe… - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề bài - Phận tích đề bài - 2 em nêu miệng cách làm.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> bài: tả cái áo em đang mặc - GV phát phiếu cho học sinh làm bài - GV nhận xét. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh đọc bài làm - Mở bài: chiếc áo em mặc hôm nay - Thân bài: tả bao quát, từng bộ phận - Kết bài:tình cảm của em với áo.. * Củng cố- Dặn dò: - Nêu ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn miêu tả - Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 15). Nghe- viết: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. 2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch; thanh hỏi/ thanh ngã. 3. Biết miêu tả 1 đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu bài 2 để người nghe hiểu và chơi được trò chơi đó. B. Đồ dùng dạy học: - Đồ chơi có tên trong bài. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Cánh diều tuổi thơ - Gọi học sinh đọc bài - Nêu nội dung đoạn văn - Luyện viết chữ khó - Nêu cách trình bày bài - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - Chốt lời giải đúng: + ch: chong chóng, chó bông, que chuyền chọi dế, chọi gà, chơi chuyền… + tr: trống ếch, cầu trợt,…đánh trống,… Bài tập 3. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp. - Lớp viết vào nháp 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x; vần ât/âc. - Nghe , mở sách - HS đọc thầm theo - 1 em đọc - Niềm vui sướng của trẻ em khi chơi diều - Viết chữ khó vào nháp - 2 học sinh nêu - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào nháp - 1 em chữa bài - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - Nghe, theo dõi sách.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - GV nêu yêu cầu bài - 1 em miêu tả đồ chơi của mình - Gọi học sinh làm mẫu * Củng cố- Dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi “ Bạn chơi gì ” - GV nhận xét và tuyên dương * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 30). GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (tha gửi, xưng hô phù hợp). Tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. 2. Phát hiện được mối quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp. Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm. 3. Giáo dục kỹ năng sống: Giao tiếp, thể hiện tháu độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 3. Bảng phụ chép ghi nhớ. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đich, yêu cầu. 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu bài tập - Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì? - Từ ngữ thể hiện lễ phép: mẹ ơi. Bài tập 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh làm bài trước lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng a) Với thầy giáo, cô giáo: Tha thầy, cô b) Với bạn: bạn ơi Bài tập 3 - GV nhắc học sinh tránh câu hỏi tò mò. 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV nhận xét, bổ xung, chốt lời giải : + Đoạn a: Quan hệ thầy trò ( thầy yêu quý học trò.Trò lễ phép, kính trọng thầy) + Đoạn b: Quan hệ thù địch ( tên sĩ quan phát xít hách dịch, xấc xợc. Cậu bé yêu nước căm ghét, khinh bỉ ) Bài tập 2 - Giải thích thêm yêu cầu. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm lại bài tập 1 - 1 em làm lại bài tập 3c - Mở sách - HS đọc yêu cầu làm bài cá nhân - Lần lượt nêu câu trả lời - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 2 suy nghĩ làm bài vào nháp - Đọc bài làm - Làm bài đúng vào vở - Đọc yêu cầu bài 3 - HS phát biểu, đọc câu hỏi - 3 em đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài 1 làm bài vào nháp - Đọc lời giải - Làm bài đúng vào vở. - Đọc yêu cầu, tìm các câu hỏi, đọc trước lớp - Trả lời theo yêu cầu - Làm bài đúng vào vở.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - GV nhận xét, chốt lời giải( SGV 314) * Củng cố- Dặn dò: - Vì sao phải lịch sự khi đặt câu hỏi ? - Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì ? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 30). QUAN SÁT ĐỒ VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác. 2. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK.Bảng phụ viết sẵn dàn ý.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách quan sát 1 đồ chơi. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV gợi ý - GV nêu các tiêu chí để bình chọn Bài tập 2 - GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì ? - GV nêu ví dụ: Quan sát gấu bông 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét - Ví dụ về dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu đồ chơi gấu bông + Thân bài: Hình dáng, bộ lông, màu mắt, mũi, cổ, đôi tay… + Kết bài: Em rất yêu gấu bông, em giữ nó cẩn thận, sạch sẽ. * Củng cố- Dặn dò: - Sau bài học này em cần ghi nhớ gì ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo - 1 em đọc bài văn tả chiếc áo.. - HS đưa ra các đồ chơi đã chuẩn bị - 3 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc yêu cầu và viết kết quả quan sát vào nháp. - Nhiều em đọc ghi chép của mình - HS đọc yêu cầu + Quan sát theo trình tự từ bao quát đến bộ phận, quan sát bằng nhiều giác quan. + Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt. - 2 em đọc ghi nhớ - Lớp đọc thuộc ghi nhớ - HS làm bài vào nháp - Nêu miệng bài làm - Làm bài đúng vào vở - Đọc bài trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 16 Tập đọc (Tiết 31). KÉO CO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều điạ phương trên đát nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn đoạn 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 317 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV Hướng dẫn nghỉ hơi đúng - Luyện phát âm, giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? - Cách chơi kéo co làng Hữu Chấp như thế nào ? - Chơi kéo co ở làng Tích Sơn ra sao ? - Vì sao trò chơi này rất vui ? - Em đã chơi kéo co bao giờ cha ? - Kể tên 1 số trò chơi dân gian khác ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gợi ý chọn đoạn tiêu biểu, chọn giọng đọc (treo bảng phụ chép đoạn 2) * Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài - Về nhà đọc kĩ bài.. Hoạt động của HS - Hát - 2 em đọc thuộc bài Tuổi Ngựa trả lời câu hỏi 4, 5 SGK - Nghe giới thiệu, quan sát tranh - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 2 lượt. Luyện ngắt nghỉ hơi đúng. - Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải - Nghe, luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nhiều em nêu cách chơi, cử 1 nhóm 10 em chơi cho lớp quan sát - Kéo co giữa nam và nữ. - Có năm nữ thắng được nam - Thi giữa 2 đội nam, không hạn chế số người, cử 2 nhóm HS chơi minh hoạ - Có nhiều người tham gia, nhiều người cổ vũ, sự ganh đua rất quyết liệt. - HS kể về cuộc thi kéo co ở trường ( HKPĐ ) - Đấu vật, đá cầu, thổi cơm thi… - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm ( 3 em ).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 31). Mở rộng vốn từ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. 2. Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong tình huống cụ thể. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2. - Tranh ảnh về trò chơi kéo co, ô ăn quan.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ- YC cần đạt của tiết học. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nói cách chơi 1 số trò chơi HS cha biết: Lò cò, ô ăn quan… - GV treo bảng phụ - Nhận xét chốt lời giải đúng +Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật +Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng , xếp hình. Bài tập 2 - GV mở bảng lớp - Gọi HS đọc bài. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu nội dung ghi nhớ - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Nghe giải thích trò chơi - Lớp làm bài ra nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp ghi bài đúng vào vở - 1 em đọc bài đúng. - HS đọc yêu cầu - Quan sát bảng kẻ sẵn - 1 em đọc 4 thành ngữ, tục ngữ - Lớp làm bài, học thuộc thành ngữ, tục ngữ - HS đọc yêu cầu - Nghe - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn . - HS làm bài đúng vào vở. Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu - GV gợi ý: Phát triển thành tình huống đầy đủ, mang ý nghĩa khuyên răn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b)Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa. * Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc lại 4 câu thành ngữ, tục ngữ. 2 em đọc. - Về nhà học thuộc 4 câu đó. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 16). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 2 HS kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em.. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe. - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà 2. Hướng dẫn HS phân tích đề - GV mở bảng lớp - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - Nghe - Đa ra bài chuẩn bị ở nhà - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dưới.. 3. Gợi ý kể chuyện - Gọi HS đọc gợi ý GV mở bảng lớp chép sẵn 3 - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm gợi ý. - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu. - HS lựa chọn mẫu - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn. - Lần lượt nêu mẫu mình chọn 4.Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện a) Kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về - GV giúp đỡ từng nhóm đồ chơi. b) Thi kể trước lớp - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa - GV Hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách câu chuyện kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ. - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân - Thực hiện hoặc viết vào vở. - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 32).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc rõ ràng, trôi chảy các tên riêng nước ngoài trong bài. Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, phân biệt lời người đọc với lời các nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh dùng mưu biết nơi giấu chìa khoá vàng. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. Bảng phụ chép từ luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn bài Kéo co - TLCH 2, 3 trong bài. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 324 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp luyện phát âm tên riêng nước ngoài và chỉ tranh nêu tên các nhân vật - GV đọc diễn cảm cả bài - Giọng đọc như SGV Hướng dẫn 325 b) Tìm hiểu bài - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đọc tìm hiểu 1 đoạn - Hoạt động chung cả lớp - Bu-ra-ti-nô cần biết bí mật gì? - Chú ta làm thế nào để biết bí mật đó? - Chú bé gỗ gặp nguy hiểm gì? - Chú đã thoát ra như thế nào? - Tìm hình ảnh ngộ nghĩnh, lí thú trong bài? c) Hướng đẫn đọc diễn cảm - Câu truyện này có mấy nhân vật? - Đọc đoạn 3 cần có mấy vai? - Hướng dẫn 4 em đọc theo vai.. - Nghe, mở sách - 1 em đọc phần giới thiệu truyện - HS nối tiếp đọc theo 3 đoạn, đọc 2 lượt - HS luyện phát âm - Quan sát tranh, xác định tên nhân vật - HS luyện đọc theo cặp,1 em đọc bài. - HS nghe - HS thực hành hoạt động nhóm - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Nơi để chìa khoá vàng - Nấp trong bình, hét lên doạ 2 tên độc ác. - Bị mèo và cáo phát hiện, bị ném vỡ bình - Thừa cơ bọn chúng bị bất ngờ chú chạy đi? - HS nêu ý kiến riêng và giải thích - Có 7 nhân vật - Cần 4 vai - 4 học sinh đọc đoạn 3 theo vai.Lớp chia nhóm 4 luyện đọc theo vai. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - Thi đọc theo vai * Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung chính của truyện? - Chú bé gỗ thông minh dùng mưu để biết bí mật - Dặn học sinh tập kể lại truyện. về kho báu. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 31). LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Biết giới thiệu tập quán kéo co của 2 địa phường Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên,Vĩnh Phúc) dựa vào bài đọc kéo co. 2. Biết giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 3. Giáo dục kỹ năng sống: Tìm kiếm xử lý thông tin; Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trò chơi lễ hội trong SGK. - Bảng phụ.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. - Hát - 1 em nhắc lại ghi nhớ (QS ĐV) - 1 em đọc dàn ý tả 1 đồ chơi. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài SGV 327 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - Nghe giới thiệu, mở sách. - Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Gọi 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Hữu Trấp, 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Tích Sơn Bài 2 a)Xác định yêu cầu của đề bài - Nói tên các trò chơi, lễ hội có trong tranh - Ở địa phương em có những trò chơi, lễ hội nào mà trong tranh thể hiện ? - Gọi HS làm mẫu mở bài - GV nhận xét b)Thực hành giới thiệu - Tổ chức trò chơi thi giới thiệu về địa phương mình - GV nhận xét biểu dương những HS có bài làm hay. * Củng cố- Dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: Du lịch - GV nêu cách chơi, gọi 1 HS chơi thử. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp đọc bài kéo co - Làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc - 2 em thực hiện kể, so sánh sự khác nhau của trò chơi kéo co ở 2 nơi đó. - HS đọc yêu cầu - Quan sát 6 tranh minh hoạ - HS nêu: trò chơi: thả bồ câu, đu bay, ném còn +Lễ hội: bơi chải, cồng chiêng, quan họ. - HS nêu - HS kể về lễ hội, trò chơi - 2 em làm mẫu - Lớp nhận xét - Lớp thực hiện bài làm vào nháp - Lần lượt nhiều em làm miệng - Mỗi tổ cử 1 em thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội của quê mình. - Lớp nhận xét.. - 1 em chơi thử - HS xung phong chơi theo HD của GV.. - Dặn HS xem lại bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................................................... Chính tả (Tiết 16). Nghe- viết: KÉO CO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Kéo co. 2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/ âc) đúng với nghĩa đã cho. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi lời giải bài 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch (hoặc có thanh hỏi/thanh ngã) - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Yêu cầu học sinh đọc bài - Luyện viết chữ khó - Nêu cách trình bày bài - Nêu các chữ cần viết hoa, vì sao?. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc đoạn văn cần viết chính tả - Lớp đọc thầm đoạn viết - Học sinh luyện viết chữ khó - Học sinh nêu - Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,…tên riêng. - Học sinh luyện viết hoa. - Học sinh viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi. - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, chữa lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập - GV nêu yêu cầu của bài - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Chọn làm ý a hoặc ý b - Gọi HS nêu bài làm - Đọc bài làm - Treo bảng phụ - 1 em chữa bảng phụ - Chốt lời giải đúng - Đọc lời giải đúng a) Nhảy dây - Chữa bài đúng vào vở Múa rối Giao bóng b) Đấu vật Nhấc Lật đật * Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhìn bảng đọc bài làm - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của GV - Về nhà làm lại bài tập 2. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 32). CÂU KỂ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. 2. Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép ghi nhớ. Bảng lớp viết câu văn bài tập 3.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Câu in đậm trong đoạn văn là loại câu gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 2. Hoạt động của HS - Hát - 1 em làm lại bài 2 - 1 em làm lại bài 3 - Nghe , mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Câu hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Những câu còn lại dùng làm gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Đó là các câu kể - Câu 1 giới thiệu Bu- ra- ti- nô. - Câu 2 miêu tả, câu 3 kể - Học sinh đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài - Nêu bài làm: Câu 1,2 kể về Ba-ra-ba - Câu 3 nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.. Bài tập 3 - GV gợi ý cho học sinh làm bài - Nhận xét, mở bảng lớp 3. Phần ghi nhớ - GV treo bảng phụ 4. Phần luyện tập Bài 1 - GV nêu yêu cầu, phát phiếu ghi câu hỏi - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2 - Gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.. - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc yêu cầu - Nhận phiếu làm bài cá nhân Câu 1:kể sự việc Câu 2:tả cánh diều Câu 3:kể sự việc,nói lên tình cảm Câu 4:tả tiếng sáo diều Câu 5:nêu ý kiến, nhận định - HS đọc yêu cầu, làm mẫu - Đọc bài viết - 1 em đọc - Nghe nhận xét.. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 32). LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. B. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý bài văn tả đồ chơi. - Vở viết bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới:. - Hát - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài. - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý. a) HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b) HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn,. - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu - 1 em đọc.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> kết đoạn). - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài. - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài: + Mở rộng + Không mở rộng. - Học sinh làm bài vào vở. 3. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu * Củng cố- Dặn dò: GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài. - Nộp bài cho GV, nghe nhận xét. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 17 Tập đọc (Tiết 33). RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngây thơ, khác với người lớn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép câu luyện đọc.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:SGV (332) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ - Treo bảng phụ HD luyện đọc từ, câu khó - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói gì với nhà vua? - Tại sao họ cho rằng điều đó không thực hiện. Hoạt động của HS - Hát - 4 học sinh đọc chuyện “ Trong quán ăn ba cá bống”,TLCH4 trong bài. - Nghe GT, mở sách - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt - Luyện phát âm từ, câu khó - Quan sát tranh minh hoạ - Luyện đọc - Nghe - Có mặt trăng thì khỏi bệnh. - Mời đại thần và nhà khoa học đến lấy mặt trăng. Họ nói không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và lại rất to, gấp hàng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> được? nghìn lần vơng quốc của vua. - Cách nghĩ của chú hề có gì khác mọi người - Cần phải hỏi công chúa trước - Công chúa nhỏ nghĩ gì? - Mặt trăng to hơn móng tay, làm bằng vàng. - Thái độ của công chúa nh thế nào? - Công chúa vui sướng và khỏi bệnh c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 em đọc theo cách phân vai - HD chọn đoạn, chọn giọng đọc - Đọc diễn cảm đoạn 1 theo vai - Gọi học sinh đọc - Đọc trước lớp - Tổ chức thi đọc theo vai đoạn 1 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc * Củng cố- Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn - GV nhận xét, dặn học sinh tập kể chuyện. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 33). CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể : Ai làm gì? 2. Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể: Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu đó vào bài viết. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài 1 - Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - GV phân tích, làm mẫu câu 2 - GV phát phiếu cho HS thảo luận cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 3 - GV đặt câu hỏi mẫu cho câu 2 - Gọi HS làm bài - Nhận xét 2. Phần ghi nhớ - GV vẽ sơ đồ phân tích mẫu câu 3.Phần luyện tập Bài 1 - GV đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: câu 1, 2, 3 là câu kể Ai làm gì ? Bài 2 - Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ cho mỗi câu văn tìm được ở bài 1 - GV dán băng giấy ghi sẵn 3 câu1, 2, 3 lên bảng,. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nêu nội dung ghi nhớ tiết trước - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe giới thiệu, mở sách - Đọc yêu cầu bài tập 1, 2 Người lớn đánh trâu ra cày DT ĐT - HS trình bày kết quả thảo luận - Đọc yêu cầu bài 3 - Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - HS làm miệng các câu 3, 4, 5, 6, 7 - Đọc ghi nhớ Bộ phận 1/ bộ phận 2 CN VN - HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Lớp làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - Đọc bài làm - HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp, làm vào nháp - Lần lượt 3 em chữa bài - 1 em làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> gọi HS làm bảng Bài 3 - Đọc yêu cầu - Viết 1 đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì ? - Thực hiện viết bài - Nói rõ đó là câu nào ? * Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài làm - Dặn HS học thuộc ghi nhớ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 17). MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ, lời kể điệu bộ tự nhiên, phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú, bổ ích. 2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng, kể được tiếp lời. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ phóng to. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGV 339 2.GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp treo tranh minh hoạ, kể theo tranh - GV kể lần 3 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a)Kể chuyện theo nhóm b)Thi kể chuyện trước lớp - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Trong tranh Ma-ri-a là nhân vật nào ? - Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Bạn có ham hiểu biết như Ma-ri-a không ? - Kể câu chuyện của bạn. * Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 HS chỉ tranh kể chuyện trước lớp. Hoạt động của HS - Hát - 1 em kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, nêu ý nghĩa - Nghe giới thiệu - Nghe kể lần 1 - Quan sát tranh, nghe kể lần 2 - Nghe kể lần 3 - 1 HS đọc yêu cầubài 1, 2 - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, từng nhóm 2 em tập kể - 2 tốp HS kể chuyện từng đoạn, cả chuyện theo 5 tranh - Nêu ý nghĩa - Ma-ri-a mặc váy xanh, mái tóc màu vàng - Cô bé tò mò, ham hiểu biết - Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích trong thế giới xung quanh. - HS liên hệ - Kể câu chuyện liên hệ của mình - Lớp nhận xét. - HS chỉ tranh kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - GV nhận xét về nội dung, lời kể, điệu bộ, sự chính xác khi chỉ tranh - Dặn HS tập kể ở nhà. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 34). RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em có suy nghĩ rất ngộ nghĩnh đáng yêu, chúng nhìn sự vật rất khác người lớn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. Bảng phụ chép từ ngữ cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:SGV 341 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ - Treo bảng phụ luyện đọc từ, câu khó - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Nhà vua lo lắng về điều gì? - Nhà vua cho mời các đại thần và nhà khoa học đến làm gì? - Vì sao mọi người không giúp đượcvua? - Vì sao chú hề hỏi công chúa về 2 mặt trăng? - Công chúa trả lời ra sao? - Cách giải thích đó nói lên điều gì? c) Hướng đẫn đọc diễn cảm - Nếu đọc phân vai đoạn 1 cần mấy người? - HD chọn đoạn, chọn giọng đọc - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì?. Hoạt động của HS - Hát - 2 em nối tiếp đọc bài Rất nhiều mặt trăng (tiết 1) - Nghe GT, mở sách - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo 3 đoạn, đọc 3 lượt - Quan sát tranh minh hoạ - Luyện phát âm, đọc câu khó. Luyện đọc theo cặp.1 em đọc - HS đọc các đoạn - Công chúa nhận ra mặt trăng giả. - Nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy trăng. - Mặt trăng ở rất xa - Dò hỏi ý kiến của công chúa - 1 em đọc đoạn văn có ghi sự giải thích - Cách nhìn của trẻ em rất khác - 3 em đọc 3 đoạn chuyện - Cần 3 người. HS thực hành - Chọn đoạn 1 - 3 nhóm đọc thi - Lớp nhận xét - Cách nhìn của trẻ em về thế giới rất khác so với suy nghĩ của người lớn.. - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tập kể lại chuyện. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 33). ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Luyện tập xây dựng 1 đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2, 3. Bảng phụ viết bài 1 luyện tập.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: A. Trả bài viết - GV trả bài tả đồ chơi, nhận xét, đọc điểm III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: SGVtrang 344 2. Phần nhận xét - Bài văn gồm mấy đoạn? - Bố cục bài văn như thế nào? - Nêu ý chính mỗi đoạn?. Hoạt động của HS - Hát - Nghe nhận xét - Nghe, mở sách - 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1,2,3 - Cả lớp đọc thầm bài: Cái cối tân suy nghĩ làm bài cá nhân vào nháp - 4 đoạn - 3 phần, mở bài: Đoạn 1 thân bài: Đoạn 2, 3 kết bài: Đoạn 4 Đoạn 1: Giới thiệu cái cối Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài Đoạn 3: Tả hoạt động Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối - 3 em đọc, lớp đọc thầm. 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1 - 1 em đọc nội dung bài - GV giải nghĩa từ “két”: bám chặt vào - Nghe giải nghĩa - GV phát phiếu bài tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - GV thu phiếu, chấm, nhận xét - Nhiều em đọc bài làm - GV chốt lời giải đúng a) Có 4 đoạn b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài c) Đoạn 3 tả ngòi bút d) Câu mở đầu đoạn 3, câu kết đoạn - 1 em đọc câu mở đầu, câu kết đoạn ý chính: Tả ngòi bút, công dụng, cách giữ... Bài 2 - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ viết bài. 2 HS đọc bài - GV nhắc HS nội dung chú ý. viết, lớp nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 em đọc ghi nhớ - 1 em đọc - Dặn về nhà quan sát cái cặp sách. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Chính tả (Tiết 17). Nghe-viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. 2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n ; ât/ âc. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp lời giải bài tập 2 (a,b).. III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2.Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả: Mùa đông trên rẻo cao - Nêu ý chính của đoạn văn - Luyện viết từ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 (lựa chọn) - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: a) Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng b) Giấc ngủ, đất trời, vất vả Bài 3 - GV yêu cầu HS làm cá nhân - Tổ chức thi tiếp sức. - Nghe giới thiệu, mở sách - HS nghe, đọc thầm, 1 em đọc - Tả thời tiết mùa đông ở vùng núi cao phía Bắc nước ta. - HS viết vào nháp, 1 em viết bảng lớp: trườn - chít bạc, khua, lao xao - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu, chọn nội dung, làm bài vào nháp. 1 em chữa bảng phụ - Lần lượt nhiều em nêu bài làm - Chữa bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp - Lần lượt nhiêu em tiếp sức điền từ theo tổ, tổ nào đúng, song trước là thắng. - 1 em chữa bảng phụ - Làm bài đúng vào vở. - GV treo bảng phụ - GV chữa bài đúng - Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, nhấc, cất tiếng, lên tiếng, đất, thật dài, lảo đảo, nắm tay. * Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc bài đúng - 1 em đọc - Dặn HS xem lại bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 34). VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 2..Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thờng do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> B. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1 - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước - Lớp nhận xét. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét a) Yêu cầu 1 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn - GV nhận xét b)Yêu cầu 2 - Xác định vị ngữ các câu trên - GV mở bảng lớp c)Yêu cầu 3 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ d) Yêu cầu 4 - GV chốt ý đúng: b. - Nghe mở sách - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu - Có 3 câu: 1, 2, 3 - HS đọc các câu vừa tìm - HS đọc yêu cầu 2 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ Câu 1: đang tiến về bãi Câu 2: kéo về nờm nợp Câu 3: khua chiêng rộn ràng. - Nêu hoạt động của người và vật - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 12 em đọc - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ. 3.Phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu, làm miệng - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ) Ai làm gì ? Bài 2 - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lợn - Chữa bài đúng trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 - HS đọc yêu cầu, làm nháp - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS - Đọc bài làm * Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 em đọc ghi nhớ - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 34). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. 2.Biết viết các đoạn văn trong 1 bài văn miêu tả đồ vật. B. Đồ dùng dạy học: - 1 số kiểu mẫu cặp sách HS - Tranh cặp HS trong bộ đồ dùng tiếng Việt 4. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> III- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1. - Nghe, mở sách. GV chốt lời giải đúng a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?. - 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - học sinh phát biểu ý kiến - Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tơi. Quai cặp làm bằng sắt không gỉ… Mở cặp ra, em thấy…. c) Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào ? Bài tập 2 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài - Viết đoạn văn hay cả bài ? - Yêu cầu miêu tả bên ngoài hay bên trong - Viết 1 đoạn - Cần chú ý đặc điểm riêng gì ? - Tả bên ngoài chiếc cặp - GV chấm, đọc 2 bài viết tốt, nhận xét - Đặc điểm khác nhau Bài tập 3 - Nghe - GV nhắc HS hiểu yêu cầu - HS đọc yêu cầu và gợi ý - Miêu tả bên ngoài hay bên trong chiếc cặp - Lưuý điều gì khi tả ? - Tả bên trong chiếc cặp - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt - Đặc điểm riêng * Củng cố- Dặn dò: - Nghe - GV nhận xét tiết học - Nghe nhận xét. - Dặn HS viết lại 2 đoạn văn trên . - Thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 18 Tập đọc (Tiết 35). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu cần đạt 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, đọc diễn cảm. 2.Hệ thống 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - GV nắc HS lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về bài tập đọc là truyện kể . - GV treo bảng phụ. - Hát. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời (5 em lần lượt kiểm tra) - Học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - 1-2 em trả lời - Học sinh nêu tên các truyện - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết theo yêu cầu. - GV nhận xét - Ví dụ: Tên bài Ông trạng thả diều tác giả Trinh Đờng, nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật: Nguyễn Hiền. * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nghe nhận xét. - Dặn học sinh tiếp tục luyện đọc * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 35). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài tập đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật 3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Hoạt động của HS - Hát. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Đưa ra phiếu thăm. - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời (5 em lần lượt kiểm tra). - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - GV đọc yêu cầu - Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi - Kể tên các nhân vật mà em biết qua các bài tập - Xi-ôn-cốp-xki, Lê-ô-nac-đô đaVin-xi đọc trên ? - HS thực hiện - Gọi HS đặt câu với từng tên nhân vật - GV nhận xét Ví dụ: Nguyễn Hiền rất thông minh. Bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc lại bài tập đọc, đọc các câu thành ngữ, - GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, tục ngữ. nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết - GV treo bảng phụ - Làm bảng phụ - Nhận xét chốt lời giải đúng - Đọc bài giải đúng a) Có chí thì nên b) Thua keo này bày keo khác * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét, dặn HS tiếp tục ôn bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 18). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 2. Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài tập Bài 2: - GV yêu cầu lớp đọc thầm chuyện Ông trạng thả diều. - GV treo bảng phụ. Hoạt động của HS - Hát. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời (5 em lần lượt kiểm tra) - HS đọc yêu cầu - HS đọc chuyện 1 lần - Đọc ghi nhớ - Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể - Kết bài mở rộng: Có lời bình luận thêm - Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của chuyện. - HS làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau đọc mở bài - Lớp nhận xét - Nối tiếp nhau đọc kết bài - Lớp nhận xét. - GV nhận xét - Gợi ý mẫu a) Mở bài gián tiếp b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em thấm thía hơn những lời khuyên của người xa: Có chí thì nên. Có công mài sát, có ngày nên kim. * Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết lại vào - Nghe nhận xét vở. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 18). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu . 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Nghe viết: Đôi que đan - GV đọc cả bài thơ - Gọi học sinh nêu nội dung bài thơ? - Luyện viết chữ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét * Củng cố- Dặn dò: - Gọi học sinh đọc bài thơ, nêu nội dung chính của bài. - Dặn học sinh học thuộc bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Hoạt động của HS - Hát - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời (5 em lần lượt kiểm tra) - HS mở sách - Nghe GV đọc - Hai chị em bạn nhỏ tập đan lên rất khéo - HS luyện viết - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét - 2 em đọc và nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 36). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 2. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm. Hoạt động của HS - Hát. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời ( 5 em lần lượt kiểm tra ). - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài tập 2 - HS đọc đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 em điền bảng phụ - Gọi HS đọc đoạn văn SGK 176 - Lần lượt phát biểu ý kiến - Treo bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: + Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, phố, nắng, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, TuDí, Phù Lá. + Động từ: Dừng lại, chơi đùa. + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ - HS lần lượt nêu câu hỏi b) Đặt câu hỏi +Buổi chiều, xe làm gì ? +Nắng phố huyện thế nào ? +Ai đang chơi đùa trước sân * Củng cố- Dặn dò: - Thế nào là danh từ ? - Thế nào là động từ ? - Thế nào là tính từ ? - GV nhận xét tiết học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Luyện từ và câu (Tiết 36). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Bảng phụ viết ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật - Bảng lớp chép dàn ý cho bài tập 2a.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu . 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm. - Hát. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - HS đọc yêu cầu bài tập. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 a) Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả - Đây là bài dạng miêu tả đồ vật rất cụ thể của em. quan sát thành dàn ý - HS đọc ghi nhớ chép sẵn trên bảng phụ - Hướng dẫn xác định yêu cầu đề bài - Treo bảng phụ - HS nêu - Gọi HS đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Em chọn quan sát đồ dùng nào? Đồ dùng ấy có - HS đọc bài làm dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đặc điểm gì ? - Học sinh viết bài - GV nhận xét b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở - Nối tiếp đọc bài rộng - 1 em đọc - GV nhận xét, nêu ví dụ: - Mở bài gián tiếp - 2 em đọc ghi nhớ. - Kết bài mở rộng * Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Dặn HS viết lại bài vào vở. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 35). KIỂM TRA ĐỊNH KỲ-HỌC KỲ I (Đọc) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc hiểu.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS đọc văn bản có độ dài khoảng 200 chữ, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản. 2. Luyện từ và câu Học sinh làm bài tập kiểm tra về từ và câu (gắn với kiến thức đã học). B. Đề bài và tổ chức kiểm tra 1. Đề bài do Chuyên môn nhà trường ra. 2. Tổ chức kiểm tra: Theo lịch thống nhất toàn trường.. ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 36). KIỂM TRA ĐỊNH KỲ-HỌC KỲ I (Viết) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1. Chính tả: HS viết 1 đoạn văn bản có độ dài khoảng 70 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của học sinh lớp 4. 2. Tập làm văn: Học sinh viết bài văn miêu tả đồ vật, đồ chơi. B. Đồ dùng dạy học: - Bút, vở - Giấy nháp. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV I- Ổn định: II- Kiểm tra: - Giáo viên phát đề cho học sinh ( Đề do Trường ra ) - Giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh tự giác làm bài - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. Hoạt động của HS - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh nhận đề - Học sinh làm bài - Thu bài. ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 19 Tập đọc (Tiết 37). BỐN ANH TÀI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh ,… 3. Thái độ: HS làm nhiều việc tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Rất nhiều mặt trăng" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *.Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy … đến yêu tinh. + Đoạn 3: Tiếp … đến diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp… đến hai bạn lên đường . + Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi theo - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc (3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn) - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5 + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - 5 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ... - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ... + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng - Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . - Ý chính của đoạn còn lại là gì? + Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt - Câu truyện nói lên điều gì? thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - 1 HS đọc thành tiếng c, Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL). * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 19). KIM TỰTHÁP AI CẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập . 2. Kĩ năng; Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt 3. Thái độ; Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Ba băng giấy viết nội dung BT 3a hoặc 3b. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp. - việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương tiếc, biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ? +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến chính tả và luyện viết. trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển ,... - GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ. - GV đọc bµi. - HS viết . - §äc l¹i cho HS so¸t lçi - HS so¸t bài. - GV chấm chữa bài 5-7 Hs - HS còn lại đổi vở chữa lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác Bổ sung. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng . Bài 3 a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động . - Lời giải viết đúng : thời tiết - công việc - chiết cành . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp . chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 37). CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? 2. Kĩ năng; Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. 3. Thái độ: HS vận dụng đặt câu hay II. Đồ dùng dạy - học: bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu . Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng .. Hoạt động của HS - HS đứng tại chỗ đọc .. - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi . + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng . + Đọc lại các câu kể:. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ . - Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần , chạy biến . - Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến . - Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa . - Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết . + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật Bài 3 : trong câu . + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của + Lắng nghe . người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) - Một HS đọc thành tiếng . Bài 4 : - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . Phát biểu theo ý hiểu . - Gọi HS phát biểu và bổ sung - 2 HS đọc thành tiếng. + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . - Tiếp nối đọc câu mình đặt. c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung . Yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng .. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chữa bài - Trong rừng , chim chóc hót vớ von . - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . - Thanh niên / lên rẫy . -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . -Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần. - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi .. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: - 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . SGK - Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét chữ bài trên bảng . - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 3 : + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Tự làm bài . +Trong tranh những ai đang làm gì ? - 3 - 5 HS trình bày . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi, chuẩn bị bµi sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 19). BÁC ĐÁNH CÁ VÀ Gà HUNG THẦN. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: Gd HS yêu thích kể chuyện, II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện "Một phát minh nho nhỏ". - 2 HS kể trước lớp. - Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ . - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.. + Lắng nghe .. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - 2 HS giới thiệu. +Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to +Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền . +Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó... +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại * Kể trong nhóm: biển sâu . - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. các em yếu. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể nghĩa truyện. những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các - HS lắng nghe thực hiện. bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 38). CHUYỆN CỔTÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ 2.Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 3. Thái độ; Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiểu biết , loài người II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Bốn anh tài" và trả lời câu hỏi về nội - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dung bài..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. + Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ. + Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ . + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo . + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất . - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ,đọc trơn) - GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên ? - Giảng từ: trần trụi + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ... - Ý trong bài nói không có gì. + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ . + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ . + Thầy dạy trẻ học hành . Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. * Đọc diễn cảm: - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. + Lắng nghe . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 37). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> MIÊU TẢ ĐỒVẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật . 2. Kĩ năng; Thực hành viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học. 3. Thái độ: Gd HS yêu quí đồ dùng học tập của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật - Nhận xét chung. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện.. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe .. - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Cách1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 38). Mở rộng vốn từ: TÀI NĂNG. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức; Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 2. kĩ năng: biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người. 3. Thái độ: Gd HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận và tìm từ, - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng viết.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. a. Các từ có tiếng “tài" có nghĩa là có khả năng +Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài hơn người bình thường . năng,… b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS đọc câu- đặt với từ : - HS có thể đặt: + HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa . a. + Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng . + Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc . - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng + Suy nghĩ và nêu . + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự a) Người ta là hoa đất . thông minh , tài trí của con người ? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học b) Nước lã mà vã nên hồ hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên . Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan . Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài tập vào vở a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, đã làm nên việc lớn - Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ sao lại thích câu đó . + Người ta là hoa của đất..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành - HS cả lớp . ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 38). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: Gd HS viết văn hay, vận dụng trong thưc tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp) . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu . - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón . + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .. Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả. Hoạt động của HS -2 HS thực hiện .. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu . + Lắng nghe . - Tiếp nối trình bày, nhận xét . a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền " Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống bài miêu tả . trường,..) . + Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn kết bài + Lắng nghe . theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn . + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm, dán bài làm lên bảng. làm và nhận xét. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và - Tiếp nối trình bày, nhận xét. cho điểm những HS làm bài tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 20 Tập đọc (Tiết 39). BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức; Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,… 3. Thái độ;Gd HS luôn có tinh thần đoàn kết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. "Chuyện cổ tích loài người" - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài: - Lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... - HS theo dõi đến bắt yêu tinh đấy . + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy bản.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> làng lại đông vui . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn: GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, ®ọc trơn) - HS đọc theo cặp đôi - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS đọc theo nhóm đôi - HS lắng nghe. + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? cánh đồng làng mạc. + anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và + Đoạn 1 cho em biết điều gì? phép thuật của yêu tinh . - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . Bốn anh em đã chờ sẵn . . Cẩu Khây chống yêu tinh ? + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ? + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây . - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - HS cả lớp . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 20). CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc 3. Thái độ: Gd HS rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT 3a hoặc 3b (Nếu có). III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - §ọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở - HS thực hiện theo yêu cầu. nháp. - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên điều gì ?. * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b) Tiến hành tương tự phần a. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt . - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,.... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: a/ chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ vui cười . b/ Cày sâu cuốc bẫm - Mua dây buộc mình - Thuốc hay tay đảm - Chuột gặm chân mèo. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy - xuất trình - Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 39). LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được. 2. Kĩ năng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? 3. Thái độ; Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn BT2). III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về "Tài năng" - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . + Nhận xét, chữa bài cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 3 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . + Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp . + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + Yêu cầu HS viết đoạn văn . + Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng . - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: + Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau.. Hoạt động của HS - HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ.. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi . + HS tiếp nối phát biểu - Nhận xét, bổ sung bài bạn . - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . +Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển CN VN Trường Sa. + Một số chiến sĩ / thả câu . CN VN + Một số khác / quây quần trên boong sau , ca CN VN hát , thổi sáo . + Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như CN VN để chia vui . - Một HS đọc thành tiếng . - Quan sát tranh .. - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết . - HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. + HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 20). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức; Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài. 2. Kĩ năng: hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể 3. Thái độ; Luôn có ý thức đọc truyện và biết cách diễn đạt lại câu chuyện. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài –Ghi đề: *Hướng dẫn HS kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được điểm cao. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể. *HS kể chuyện a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - Yêu cầu HS đọc dàn ý. - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b)Kể trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. c) Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay, kể hay. 3.Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học, - Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21 * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Hoạt động của HS - 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe để thực hiện.. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể.... -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe và theo dõi. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS tham gia thi kể. - HS lớp nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 40). TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ chính đáng, văn hoá Đông Sơn, vũ công, nhân bản, 3. Thái độ; Biết tự hào về nền văn hóa Việt cổ. II. Chuẩn bị: - Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to (nếu có điều kiện). III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh? 2. Bài mới *Giới thiệu bài - Ghi đề: *Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc bài GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm * Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV.. - Lắng nghe. - HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Vài em đọc. - HS đọc nối tiếp.. - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, thế nào? hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.. * Đoạn 2: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người được miêu + Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, tả trên trống đồng? đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí -Vì hình ảnh về hoạt động của con người là nổi bật trên hoa văn trống đồng? hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. +Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã người Việt Nam ta? phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> *Đọc diễn cảm. một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bệt ... nhân bản sâu sắc). - Đọc diễn cảm theo cặp. - Cho đọc nhóm đôi - 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng GV nhận xét. - GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt. 3.Củng cố;Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe về nhà thực hiện. - Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 39). MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần: (mở bài, thân bài và kết bài) 2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu rõ ý. 3. Thái độ : Gd HS cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật .. III.Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài - 2 HS thực hiện . trong bài văn tả đồ vật - Nhận xét chung. + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Tìm hiểu bài: GV ghi dề lên bảng. - Lắng nghe . - 4 HS đọc thành tiếng . Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng ) Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất ( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp ) Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , + Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo tập hai của em (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) các cách mở bài và kết bài như yêu cầu . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 40). Mở rộng vốn từ: SỨC KHỎE Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao 2. Kĩ năng: nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe. 3. Thái độ: Gd HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ, 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 , 3 .. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ . b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thêû khoẻ mạnh . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ cho mỗi nhóm . + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng . - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . -HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành . - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS . + Ghi điểm từng học sinh .. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc . - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. + Tập luyện, tập thể dục đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,… + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,… - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... .. -1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp: a/ Khoẻ như : + như voi ( trâu , hùm ) b/ Nhanh như : + cắt ( con chim ) + sóc, gio, ù chớp, điện ..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu . bằng các câu hỏi . - HS phát biểu GV chốt lại : 3. Củng cố – dặn dò: - Cho điểm những HS giải thích hay. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành - HS cả lớp . ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 40). LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu "Nét mới ở Vĩnh Sơn” 2. Kĩ năng: Biết đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em đang sống . 3.Thái độ: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu .. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật . + Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệughi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " + Hỏi : - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ? + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi .. - Lắng nghe .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm .. + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau. - HS trình bày - 1 HS đọc thành tiếng ..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> địa phương được giới thiệu trong tranh . - Quan sát : - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý + Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và chính : mở rộng ... b/ Giới thiệu trong nhóm : + Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới, -Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc ... đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm . + Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đổi mới nhà nào cũng có ti vi ... đâu ? có những nét đổi mới gì ? - Phát biểu theo địa phương . - Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn - Giới thiệu trong nhóm . tượng gì ? - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, - HS trình bày . diễn đạt 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 21 Tập đọc (Tiết 41). ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I-Yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 2. Kĩ năng: Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi SGK). 3. Thái độ: HS có ý thức học tập những nhà khoa học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III-hoạt động dạy- học:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn” - Trả lời câu hỏi SGK. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài:. Hoạt động của HS - Học sinh tiếp nối đọc bài và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> (nêu mục tiêu) 2) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1HS đọc cả bài. -GV chia đoạn +Đoạn1: Trần Đại Nghĩa….chế tạo. +Đoạn2:Năm 1946…lô cốt của giặc. +Đoạn3:Bên cạnh những…kĩ thuật nhà nước. +Đoạn 4:Những cống hiến huân chương cao quý - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. (3 lần. GV sửa lỗi phỏt õm, giải nghĩa từ khú, đọc trơn) -Yêu cầu học sinh đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Đoạn 1 - Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. *Giảng Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông.Ông tên thật là Phạm Quang Lễ - ý đoạn 1: - Đoạn 2, 3 -Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? -Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? - Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì”? - Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu đóng góp của ông TĐN cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?. *Đoạn 2và 3 cho em biết điều gì? - Đoạn 4: - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông TĐN như thế nào? *Giảng:Giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của nhà nước tặng cho những người có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dưng và bảo vệ tổ quốc. - Theo em nhờ đâu ông TĐN có cống hiến như vậy? - Đoạn cuôí nói lên điều gì? - Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì ?. Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm.. - Đọc nối tiếp 4 đoạn. - 2 học sinh ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc bài.. - Tên thật là Phạm Quang Lễ quê Vĩnh Long. Năm 1935 sang pháp học đại học... - Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946. …Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc ….Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá... - Ông có công lớn trong việc KH nền kinh tế trẻ tuổi nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị... Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. - Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Năm 1984 ông phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng LĐ. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng HCM cao quý. -Lắng nghe.. -Vì ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà KH xuất sắc. Nhà nước đẫ đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. -Ca ngợi anh hựng lao động Trần Đại Nghĩa đó cú những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phũng và xõy dựng nền khoa học trẻ của đất.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> nước. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm. - Gọi học sinh đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp. - HD các em đọc diễn cảm đoạn văn -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh đọc theo cặp - Đọc theo nhóm đôi -Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn - Vài HS thi đọc văn trên. -Tuyên dương học sinh đọc tốt 3) Củng cố - dặn dò: - Cõu truyện núi lờn điều gỡ ? - Nhận xét giờ học - Dặn HS đọc lại và chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông la * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 21). CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích loài người". Trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, sgk. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS viết bảng lớp. - HS thực hiện theo yêu cầu. chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc khổ thơ . - HS đọc. Cả lớp đọc thầm . - Khổ thơ nói lên điều gì ? + khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện . - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,... chính tả và luyện viết. + GV đọc toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở + Viết bài vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra lỗi. ngoài lề tập . - GV chấm bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím . b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 41). CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). 3. Thái độ: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai thế nào ? khi nói hoặc viết một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, sgk. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiÕt tríc - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Giảng bài Bài 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ? + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ gì ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm .. - 1 HS đọc thành tiếng. - Là như thế nào ? ..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Ghi nhớ :- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . Bài 3: HD HS tù lµm bµi.. + Bên đường cây cối như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ? + Chúng ( đàn voi ) thế nào ? + Anh ( quản tượng ) thế nào ? - Hoạt động nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . * Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày .. 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào ? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 21). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Gd HS ý thức bảo vệ sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy – học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết . - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK . + Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ? + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe .. + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt.. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể : + Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi a - nô rất giỏi . + Em muốn kể chuyện về một chú công nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú có thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên gạch đặt chồng lên nhau ... + 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ? + Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. - HS thực hiện. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 42). BÈ XUÔI SÔNG LA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : muồng đen, mươn mướt, long lanh ,… - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc được một đoạn thơ trong bài) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt,... 3. Thái độ; GD học sinh ham tìm hiểu. II.Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> -. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Khổ 1: Bè ta xuôi sông La …đến lát hoa + Khổ 2: Sông La … đến mươn mướt đôi hàng mi . + Khổ 3: Bè đi chiều thầm thì ... đến bờ đê. + Khổ 4: Ta nằm nghe … đến khói nở xoà như bông - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).sửa lỗi phát âm, HS giải nghĩa từ , đọc trơn. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu ( nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sông La đẹp như thế nào ? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh" Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS lắng nghe. -HS đọc nhóm đôi.. + Nước sông La thì trong veo như ánh mắt . Hai bờ, hàng tre xanh mướt như hàng mi + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đang đằm mình thong thả trôi theo dòng nước, cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động . + Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc xây dựng đất nước ... + Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam . - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài ..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Sầu riêng và trả lời các câu hỏi SGK. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 41). TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ...), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô . 3. Thái độ: Thấy được cái hay của những bài được thầy, cô khen . II.Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý .... cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài trong bài văn tả đồ vật . - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần 20 - Nêu nhận xét : + Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài ( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS . - Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá trung bình và yếu) + GV trả bài cho từng HS . a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi : + Phát phiếu học tập cho từng HS - Giao việc cho từng em . + Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung :. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện .. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . + HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét. + Lắng nghe .. + Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV . - HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ,.. + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng . + Quan sát và sửa lỗi vào nháp . + GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng . sai) - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các + Lắng nghe . bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài . + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm hay trong từng đoạn văn . cho bản thân . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt yêu - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên cầu thì viết lại - Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ...) * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 42). VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾNÀO? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vịn gữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập 3. Thái độ; Biết đặt câu đúng mẫu . II.Đồ dùng dạy – học: - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng). III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng Mỗi Hsđọc một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? - Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng , cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu trước lớp . + Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng . Bài 2: - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . + Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau .. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi . + Tiếp nối nhau phát biểu , các câu 1, 2, 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ? + Hai HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ. + Nhận xét , chữa bài cho bạn Bài 4 : Yêu cầu HS đọc nội dung đề . - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt.. chì vào SGK. -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng - Một HS đọc thành tiếng - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Chữa bài. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK - Chia nhóm HS, -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét chưã bài trên bảng . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng . - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS tự làm bài . + Bạn nam đang đá cầu, bạn nữ chơi nhảy dây, -Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng . dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? - Tự làm bài . Bài 3 : - 3 - 5 HS trình bày . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . ngắn (3 đến 5 câu) * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 42). CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201.... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần (mở bài, thân bài và kết bài) (ND ghi nhớ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cây. 3. Thái độ; GD HS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 và 2 (phần nhận xét). III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài làm tiết trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" - Bài này văn này có mấy đoạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + Trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu.. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu + Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà Đoạn2: 4 dòng tiếp + Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết Đoạn 3: còn lại trái + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch Bài 2 : - 1 HS đọc. - GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát: - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. đoạn trong bài văn trên ? + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.. - Tiếp nối nhau phát biểu.. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh. + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. + HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối.. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu + Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai Đoạn2: 4 dòng tiếp tứ quý ) + Tả chi tiết về các cánh Đoạn 3 : còn lại hoa và trái của cây. + Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả. + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + Gọi HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần? + Phần mở bài nêu lên điều gì ?. + Mở bài: giới thiệu bao quát về cây.. + Phần thân bài nói về điều gì ?. + Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài nói về điều gì ? + Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý cảm của người miêu tả đối với cây. chính: c/ Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. d/ Phần luyện tập: -Tiếp nối nhau phát biểu. Bài 1 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc "Cây gạo" + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ? phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. Bài 2 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen bảng thuộc để tả. + Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học. + Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có nhận xét và bổ sung nếu có. + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. 3. Củng cố – dặn dò: Cho HS nêu lại cấu tạo 1 - 1 HS nêu bài văn miêu tả cây cối - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên quả theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 22 Tập đọc (Tiết 43). SẦU RIÊNG..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức:. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, .. 3. Thái độ: Gd HS yêu quý cây sầu riêng. II. Đồ dùng dạy - học: : - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu " + Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ . + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lÇn, sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) - HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?. Hoạt động của HS - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS theo dõi. - HS đọc nhóm đôi. - Lắng nghe .. - §ặc sản của Miền Nam nước ta . + Hoa : - Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa . -Lµ gần giống - giống như - Em hiểu " hao hao giống " là gì ? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng . +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài hỏi. + Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ? không khí + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài hỏi. - Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác Nam giả đối với cây sầu riêng ? - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,... - Tiếp nối phát biểu: Bài văn tả cây sầu riêng có - Nd bài nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. + Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ kì - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Chợ - HS về nhà thực hiện. Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 22). SẦU RIÊNG. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". 2. Kĩ năng: Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT 2 a, b 3. Thái độ; Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông bã , giục giã, giương cờ.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn . - Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ?. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, chính tả và luyện viết. hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết + Viết bài vào vở . vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra lỗi . ngoài lề tập . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi làm xong trước lên bảng. dòng thơ rồi ghi vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm - Bổ sung. khác chưa có. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé oà lên nức nở . + Ở câu a ý nói gì ? - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau . b/ Con đò lá trúc qua sông . Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn . + Ở câu b ý nói gì ? + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ . Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh nên - vút - náo nức . 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 43). CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu : 1. Kiến thức; Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng; Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). 3. Thái độ; Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ? ngữ . + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài .. cặp đôi. + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + SGK . Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và CN hoa Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu . + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo ngữ ? thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ c. Ghi nhớ: tạo thành . - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Hoạt động trong nhóm theo nhóm thảo luận - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm và thực hiện vào phiếu . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . khác nhận xét, bổ sung. - Trong rừng, chim chóc hót vớ von. CN Màu trên lưng chú / lấp lánh . CN Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng .... CN - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả . Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu + Quan sát và trả lời câu hỏi . hỏi . + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết - 3 - 5 HS trình bày . tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem l¹i b¸i, CB bµi sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Kể chuyện (Tiết 22). CON VỊT XẤU XÍ. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Kĩ năng: Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 3. Thái độ; Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga HS: SGK. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . + Gọi HS tiếp nối phát biểu .. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe . - Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào ? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS cả lớp . bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 44). CHỢ TẾT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,... 3. Thái độ: Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Sầu riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) + Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết + Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ . + Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa. + Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng chợ -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn. - GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . -Ý nói rất nhộn nhịp và vui. Giảng từ: tưng bừng . + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như + Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thế nào ? thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? đi chợ tết ở vùng trung du . -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. hỏi..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui +Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ tết có vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên điểm gì chung ? cỏ biếc . + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu câu hỏi. hỏi . + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. biếc thắm, vàng, tía, son. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - HS nêu nội dung ( yêu cầu) * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm theo dõi để tìm ra cách đọc. cách đọc (như đã hướng dẫn) - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn bài thơ . cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? + HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò và trả lời các CH Sgk * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 43). LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) 2. Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Thái độ; Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. - Tranh, ảnh một số loài cây.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - Ghi đề: * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. + Câu a – b:. Hoạt động của HS - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34)..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy - HS làm bài theo nhóm trên giấy. đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a.Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). + Câu c – d – e. - Cho HS làm bài miệng. * Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh - Một số HS phát biểu ý kiến. và nhân hoá nào ? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh - Lớp nhận xét. so sánh nhân hoá có trong 3 bài. * So sánh * Nhân hoá Bài Sầu riêng: - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. bưởi. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh chín đội vung mà cười. sen con. - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. -Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng Bài Bãi ngô: im cao lớn, hiền lành. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - HS trả lời. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?- GV nhận - Lớp nhận xét. xét và chốt lại. - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. * Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ? - GV nhận xét và chốt lại: + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây - Một số HS phát biểu. khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến - Lớp nhận xét. đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà -1 HS đọc, lớp lắng nghe. quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ? - Một số HS trình bày. - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể - Lớp nhận xét. ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - HS thực hiện - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 44). Mở rộng vốn từ: CÁI ĐẸP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu.: 1. Kiến thức; HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt. 3. Thái độ; Gd HS yêu thích cái đẹp. II. Chuẩn bị: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Ghi đề: b) Tìm hiểu bài: * Bài tập 1:. Hoạt động của HS - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ? - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: trên bảng lớp. a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở. người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha … b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực... * Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT 1. Lời giải đúng: - HS chép những từ đã tìm được vào vở. a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng … b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha … * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được - HS làm bài ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ đó. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. hay. - Lớp nhận xét. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các dòng trong - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. cột A, cột B. - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã - 1 HS lên làm bài trên bảng. kẻ sẵn như trong SGK. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - Lớp nhận xét. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS, những nhóm làm việc tốt. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học. Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 44). LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức; HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá , thân , gốc cây) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây . 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học . - HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc "Lá bàng và Cây sồi già" - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích. + Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân , cành hay gốc cây ) để tả + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..). Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi .. - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông . b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ... - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả thân cây chuối. - Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em . - Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường. - Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.. - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài văn miêu tả về một bộ - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> phận của 1 loại c©y * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 23 Tập đọc (Tiết 45). HOA HỌC TRÒ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung :Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi sgk) 2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ : tin thắm, vô tâm 3. Thái độ: GD học sinh bảo vệ các loại hoa. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc bài - GV chia ®o¹n: +Đoạn 1: Từ đầu đến ….ngàn con bướm thắmđậu khít nhau . + Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ thì lá càng xanh đến ...bất ngờ dữ vậy ? + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . -HS đọc nối tiế (3 lần) sửa lỗi phỏt õm,Giải nghĩa từ khó, đọc trơn. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Em hiểu “phần tử” là gì ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe .. - Luyện đọc theo cặp . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối phát biểu : - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng tường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò . ... -Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế . - Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải do một.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> đoá , không phải do vài cành mà ở đây là cả một loạt , cả một vùng , cả một góc trời , màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau . +Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa cây phượng vĩ - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả câu hỏi. lời câu hỏi : - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời - Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non gian ? có mưa , hoa càng tươi dịu .Dần dần số hoa tăng , màu cũng đậm dần ... - Em hiểu vô tâm là gì ? -" vô tâm " có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý . + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng . -Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài -Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ? + Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ : - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh . -Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò . - Nội dung bài -Miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò *Đọc diễn cảm: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -HS luyện đọc theo cặp. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Yêu cầu HS luyện đọc. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 23). CHỢ TẾT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nghe-viết chính xác, đẹp và trình bày đúng 11 dòng đầu trong bài thơ "Chợ Tết". 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn. 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC:- HS lên bảng viết: lên đường , lo lắng -HS thực hiện theo yêu cầu. , lần lượt , liều lĩnh , lỗi lầm , lầm lẫn . - Nhận xét về chữ viết cña HS 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề. -Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ . -Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? +Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du . * Hướng dẫn viết từ khó: -Các từ : lon xon , lom khom , nép đầu , ngộ -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết nghĩnh ,... chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại + Nhớ và viết bài vào vở . để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ . * Soát lỗi chấm bài: + §ọc lại để HS soát lỗi. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề vë . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " -1 HS đọc thành tiếng. - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . - Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu hiện làm bài vào vở . + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . sao - bức tranh - bức tranh . - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ? - Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu . Không hiểu rằng , tranh của Men - xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp . chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 45). DẤU GẠCH NGANG. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: Tác dụng của dấu gạch ngang. Biết sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết. 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu gạch ngang . 3. Thái độ: Gd HS nói viết đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét) - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập). III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Hoạt động của GV 1. KTBC:-Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài + GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu : - Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ . Lắng nghe. -Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi . +Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .. -1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . + Đoạn a : - Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong khi đối thoại . - Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ? + Đoạn b : - Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu trong câu văn . - Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ? + Đoạn c :- Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng + Lắng nghe . c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -3- 4 HS đọc thành tiếng. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. -Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận - Chia nhóm theo nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. +Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. hoàn thành bài tập theo yêu cầu Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết + đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu lời giải . HS đối chiếu kết quả . dán lên bảng . - Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài giải - Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên bảng . đúng như đáp án . Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đề bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên - GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội cạnh sau đó tự viết bài . thoại giữa em và bố mẹ . + Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng - Gọi HS đọc bài làm . của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết - Nhận xét bổ sung bài bạn tốt . 3. Củng cố – dặn dò: + HS cả lớp . -Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? - Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ? -Gv nhận xét tiết học. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 23). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác. Hiểu nội dung chính của câu truyện, đoạn truyện đã kể 2. Kĩ năng; Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. 3. Thái độ: Gd HS phân biệt được cái thiện cái ác, cái đẹp cái xấu. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi (nếu có). III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. KTBC: Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "Con vịt xấu xí" bằng lời của mình. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề bµi. b. Hướng dẫn kể chuyện; - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.. + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc tên truyện : - Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn . - Cây tre trăm đốt . - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Nàng công chúa và hạt đậu " một trong những nàng công chúa có sắc đẹp tuyệt trần và hiền thục. + Tôi xin kể câu chuyện " Mười hai tháng " . Nhân vật chính là là một cô bé bị mụ dì ghẻ đối xử rất ác ... + HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện . - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 46). KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: -Đọc diễn cảm cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng âu yếm và trìu mến, dịu dàng, đầy tình yêu thương -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. -Hiểu nghĩa các từ ngữ : lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A kay, cu Tai,... II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Hoa học trò " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia ®o¹n +Khổ 1: Em cu Tai …đến tim hát thành lời . +Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay ơi … đến lún sân +Khổ 3 : Em cu Tai ... đến a- kay hỡi . -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). sửa lỗi phỏt õm, giải nghĩa từ. đọc trơn. - Yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Em hiểu thế nào là "Những em bé lớn lên trên lưng mẹ" ? +Người mẹ trongbài thơ làm những công việc gì ?Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? -Giảng từ: Nhấp nhô. +Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?. Hoạt động của HS -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Lắng nghe.. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. + Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu , làm gì cũng thường địu con theo . .. + Người mẹ làm những công việc như nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội . Tỉa bắp trên nương ,... + Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia sản xuất .. -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 , và 3 trao đổi và trả -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> lời câu hỏi. +Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? +2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?. theo cặp và trả lời câu hỏi. - Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng .... + Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình . -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu câu hỏi . hỏi . - Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ? -Ý nghĩa của bµi thơ này nói lên điều gì? -Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách -Giới thiệu ®o¹n cần luyện đọc. đọc -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . -Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . + Tiếp nối thi đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm -Nhận xét và cho điểm từng HS . cả bài . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học. + HS cả lớp . -Dặn HS về nhà học bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 45). LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá , thân , gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây, hoặc thân gốc của cây theo cách đã học. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây. 3. Thái độ; Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một loại cây cối đã học. - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh. 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu và quả cà chua " - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của. Hoạt động của HS -2 HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .. -Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng: - Tả rất sinh động tả chùm hoa , không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ , - Tác giả tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh ( mùi thơm mát mẻ , hơn cả hương cau , dịu dàng hơn cả hoa mộc )... - Cách dùng từ ngữ , hình ảnh thế hiện tình cảm của tác giả ... - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và b/- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết trái cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . , từ khi trái xanh đến khi trái chín . - Tả cà chua ra quả , xum xuê , chi chít với những hình ảnh so sánh hình ảnh nhân hoá... Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa hoặc quả - Quan sát : của một loài cây mà em yêu thích . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Em chọn bộ phận nào (quả, hay hoa) để tả ? + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra quả . - Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ rực ở sân trường em . - Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa ở vườn ngoại em . + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại bài. -Dặn HS chuẩn bị bài sau . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 46). Mở rộng vốn từ: CÁI ĐẸP. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Làm quen với các câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp . -Hiểu ý nghĩa và những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. 2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố và hệ thống hoá và mở rộng vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp . 3. Thái độ: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để nói về cái đẹp . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết - HS lên bảng đọc ..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ở bài tập 2. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận . - GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. - Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ . -Gọi các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại ý đúng . - Yêu cầu HS học thuộc lòng . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. + GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu . - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn . -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . + HS lên làm trên bảng . -Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Hướng dẫn HS mẫu, cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp " . + Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét nhanh các câu của HS . + Ghi điểm từng học sinh, tuyên dương những HS có câu hay .. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu . - Nhận xét ý bạn .HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ . + Thi đọc thuộc lòng .. -1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .. -HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả : - Nhận xét bổ sung -1 HS đọc thành tiếng.. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Tiếp nối đọc các từ vừa tìm . - Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên . + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được . Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. - GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa -HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT3 . tìm được ở BT3. - Gọi HS tiếp nối phát biểu . - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở - HS phát biểu GV chốt lại . + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm được -Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng . + Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần . + Bức tranh chụp cảnh hồ non nước đẹp tuyệt vời. + Quyển chuyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai Cập hấp dẫn vô cùng . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , -HS cả lớp . thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(187)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 46). ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối . 2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối . 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo , cây trám đen. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học . -Nhận xét chung. 2/ Bài mới : a.Giới thiệu bài:: ghi đề. b. Híng dÉn nhËn xÐt : Bài 1và 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Gọi HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo " + Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có c. Ghi nhí: d. LuyÖn tËp; Bài 1 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất .. Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV gợi ý cho HS : - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .. Hoạt động của HS - 1 - 2 HS nêu :. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . -Tiếp nối nhau phát biểu . + Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng . - 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn 1 : Tả thời kì ra hoa . b/ Đoạn 2 : Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: Tả cây gạo thời kì ra quả . -2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lớp thực hiện theo yêu cầu . -Tiếp nối nhau phát biểu . + Bài " Cây trám đen " có 4 đoạn , mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng . + Nội dung mỗi đoạn : a/ -Tả bao quát thân cây , cành cây , lá cây trám đen . b/-Nói về hai loại trám đen : trám đen tẻ và trám đen nếp . c/ -Nói về ích lợi của trám đen . d/-Tình cảm của người tả đối với cây trám đen . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe GV gợi ý . - Lớp thực hiện theo yêu cầu . -Tiếp nối nhau phát biểu :.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Nhà em trồng rất nhiều chuối . Cây chuối hầu như khơng bỏ đi thứ gì . Củ chuới , thân chuối dùng để nuôi lợn ... + Em rất thích cây xoài được trồng trước sân nhà em Cây xoài chẳng những cho nhiều quả ngọt mà - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và còn che bóng mát... cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . 3 Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên -Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về cây chuối tiêu để tiết học sau sẽ viết một đoạn văn miêu tả về loại này . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 24 Tập đọc (Tiết 47). VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn" được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. HS trả lời đúng các CH trong sgk 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ, ngôn ngữ hội hoạ, ... 3. Thái độ: Gd HS tham gia thực hiện tốt cuộc sống an toàn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Khúc hát ru " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến …. sống an toàn + Đ 2: Được phát động .. Kiên Giang ... + Đoạn 3 : Chỉ cần điểm qua tên ...đến chở ba. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> người là không được . + Đoạn 4 : 60 bức tranh được chọn ...đến hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ . - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn), sữa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn . - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Lắng nghe .. - Chủ đề cuộc thi vẽ là :" Em muốn sống an toàn " . + Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu nhi cả nước . - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào ? Ban Tổ Chức . + Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của thiếu + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống an toàn " - Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ thấy -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ kiến thức của thiếu nhi về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú đề cuộc thi ? - Là sự cảm nhận và hiểu biết về cáiđẹp + Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ " - Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề - Nhận thức là gì ? + thiếu nhi cả nước có nhận thức rất đúng + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? đắn về an toàn giao thông + Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp : -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi. - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, năng thẩm mĩ của các em ? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 6 + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin dòng in đậm ở đầu bản tin . - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc . trao đổi và trả lời câu hỏi. - Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì ? - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu ... Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn "được - Ghi nội dung chính của bài. thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, *Đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . - Dặn HS về nhà học bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 24). HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày đúng bài CT "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân" 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn ở BT2: tr/ch và các tiếng có dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi / dấu ngã. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết. - hoạ sĩ, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô NgọcVân. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược * Hướng dẫn viết tiếng, từ khó: - Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng Tám, chính tả và luyện viết. Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoả tiễn,... * Nghe – viết chính tả: + Nghe và viết bài vào vở . + GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ . * Soát lỗi chấm bài: + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra - GV đọc lại lần 2 ngoài lề vở . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 . - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi vào vở . câu . - Yêu cầu HS lên bảng lµm bµi . -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS + Theo em khi nào thì ta viết ch khi nào ta viết âm + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : tr ? a/ kể chuyện với trung thành với truyện , phải kể đúng các tình tiết câu chuyện , các nhân vật có trong truyện . Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. - Viết là "chuyện" trong các cụm từ: kể chuyện, câu chuyện . - Viết " truyện " trong các cụm từ: đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ. / Nó cứ tranh cãi , mà không lo cải tiến công việc. / Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến 3. Củng cố – dặn dò: sức khoẻ chứ ! - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: - Đoạn thơ này nói lên điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 47). CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ: Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng, viết 1 câu - HS lên bảng đặt câu . tục ngữ tự chọn theo đề tài: Cái đẹp ở BT2 - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2, 3 , 4: - Gọi 4 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội dung. - 4 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : sgk - 1 HS đọc lại câu văn . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo - Gọi nhóm xong trước lên bảng, các nhóm khác luận hoàn thành bài tập trong phiếu . nhận xét, bổ sung . Câu Đặc điểm của câu 1/Đây là Diệu Chi bạn Giới thiệu về bạn mới của lớp ta Diệu Chi . 2 / Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công . 3/Bạn ấy là một hoạ sĩ + Câu nêu nhận đấy . định về bạn ấy . - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc + Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội dung Ai và câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời . Là gì ? cho từng câu kể trong đoạn văn - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có - Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung bạn . - GV nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu . -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo nhận xét, bổ sung. luận hoàn thành bài tập trong phiếu . + Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh, xác định sự + Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu Ai làm gì? Ai thế nào? để trả lời . câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai làm gì ? - Trả lời theo suy nghĩ . + Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ + Khác nhau ở bộ phận vị ngữ . phận nào trong câu Ghi nhớ : - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Tự do đặt câu ..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ? c ,Luyện tập : Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về các bạn trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới đến lớp ( hoặc ) giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo. - GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .. -1 HS đọc thành tiếng. +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai là gì ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . * Giới thiệu về bạn mới trong lớp : - Mình xin giới thiệu với Hao một số thành viên của lớp nhé : - Đây là bạn Bích Vân là lớp trưởng lớp ta. Đây là bạn Hùng. Bạn Hùng là một học sinh giỏi Toán. Còn bạn Thoa là người có biệt tài kể chuyện mê hoặc lòng người ... - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .. Bài 3 : HS tù lµm 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 24). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức; Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện 3. Thái độ: Gd HS giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn vệ sinh khu phố, làng xóm, trường lớp (nếu có). III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau kể - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. từng đoạn truyện có nội dung nói về cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác bằng lời của mình . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe . b. Hướng dẫn kể chuyện; - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm làng ( đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc làm bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. + Cần kể những việc chính em đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp môi trường . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện . + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng .. - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc tên truyện : - Vệ sinh trường lớp. - Dọn dẹp nhà cửa. - Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.. + lắng nghe . + 2 HS đọc lại .. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Buổi lao động vệ sinh lớp học " đó là một buổi lao động có nhiều ý nghĩa về việc giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp. + Tôi xin kể câu chuyện "Phụ ba mẹ dọn dẹp nhà cửa". Nhân vật chính trong truyện là tôi, đó là một việc làm thật bổ ích khiến tôi nhớ mãi không quên. Câu chuyện xảy ra như sau ... + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau của truyện . nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện . * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa - Tổ chức cho HS thi kể. truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. chuyện ?Vì sao ? - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động bạn kể hấp dẫn nhất. nhất ? - Cho điểm HS kể tốt. + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp . - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.Chuẩn bị tiết sau: Những chú bé không chết * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 48). ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức : Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> được các CH trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: thoi,... 3. Thái độ: HS yêu quý người LĐ II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn ( Mçi khæ th¬ lµ mét ®o¹n) - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn. - GV yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm. -GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS luyện đọc nhóm đôi. - Cả lớp theo dõi.. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn . Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó . + Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi + Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì? đánh cá vào lúc mặt trời lặn . + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh . Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời sáng câu thơ nào cho biết điều đó ? Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho biết điều đó . + Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? liền khi trời sáng. + Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển + Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu ? mới ... - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Công việc đánh cá của những người đánh cá + Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng ... được miêu tả đẹp như thế nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì ? của những người lao động trên biển. * Đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa ... Sao mờ / kéo lưới kịp trời sáng ..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cả bài thơ . cảm cả bài . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bài. Chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 47). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của cây cối . 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối tiêu (BT2).. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một loại cây cối đã học. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu . - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ? - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất .. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi .. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần Mở bài. b/ Đoạn 2 và 3:Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần Thân bài . c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối tiêu . Thuộc phần kết bài - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe .. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - GV treo bảng 4 đoạn văn . - Gọi 1 HS đọc 4 đoạn . + GV lưu ý HS : - 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh bằng cách hoặc vào giấy nháp . viết thêm ý vào những chỗ có dấu... + Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về văn miêu tả cây cối . -Dặn HS chuẩn bị bài sau Tóm tắt tin tức. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 48). VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). 3. Thái độ: Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp . II. Đồ dùng dạy - học: - Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn văn giới - HS thực hiện viết . thiệu về 1 bạn với các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai là gì ? hoặc giới thiệu về tấm hình của gia đình . - Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng, - HS khác nhận xét bạn . cho điểm. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Đoạn văn có 4 câu . + Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu nào? - Câu 1: Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi - Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ? - Câu 3: Em là cháu bác Tự . - Câu 4: Em về làng nghỉ hè . + HS làm vào vở. Tiếp nối phát biểu : + Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng . - Nhận xét, bổ sung bài bạn . Bài 2: - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> + Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì ? - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 4 : + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? +Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích chủ ngữ và vị ngữ từng câu . d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:. - Chia nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng .. Bài 2:. -Yêu cầu HS tự làm bài . + Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài :. 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . 1. Em / là cháu bác Tự. CN VN - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành - Trả lời cho câu hỏi là gì . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - Hoạt động trong nhóm theo cặp . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . + Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn thơ : - Người / là Cha , là Bác , là Anh VN - Quê hương/ là chùm khế ngọt . VN - Quê hương / là đường đi học VN - Nhận xét bài nhóm bạn . - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. Chim công là nghệ sĩ múa tài ba . Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh Sư tử là chúa sơn lâm Gà trống là sứ giả của bình minh . + Nhận xét bổ sung bài bạn. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào SGK - Gọi HS đọc bài làm . - Nhận xét chữ bài trên bảng - GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt . + Nhận xét bài bạn . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài . Chuẩn bị bài: Chủ ngữ - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . trong câu kể Ai là gì? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 48). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201....

<span class='text_page_counter'>(198)</span> I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Luyện viết hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cây cối . 2. Kĩ năng : Viết đoạn văn hoàn chỉnh , dùng từ hay , sinh động , chân thực , giàu tình cảm . 3. Thái độ: Gd HS vận dụng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: GV chuẩn bị một số đoạn văn hay.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài bài văn miêu tả cây cối . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất . Bài 2 : Dựa vào cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , bạn Lan dự kiến viết bốn đoạn văn , nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh . Em hãy giúp bạn viết hoàn chỉnh bốn đoạn văn này ( viết vào chỗ có dấu { ..... } - GV treo bảng 4 đoạn văn . Đoạn 1 : {.........}em thích nhất là cây hoa hồng. Đoạn 2 : Thân hồng mảnh khảnh , thoạt nhìn có vẻ khẳng khiu . Lại gần {...........} Đoạn 3 : Khi chưa nở , hoa còn {..........} Đoạn 4 : {...........} .Thỉnh thoảng em bón phân cho hồng mau lớn , luôn luôn tươi tốt và có nhiều hoa đẹp. - Gọi 1 HS đọc 4 đoạn . + GV lưu ý HS : - 4 đoạn văn của bạn Lan chưa được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào những chỗ có dấu... + Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi . - 3 HS nêu : - Lắng nghe . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu.. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe . - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. ..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Tuần 25 Tập đọc (Tiết 49). KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu 3. Thái độ: GD HS học tập tấm gương bác sĩ Ly II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Đoàn thuyền đánh cá " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. * Luyện đọc: - GV gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ . + Đoạn 2: Tiếp theo ..toà sắp tới . + Đoạn 3 : Trông bác sĩ ... như thóc . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. - §ập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly : " Có câm mồm không? " Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. * Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm ... + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch : một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị . Một bên thì hung ác , dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng . * Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.. -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển - Vì bác sĩ Ly bình tĩnh, kiên quyết bảo vệ lẽ phải . hung hãn ? * tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?. Ly . - HS tiếp nối nhau nêu . Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu , vµ sự cứng rắn , dũng cảm của bác sĩ Ly. - HS tiếp nối .. *Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân - HS luyện đọc theo cặp. vật trong truyện . - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài. - HS cả lớp . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 25). KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN . Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức; Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất phục tên cướp biển " . 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và các tiếng có vần viết với ên hoặc ênh . 3. Thái độ; Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng Cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp. - kể chuyện, đọc truyện, truyện cười, viết truyện, - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ? + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết của bác sĩ Ly. chính tả và luyện viết. - Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống,... * Nghe viết chính tả: + Nghe và viết bài vào vở . - Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết. + GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> đoạn trích trong bài " Khuất phục tên cướp biển " . - GV đọc lại bài - GV chấm bài một số HS . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét, chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS. - HS so¸t bài . - HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau . - 1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu . - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần chọn để điền là : a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng gió; rõ ráng ;khu rừng .. + Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là cần điền là : b/ mênh mông;lênh đênh; lên; lên; lênh khênh; ngã kềnh ( là cái thang ). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp . chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 49). CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀ GÌ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS hiểu được Ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tmf được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). 3. Thái độ: Gd HS nói viết đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét. 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiếm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS tự làm bài .. Hoạt động của HS - HS thực hiện viết các câu văn hoặc câu thơ trong đó có kiểu câu kể Ai là gì ? - HS đứng tại chỗ đọc .. - Lắng nghe. - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng ..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm, - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả .. a/ Ruộng rẫy / là chiến trường. CN - Cuốc cày / là vũ khí. CN - Nhà nông / là chiến sĩ. CN b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh / CN + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .) - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông . + Phát biểu theo ý hiểu .. - Hoạt động nhóm . -Nhận xét, bổ sung. - Trẻ em / là tương lai của đất nước . CN - Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em CN - Bạn Lan / là người Hà Nội . CN. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - GV khuyến khích HS trong một chủ ngữ có thể + Bạn Bích Vân đặt với nhiều vị ngữ khác nhau . - là học sinh giỏi của lớp em . - Gọi HS đọc bài làm . - là một người con ngoan. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS + Hà Nội là thủ đô của nước ta . viết tốt . - là một thành phố cổ . + Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng . - là một dân tộc có tinh thần yêu nước sâu sắc . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Dặn HS về nhà xem bài và CB bµi sau - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 25). NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục dích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nôi dung. 3. Thái độ: Gd HS luôn có tinh thần dũng cảm. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội dung nói về việc em đã làm hay chứng kiến người khác làm để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề . b. Hướng dẫn kể chuyện . * GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết" - GV kể lần 1 . - GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó . - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK . * Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể theo nhóm ( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh . + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 . + Một HS hỏi 1 HS trả lời .. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh . + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện . + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe . - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện - Thực hiện yêu cầu . - HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ? - HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc .. + Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những chú bé không chết "? - Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ quan phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết chết luôn sống lại . Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ . + Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử . + Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện này ? - Những thiếu niên bất tử . - Những chú bé không bao giờ chết ..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> + HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện . + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện . - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp . - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 50). BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ) 2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim , ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay 3. Thái độ: - Gd HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng phân vai bài " Khuất phục tên cướp biển " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn ( mçi khæ th¬ lµ mét ®o¹n) -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe?. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Lắng nghe. -1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS cả lớp lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính ,... * tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng + Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? hái của các anh chiến sĩ lái xe . - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> câu hỏi. đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới . thể hiện trong những câu thơ nào ? Bắt tay qua của kính vỡ rồi + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? * Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm . - Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao hỏi. đổi theo cặp . + Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng cảm . băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi - Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu cho em cảm nghĩ gì ? đời . - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược . * Đọc diễn cảm: - Giới thiệu đoạn luyện đọc. - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . cách đọc - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . cả bài thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn - Nhận xét và cho điểm từng HS . cảm cả bài . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. + HS cả lớp . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 49). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết viết hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng : Viết đoạn văn hoàn chỉnh , dùng từ hay , sinh động , chân thực , giàu tình cảm . 3. Thái độ: Gd HS vận dụng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét ) - 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập ). III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh sinh nhắc lại dàn ý bài văn - HS trả lời câu hỏi . miêu tả cây cối đã học . - Nhận xét chung. - 3 HS nêu : + Ghi điểm từng học sinh . - Lắng nghe . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài bài văn - Tiếp nối nhau phát biểu. miêu tả cây cối ..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất . Bài 2 : Dựa vào cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , bạn Lan dự kiến viết bốn đoạn văn , nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh . Em hãy giúp bạn viết hoàn chỉnh bốn đoạn văn này ( viết vào chỗ có dấu { ..... } - GV treo bảng 4 đoạn văn . Đoạn 1 : {.........}em thích nhất là cây bàng.. Đoạn 2 : Cây bàng này hiện giờ đã lớn lắm rồi. Từ xa trông cây dù xanh khổng lồ . Lại gần {...........} Đoạn 3 : Những hôm đi học sớm , {..........} Đoạn 4 : {...........} .Tô điểm cho sân trường thêm đẹp. - Gọi 1 HS đọc 4 đoạn . + GV lưu ý HS : - 4 đoạn văn của bạn Lan chưa được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào những chỗ có dấu... + Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe . - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. .. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 50). Mở rộng vốn từ: DŨNG CẢM. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập đúng, thành thạo 3. Thái độ; Gd HS có ý thức học tập tốt, vận dụng vốn từ vào viết văn hay. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc - 3 HS lên bảng đọc . đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích, chỉ rõ các câu: Ai là gì ? trong đoạn văn viết ..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm . Nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng.. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người . + HS lên làm trên bảng . - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã chuẩn bị - Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa . -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại .. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói về đức tính của con người . + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,… - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - HS lên bảng + HS đọc kết quả : a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm con người + Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cúa bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật . - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh . - HS tự làm bài tập vào vở + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh + Gan góc: ( chống chọi, kiên cường không lùi bước ) + Gan lì :( gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì ) + gan dạ :( không sợ nguy hiểm). - Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh và hay. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo những chỗ trống . thành câu văn thích hợp . + Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài . + Tiếp nối đọc các câu vừa điền . - Gọi 1 HS lên bảng điền . + HS Lắng nghe . - Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại . - Cho điểm những HS điền từ và tạo thành câu nhanh và đúng . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Tập làm văn (Tiết 50). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối . 2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả cây cối chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo theo 2 cách trên . 3. Thái độ: Gd Hs chăm sóc bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : -Có mấy cách mở bài? Nêu từng cách . +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung , đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt.. - Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .. Hoạt động của HS - HS đứng tại chỗ nêu . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu . + Lắng nghe . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Trực tiếp : Nhà em trồng rất nhiều loại hoa nhưng em thích nhất là cây hồng nhung được trồng bên hiên nhà . + Gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất nhiều loại cây có ích cho con người . Nhưng loài cây thân thiết và gần gũi nhất , nó vừa đẹp vừa cho mùi thơm thật dễ chịu đó là chiếc cây hồng nhung được trồng trước sân nhà tôi . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu . + Lắng nghe . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Nhận xét bài bạn . - 1HS đọc thành tiếng . + Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên .. + Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu không nhất thiết phải viết dài . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những loại cây mà HS mang theo . + GV treo tranh một số loại cây lên bảng + Quan sát tranh . + Gọi HS trả lời câu hỏi SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả lời các câu hỏi như yêu cầu . + GV nhận xét về câu trả lời của HS. + Lắng nghe . Bài 4 : + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Trao đổi theo cặp để hoàn thành đoạn văn vào + Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài . vở ..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> + Yêu cầu HS phát biểu . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở + Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn . bài hay . 3, Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn : -Dặn HS chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 26 Tập đọc (Tiết 51). THẮNG BIỂN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích –yêu cầu 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình (trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong sgk – hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 1). 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập, cây vẹt, xung kích 3. Thái độ; GD học sinh lòng dũng cảm. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim nhỏ bé . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ . + Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên...đến quãng đê sống lại . - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn).Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc - 1 HS đọc – nhận xét - Lớp lắng nghe . -1 HS đọc. - HS đọc - HS đọc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão - Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : biển miêu tả theo trình tự như thế nào ? Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 ) - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển lên sự đe doạ của cơn bão biển ? cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé . - Em hiểu con " Mập " là gì ? + Mập là cá mập ( nói tắt ) + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? - Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào ... + Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp + Tác giả sử dụng phương pháp so sánh Biện nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả pháp nhân hoá + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? + Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ . + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Sự tấn công của biển đối với con đê -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 . - Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng vác củi vẹt, nhảy xuống..Họ ngụp xuống, trồi của con người trước cơn bão biển ? lên, ngụp xuống ... + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? + Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai . * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn giọng - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu hỏi bài :Ga- - HS cả lớp thực hiện vrốp ngoài chiến lũy. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 26). THẮNG BIỂN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài "Thắng biển" 2. Kĩ năng: HS làm đúng bài tập 2 3. Thái độ: GD học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Hoạt động của GV 1.Bài cũ: -HS viết: gió thổi, lênh khênh. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài b). Viết chính tả: * Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?. Hoạt động của HS -HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé . - Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật - HS luyện viết vào vở nháp – 2 HS lên bảng lộn, dữ dội, điên cuồng viết- nhận xét - GV đọc lại đoạn văn - Nhắc HS về cách trình bày. - Đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 đến 7 bài. - HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra - GV nhận xét chung. ngoài lề. c) Luyện tập: Bài 2 * Điền vào chỗ trống l hay n - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần - Lớp nhận xét. lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên 2 HS thi điền nhanh: lung linh, giữ gìn, nhường lượn. nhịn... b. HS thi điền nhanh – nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ viết sai. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 51). LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được ( BT2, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3). 2. Kĩ năng: HS làm đúng, thành thạo các bài tập. 3. Thái độ: GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy - hoc:. Hoạt động của GV 1.Bài cũ:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - HS t×m - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc thầm nội dung BT. - Cho HS làm bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Câu kể Ai là gì ? - Tác dụng a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. + Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. + Câu nêu nhận định b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này. +Câu giới thiệu c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công +Câu nêu nhận định. nhân. - Lớp nhận xét * Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS lên bảng làm bài. + Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên + Cả hai ông /®ều không phải là người Hà Nội. + Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. + Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân * Bài 3: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu - 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí nghe bạn giới thiệu. do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn - HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là bài sửa lỗi cho nhau. gì - Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những - Cho HS làm mẫu. câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. - Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp. - Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai. - GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 26). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích –yêu cầu 1. Kiến thức: Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện) 3. Thái độ: Gd Hs tự tin dũng cảm trong mọi trường hợp. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Những chú bé không chết " bằng lời của mình . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm . - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện . + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe .. + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện . + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận xét. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. - Thỏ rừng và hùm xám . - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Chú bé tí hon và con cáo " Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon.. + Tôi xin kể câu chuyện "Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng" . Nhân vật chính là một cậu bé thiếu niên tên là Cù Chính Lan đã anh dúng diệt 13 chiếc xe tăng ... + 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .. - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ? + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. - HS cùng thực hiện 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một người có việc làm thể hiện lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 52). GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích –yêu cầu 1. Kiến thức: Đọc đúng các tên nước ngoài như : Ga - v rốt , Ăng - giôn - ra , Cuốc - phây - rắc. Biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt ( trả lời được các câu hỏi sgk) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : chiến luỹ , nghĩa quân , thiên thần , ú tim ,... 3. Thái độ: GD học sinh có lòng dũng cảm. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Thắng biển " nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói : … chiến luỹ + Đoạn 2 : Cậu làm trò gì … đến Ga - vrốt + Đoạn 3 : Ngoài đường ... đến hết - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời câu hỏi. + Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt ? + Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ? + Đoạn này có nội dung chính là gì ? - Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu –nhận xét. + Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS đọc - HS đọc theo nhóm. + Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến đấu + Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt . - Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết ... - Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em . + Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ ..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> + Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên - Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc hiện thần ? trong làn khói đạn như thiên thần . + Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì + Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng . về nhân vật này ? + Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt . -Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu . * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc . Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? - Thi đọc - nx - Thi đọc diễn cảm - nx - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì ? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Dù trái đất vẫn quay – đọc và trả lời câu hỏi sgk * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 51). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích –yêu cầu: 1. Kiến thức; Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng; Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. 3. Thái độ; Gd HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật - Nhận xét chung. Ghi điểm từng học sinh 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . +Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối . + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ? - Gọi HS trình bày .. Hoạt động của HS - HS đọc bài làm .. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng . + Lắng nghe . Tiếp nối trình bày, nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em b/ Em rất thích cây phượng vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em . - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những + Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn HS làm bài tốt . - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài + GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS . miêu tả cây gì . + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây + Lắng nghe . như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,... - Yêu cầu trao đổi - Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu - Tiếp nối trình bày, nhận xét . trả lời của HS . - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài + GV dán tranh ảnh như bài 3. miêu tả cây gì. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm dán bài làm lên bảng . và nhận xét. - Gọi HS trình bày . - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Nhận xét bổ sung bài bạn . HS làm bài tốt . Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây - 1 HS đọc thành tiếng . theo yêu cầu đề tài như : cây tre, cây tràm cây + quan sát tranh minh hoạ . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài đa miêu tả cây gì. - Hs trao đổi ,làm bài. + Tiếp nối trình bày : - Gọi HS trình bày . - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những + Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay . HS làm bài tốt . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 52). Mở rộng vốn từ: DŨNG CẢM. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích –yêu cầu 1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5) 2. Kĩ năng: HS làm đúng, chính xác các bài tập 3. Thái độ: Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . . II. Chuẩn bị : - Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ , gan góc , gan lì ở BT3. SGK. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với ba , mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: . b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung + GV giải thích : + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau . + Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm . - Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.. - HS lên bảng thực hiện - nx. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe .. - Hoạt động trong nhóm. a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,… b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1 . + HS lên làm trên bảng . + HS đọc kết quả : a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh . + Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng - GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay + Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông . - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ + Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử để tạo thành các tập hợp từ . điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có - HS tự làm vào vở nội dung thích hợp. + Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh - Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam + Nhận xét bài bạn . châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp + dũng cảm bênh vực lẽ phải . . + khí thế dũng mãnh . + hi sinh anh dũng - Cho điểm những HS ghép nhanh . + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo còn những chỗ trống . thành câu văn thích hợp . + Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài . + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền . - Gọi 1 HS lên bảng điền . - HS đọc thuộc lòng thành ngữ. -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. - HS phát biểu GV chốt lại . + Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt : - Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các - Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường thành ngữ đúng . đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950 . Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu. - Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt ..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại câu đúng . - Cho điểm những HS có câu văn đúng và hay. - HS thực hiện việc dặn dò của GV . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 52). LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : 1. Kiến thức: Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. 3. Thái độ; Gd HS ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . + GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích . + Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng . + Gọi HS phát biểu về cây mình tả . + Gọi HS đọc các gợi ý, dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết . * Yêu cầu HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn :. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện .. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài .. + Lắng nghe. + Quan sát tranh . - Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả - 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa . + Lắng nghe . - Thực hiện viết bài văn vào vở . + Tiếp nối nhau đọc bài văn. + Nhận xét bài văn của bài . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau Miêu tả cây cối.( KT viết ) * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 27 Tập đọc (Tiết 53). DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm 3. Thái độ; GD HS học tập nhà khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS tiếp nối nhau đọc bài "Ga – v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ….phán bảo của chúa trời . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi . + Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?. Hoạt động của HS - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe - Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> + Đoạn 1 cho em biết điều gì ?. ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .) + Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních .. - Ghi ý chính đoạn 1 . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời ) + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních . - Ghi bảng ý chính đoạn 2 . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tiếp nối trả lời câu hỏi : - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê - Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại với thể hiện ở chỗ nào ? lời phán bảo của Chúa trời, tức là dám đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình. Ga - li - lê đã phải trải qua quãng còn lại của đời mình trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học . + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê . - Ghi bảng ý chính đoạn 3 . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi : lời câu hỏi. - Truyện đọc trên nói lên điều gì ? + Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . - 3 HS thi đọc cả bài . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Con sẻ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 27). BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. 2. Kĩ năng: HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ. 3. Thái độ: Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: - Gọi HS viết bảng lớp Lung linh, lµm lông, lung lay. - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa . * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài tập. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài - HS trao đổi tìm từ khó. xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,… - HS nêu - HS viết bài - HS đổi bài dò lỗi.. - HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh ….. b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang … c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh …. Bài tập 3: d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, - GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem cưỡng, dẫm, dẫn,… tranh minh họa, làm vào phiếu - HS đọc thành tiếng. GV nhân xét – chốt ý đúng. - HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). a/ sa mạc – xen kẽ 3. Củng cố – dặn dò: b/ đáy biển – thũng lũng . - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn - HS về thực hiện HS chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 53).

<span class='text_page_counter'>(222)</span> CÂU KHIẾN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: HS nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3). 3. Thái độ: GD HS luôn sử dụng câu đúng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa - HS thực hiện với từ " dũng cảm " - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: - Lắng nghe . a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Phần nhận xét Bài tập 1-2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo cặp Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến Chốt lời giải đúng + Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm . - GV Kết luận về lời giải đúng Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm HS tự đặt câu và làm vào vở . - Tự viết vào vở - GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên - HS trình bày – lớp nhận xét bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của - HS đọc mình vừa viết. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận *Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK * Phần luyện tập : Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS trao đổi theo cặp và làm vở . - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào - HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn vở văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó . - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho Long Vương ! -Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta . Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài -HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – - HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em . HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên + Vào ngay ! dương +Đừng có nhảy lên boong tàu ! + Nãi ®i ta träng thëng. HS đọc bài – lớp đọc thầm Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở mình yêu cầu, đề nghị mong muốn . HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> kết quả . -VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ ! GV chốt ý – nhận xét - HS tự làm bài 3.Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà xem bài , chuẩn bị bài sau : Cách đặt câu khiến. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 27). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS chọn được câu chuyện nói về lòng dũng cảm, mà em đã học. 2. Kĩ năng: HS biết kể lại câu chuyện rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Gd HS có tinh thần dũng cảm, ý thức tốt trong giờ học. II. Chuẩn bị : - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . - Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các từquan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề .(Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc). *GV yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện nói về lòng dũng cảm .. Hoạt động của HS - HS kể trước lớp.. - Lắng nghe .. - 1HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt giới thiệu câu chuyện nói về lòng dũng cảm.. - GV gợi ý thêm một số câu chuyện về lòng dũng cảm – HS tham khảo – Hd HS kể theo hướng đó . * Kể trong nhóm: . + Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện cụ -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ thể mà em đã được đọc , được nghe là..... các em yếu. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> nêu. Bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người KC lôi cuốn nhất . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 54). CON SẺ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,... 3. Thái độ: Gd HS luôn yêu thương người mẹ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét -ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - GV phân đoạn Đoạn 1: từ đầu ….tổ xuống Đoạn 2-3:.Tiếp đến ... xuống đất (sẻ già đối đầu với chó săn ) Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương mộ của tác giả trước sẻ già ) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, Gi¶i nghÜa tõ - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc ®o¹n 1,2 cña bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì? + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?. Hoạt động của HS - HS đọc bài và trả lời câu hỏi .. - Quan sát và lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> + Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất + Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống để cứu con được miêu tả như thế nào? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,… . - ý ®o¹n nµy nãi lªn ®iÒu g×? * Sẻ già đối đầu với chó săn + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu + Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống nhiên . đất là sức mạnh gì ? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con + Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối sẻ nhỏ bé ? đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục . - ý ®o¹n nµy nãi lªn ®iÒu g×? * Sự ngương mộ của tác giả trước sẻ già - HS nêu ý chính của bài . + Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già . * Đọc diễn cảm: - HS đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS -- Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. - HS cả lớp . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 53). MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. 2. Kĩ năng: HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn. 3. Thái độ: Gd HS có ý thức tốt trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối : - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây . -Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây . - Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả - 2 HS nêu cây cối. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả + hS trình bày dàn ý - HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích - HS đọc thầm đề bài + Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ + HS Suy nghĩ và làm bài vào vở niệm của em ( mở bài theo cách gián tiếp ) +Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do chính tay em vun trồng . ( kết bài theo kiểu mở rộng ) + Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích nhất . ( mở bài theo cách gián tiếp ) + Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau. (kết bài theo kiểu mở rộng ) - GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra . hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra . - GV thu chấm nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Nhận xét tiết học. - Nhận xét chung về bài làm của HS * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 54). CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: 1. Kiến thức: Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). 3. Thái độ: Gd HS biết vận dụng đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu khiến, đặt 1 câu khiến 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK - HS làm bài và phát biểu ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Kết luận về lời giải đúng.. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng - Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời Chốt lời giải đúng Cách 1 :. Nhà vua Cách 2 :. hãy (nên, phải , đừng, chớ ). hoàn gươm lại cho long vương.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Nhà vua hoàn gươm lại đi ./ thôi ./ nào cho Long vương Cách 3 :. - Phần ghi nhớ: Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK * Phần luyện tập : Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của BT1 - HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK - HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành câu khiến . - GV cùng HS nhận xét GV nhận xét Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương ( tương tự BT1) Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát phiếu để - 3 HS làm bài – HS cả lớp làm vở. - GV khen ngợi những HS đặt câu đúng. Xin/ mong nhà vua hoàn kiếm cho long vương Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến - HS đọc - 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Gọi ý : câu kể : Nam đi học Thanh đi lao động câu khiến : Nam đi hoc đi ! Nam phải đi học ! Nam hãy đi học đi! Nam chớ đi hoc ! Thanh phải đi lao động ! - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét VD : a/Với bạn: Ngân cho tớ mượn bút của bạn với! b/ Với bố của bạn: Thưa bác, bác cho phép cháunói chuyện với bạn Giang ạ ! c/ Với chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !. Bài 3 - 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng trên mình yêu cầu, đề nghị mong muốn . Câu khiến Cách Tình huống - HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình thêm bày kết quả . - Hãy giúp Hãy ở Em không giải - GV chốt ý – nhận xét mình giải trước được bài toán bài tập này ĐT khó, nhờ bạn với ! hướng dẫn cách giải Chúng ta Đi,nào Em rủ các bạn cùng đi học ở sau cùng làm một nào ! ĐT việc gì đó Xin mẹ cho Xin. Xin người lớn con đến nhà mong cho phép làm bạn Ngân trước việc gì đó. Thể CN hiện mong muốn điều gì đó tốt đẹp HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu 3.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 54). TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) 2. Kĩ năng: lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3. Thái độ: những cái hay trong các bài được thầy, cô khen . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV hướng dẫn HS chữa lỗi : - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng . - HS đọc lại đề bài . + Nhận xét về kết quả làm bài . + Lắng nghe GV . - Nêu những ưu điểm chính : - VD: xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế : - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . - HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo viên . - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài . chỉ lỗi trong bài, - Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng - viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào loại . phiếu . - Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để + Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho soát lỗi . nhau để soát lại lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp . - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi . trên nháp. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng . + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp - Lắng nghe . + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng + Trao đổi trong nhóm để tìm cái hay có trong học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học nghiệm cho mình . tập . + Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình + Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay . viết lại . 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Dặn HS học các bài tập đọc HTL chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa kì II. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(229)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 28. ÔN TẬP (Tiết 1) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Học sinh đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Gd HS có ý thức tôt trong giờ kiểm tra, đạt kết quả tốt. II. Chuẩn bị: 17 Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra tập đọc: 1 - Kiểm tra số học sinh cả lớp . 3 - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 2. Lập bảng tổng kết : - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Người ta là hoa của đất " - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .. Hoạt động của HS - Lắng nghe . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .. - Học sinh đọc thành tiếng . + Bài tập đọc : Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . Tên bài Tác Nội Nhân vật giả dung Bốn dân Ca ngợi Cẩu Khây anh tài tộc sức khoẻ... Nắm Tay Tày Đóng Cọc ... Anh Từ Ca ngợi Trần Đại hùng điển anh hùng Nghĩa lao nhân lao động động vật Trần Đại ... Trần lịch Đại sử Nghĩa Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> + Nhận xét lời giải đúng . + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng . 3) Củng cố dặn dò : - HS cả lớp . - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?) - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. ÔN TẬP (Tiết 2) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu : 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút ), trong mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì ) để kể , tả hay giới thiệu. HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng trên 85 chữ / phút ) , hiểu nội dung bài. 3. Thái độ: GD học sinh cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1) Nghe - viết chính tả ( Hoa giấy ) : - GV đọc mẫu đoạn văn viết . - Gọi 1 HS đọc lại . + Đoạn văn nói lên điều gì ? + GV treo tranh hoa giấy để HS quan sát - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa . - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở - GV đọc lại để HS soát lỗi . * Chấm bài – nhận xét 2) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : Bài 2 .Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày . + Câu kể Ai làm gì ?. + Câu kể Ai thế nào ?. + Câu kể Ai là gì ?. Hoạt động của HS - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy . - Quan sát tranh . - Các tiếng khó : rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở - HS viết bài. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi . + 1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đặt câu . - Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. - Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi - Em xin giới thiệu với các chị về các thành.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện. Hương là ca sĩ của lớp .. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh + Yêu cầu các hs khác nhận xét , bổ sung + Nhận xét ghi điểm cho từng HS . - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài HTL đã học từ đầu học kì II đến nay - HS thực hiện - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : ôn tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. ÔN TẬP (Tiết 3) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu : 1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Kĩ năng: Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát . 3. Thái độ: GD học sinh giữ vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị : Nội dung. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc các bài đã học theo nhóm 2. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. - HS thi đọc, nx 2. Nêu tên và nội dung chính của các bài tập đọc dã học thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. + Đề bài yêu cầu ta làm gì ? + Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ đề Vẻ đẹp muôn loài .. .. Hoạt động của HS - HS đọc theo nhóm . - HS đọc – nhận xét - Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - Nêu yêu cầu như SGK. + HS tiếp nối nhau phát biểu. - Sầu riêng : Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. - Chợ tết : Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết . - Hoa học trò:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng Vĩ - một loài hoa gắn bó với đời học trò. - Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ: ca ngợi tình yêu nước, thương con sâu sắc của người mẹ Tây Nguyên cần cù trong lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . - Vẽ về cuộc sống an toàn : Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ ..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> - Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển . + Nhận xét bổ sung cho bạn - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. + GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 3. Nghe - viết chính tả ( Cô Tấm của mẹ ) : - GV đọc mẫu đoạn văn viết . - Gọi 1 HS đọc lại . + Bài thơ nói lên điều gì ?. - Khen ngợi cô cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Các tiếng khó: ngỡ xuống trần, lặng thầm, nết na,.... - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong bài thơ viết vào vở nháp. - GV nhắc HS: Chú ý cách trình bày bài thơ lục + Lắng nghe . bát; cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : " Cô tiên xuống trần ") tên riêng của cô Tấm . - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở . - GV đọc lại để HS soát lỗi . - Đổi vở cho nhau để soát lỗi . - Chấm bài - nx Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã - HS về thực hiệu theo yêu cầu học từ đầu HKII đến nay - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị : ôn tập tiết 4. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. ÔN TẬP (Tiết 4) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích –yêu cầu : 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa của đất - Vẻ đẹp muôn màu - Những người quả cảm ( Bài tập 1,2 ). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ. 3. Thái độ: Gd HS nói viết đúng ngữ pháp . II. Chuẩn bị : Nội dung. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1) Phần giới thiệu : * Từ đầu học kì II, các em đã học qua các chủ điểm: Người ta là hoa của đất, Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm. Qua tiết LTVC trong ba chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hoá các từ ngữ đã học, luyện ập sử dụng các từ ngữ đó. 2) Bài tập 1 và 2 : -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài . + GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ,. Hoạt động của HS - Lắng nghe .. - 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Lớp chia nhóm thảo luận và ghi các vốn từ.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm làm bài - Sau thời gian qui định, đại diện các nhóm lên dán tờ phiếu của mình lên bảng . + Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết .. + GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm những nhóm có bảng hệ thống vốn từ đầy đủ nhất . + Giữ lại 3 bảng kết quả làm bài tốt ( ghi đầy đủ từ ngữ ở 3 chủ điểm ) thống kê các từ ngữ . Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập - Mời 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý . - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .. vào bảng .. + Các nhóm gắn phiếu bài làm của mình lên bảng . Người ta là hoa đất -Từ ngữ : tài hoa tài giỏi, tài nghệ tài ba, tài đức, tài năng -Thành ngữ, tục ngữ :- Người ta là hoa của đất. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ... Vẻ đẹp muôn màu Từ ngữ :- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,... Thành ngữ, tục ngữ :- Mặt tươi như hoa - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Những người quả cảm Từ ngữ - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát Thành ngữ, tục ngữ:- vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS tự làm bài vào vở .. - 3 HS lên làm bài trên bảng . + Lời giải a . - Một người tài đức vẹn toàn - Nét chạm trổ tài hoa - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ . + Lời giải b. - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt - Một ngày đẹp trời - Những kỉ niệm đẹp đẽ + Lời giải c. - Một dũng sĩ diệt xe tăng - Có dũng khí đấu tranh - Dũng cảm nhận khuyết điểm - HS cả lớp thực hiện. 3) Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu HKII đến nay - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị tiết sau : ôn tập * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> ÔN TẬP (Tiết 5) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu : 1. Kiến thức: Mức đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Kĩ năng: Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Những người quả cảm . 3. Thái độ: Gd Hs can đảm dũng cảm trong mọi trường hợp . II. Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .. III.Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của GV 1) Luyện đọc Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. - HS thi đọc . nx 2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm : -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung các bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm " + Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết .. Hoạt động của HS - HS đọc theo nhóm . - HS đọc – nhận xét - HS thi đọc, nx - Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . + HS tiếp nối nhau phát biểu . Khuất phục tên cướp biển :Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn , khiến hắn phải khuất phục . Nhân vật :- Bác sĩ Ly - Tên cướp biển Ga - vrốt ngoài chiến luỹ:Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt , bất chấp hiểm nguy , ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân Con sẻ:Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu con của chim sẻ mẹ. Dù sao trái đất vẫn quay !Ca ngợi hai nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học .Nhân vật : + Cô - péc - ních + Ga - li - lê - Nhận xét bổ sung nhóm bạn. + GV nhận xét 3) Củng cố dặn dò : - Cả lớp cùng thực hiện - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị : ôn tập tiết 6 * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (viết).

<span class='text_page_counter'>(235)</span> ( Đề chuyên môn trường ra ) ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. ÔN TẬP (Tiết 6) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu : Nội dung : 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu trên . 3. Thái độ: Gd Hs nói viết đúng ngữ pháp . II. Chuẩn bị: Bảng phụ.. III. Các hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1) Hướng dẫn ôn tập : * Bài tập 1 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm . - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. + Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. Bài tập 2 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu .. - GV chốt lại kết quả đúng . Bài tập 3 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .+ Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn . - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp .. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Hoạt động của HS - 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm làm bài lên bảng . +Ai làm gì ? - Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai ( con gì )? - Vị ngữ là ĐT hay cụm ĐT Ví dụ :Các cụ già nhặt cỏ đốt lá + Ai thế nào ? - Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai (cái gì , con gì )? - Vị ngữ trả lời câu hỏi : Thế nào ? - Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm TT Ví dụ :Bên đường , cây cối xanh um +Ai là gì ?- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con gì)? - Vị ngữ thường là DT Ví dụ :Hồng Vân là học sinh lớp 4 A - 1 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe . + Tiếp nối nhau phát biểu : Câu1: Ai là gì ?Giới thiệu nhân vật " tôi " Câu2: Ai làm gì ?Kể các hoạt động của nhân vật " tôi" Câu3: Ai thế nào ?Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông + Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe . - HS viết đoạn văn vào vở . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp . - Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và nhân hậu . Nhưng ông cũng rất dũng cảm . Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển , ông rất điềm tĩnh và cương quyết . Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển . - Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn. -HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đọc) Đề do chuyên môn ra . ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 29 Tập đọc (Tiết 57). ĐƯỜNG ĐI SA PA Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2. Kĩ năng: HS trả lời được các câu hỏi, thuộc lòng hai đoạn cuối bài. 3. Thái độ: HS yêu quý cảh đẹp thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp + Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến .utrong sương núi tím nhạt . + Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài . - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi - HS theo dõi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.. - Luyện đọc theo cặp . - Lắng nghe . - Tiếp nối phát biểu : - Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo .... + Bức tranh đoạn 2: - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ; quần áo sặc sỡ đang chơi đùa;... + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là : Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ ... + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu : hỏi. - Những đám mây trắng nhỏ sà xuống ... - Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa... + Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của * Cảnh đẹp huyền ảo ở đường đi Sa Pa tác giả ? . * Phong cảnh một thị trấn trên đờng lên Sa Pa + Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có . - Cảnh đẹp Sa Pa . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi : + Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện câu hỏi. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì tình cảm yêu mến thiiets tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước diệu của thiên nhiên ? + Đoạn 2 cho em biết điều gì?. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ? - Gọi HS nhắc lại .. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS nêu - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và đọc cả bài - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - HS cả lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài " Đường đi Sa Pa ". Chuẩn bị bài: Trăng ơi từ đâu đến ? * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 29). AI Đà NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2 , 3, 4 ? ... Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính ; trình bày đúng bài báo cáo ngắn có các chữ số..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr/ch và các tiếng có vần viết êt/êch. 3. Thái độ: HS trình bày đúng đẹp bài chính tả II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. KTBC: -GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì II. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi HS đọc bài viết : - Mẩu chuyện này nói lên điều gì ?. Hoạt động của HS - Lắng nghe .. + Lắng nghe. + Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1 , 2, 3, 4 ...không phải do người A rập nghĩ ra . Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát - đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1 ,2 ,3 ,4 ...) -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước chính tả và luyện viết. ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập . + Nghe và viết bài vào vở . + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở mẩu chuyện "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 ,...?" . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra So¸t lçi chÊm bµi ngoài lề tập . HS soát lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài câu rồi ghi vào phiếu. vào vở . -Bổ sung. - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng + Thứ tự các từ có âm đầu lµ s / x cần chọn để - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . điền là : - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những a/ Viết với tr : trai , trái , trải , trại HS làm đúng và ghi điểm từng HS . - tràm trám , trảm , trạm - tràn , trán - trâu , trầu , trấu , trẩu . - trăng , trắng - trân , trần , trấn , trận . * Đặt câu : - Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại . - Đức vua hạ lệnh xử trảm kẻ gian ác . - Nước tràn qu bờ đê. - Gạo còn nhiều sạn và trấu . - Trăng đêm nay tròn vành vạnh . - Trận đánh diễn ra rất ác liệt . + Viết với âm ch là : - chai, chài , chái, chải, chãi , - chạm , chàm - chan , chán , chạn - châu , chầu , chấu , chậu . -chăng , chằng , chẳng , chặng - chân , chần , chấn , chận * Đặt câu :.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> * Bài tập 3: + Gọi HS đọc truyện vui " Trí nhớ tốt " . - Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát . - Nội dung câu truyện là gì ?. - HS lên bảng làm bài . + Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. -Người dân ven biển phần lớn làm nghề chài lưới . - Bé có một vết chàm trên cánh tay - Trò chơi này thật chán - Cái chậu rửa mặt thật xinh . - Chặng đường này thật là dài . - Bác sĩ đang chẩn trị bệnh cho bệnh nhân . - 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm - Quan sát tranh . - Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt , nhớ được những cả câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước ; cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm . - HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở . + Lời giải : nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ . - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . - Nhận xét bài bạn .. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 57). Mở rộng vốn từ: DU LỊCH – THÁM HIỂM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ chính xác. 3. Thái độ: Gd HS Yêu thích đi du lịch, thích khám phá mọi vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như BT1. - Lời giải đúng:. Hoạt động của HS - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - Một số HS lần lượt phát biểu. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Ýc:Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. - Đi một ngày đànghọc một sàn khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm + lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT + phát giấy cho các nhóm. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự. - Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.. - HS thực hiện. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ + tìm câu trả lời. - HS lần lượt trả lời. - Lớp nhận xét.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - HS làm bài vào giấy. - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời. - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a). sông Hồng b). sông Cửu Long c). sông Cầu e). sông Mã g). sông Đáy h). sông Tiền, sông Hậu d). sông Lam i). sông Bạch Đằng 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Yờu cầu HS về nhà đọc cõu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn khôn. Chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 29). ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu truyện " Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1) 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). 3. Thái độ: Gd HS mạnh dạn can đảm trong mọi trường hợp. II. Đồ dùng dạy - học: Các câu hỏi gợi ý viết sẵn trên bảng lớp .. III. Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc em đã làm hay chứng kiến người khác có nội dung nói về lòng dũng cảm . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - Mở bảng ghi các câu hỏi gợi ý về yêu cầu tiết kể chuyện đã ghi sẵn, yêu cầu HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện . * GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng " - GV kể lần 1 . - GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó .. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe .. + HS đọc thầm yêu cầu . - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện : + Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau . + T 2: Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm ... + T3: Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa với Đại Bàng . + T 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng . + T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, ... c. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý + T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn nghĩa câu chuyện: chân mình thật sự bay như Đại Bàng - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK . - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện * Kể trong nhóm: theo 6 bức tranh . - HS thực hành kể trong nhóm + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các - HS thi kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện và câu hỏi trong yêu cầu . trả lời câu hỏi + Một HS hỏi 1 HS trả lời . + Hỏi: Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi xa - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. cùng với Đại Bàng Núi ? * Kể trước lớp: - Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay đi xa - Tổ chức cho HS thi kể. như Đại Bàng . - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa ? truyện. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện và nói lên nội - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay dung câu chuyện . nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Cuẩn bị bài: Kể - HS cả lớp chuyện đã nghe, đã đọc * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 58).

<span class='text_page_counter'>(242)</span> TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ? Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục dích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi ... 3. Thái độ: GD HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên II. Đồ dùng dạy -học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Đường đi Sa Pa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp( Mçi khæ th¬ lµ 1 ®o¹n) - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: lửng lơ, diệu kì ,chớp mi ... + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so sánh với những gì ? + Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ? + Em hiểu "chớp mi " có nghĩa là gì ? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:. + Luyện đọc theo cặp . + Lắng nghe . + Mặt trăng được so sánh: ( Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá ). + Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi . + Mắt nhìn không chớp . + Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng .. - Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo - Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng cụ thể đó là - Đó là các đối tượng như sân chơi, quả bóng, những gì ? Những ai ? lời mẹ ru, chú cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân.... + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương , đất nước như thế nào ? quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em . * Đọc diễn cảm: - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm . Trăng ơi ...// từ đâu đến ? Hay từ cánh đồng xa. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS ..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> ...... Bạn nào đá lên trời . - Yêu cầu HS đọc từng khổ . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối lòng từng khổ rồi cả bài thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc - Nhận xét và cho điểm từng HS . diễn cảm 3, 4 khổ thơ trong bài . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác - HS phát biểu theo ý hiểu : giả khiến em thích nhất ? - Trăng hồng như quả chín - Nhận xét tiết học. Lửng lơ lên trước nhà. - Dặn HS về nhà học bài và tìm một tin trên báo nhi + HS cả lớp . đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong, chuẩn bị tiết học sau: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 57). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: : Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kiểm tra (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) 2. Kĩ năng : : lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. những cái hay trong các bài được thầy, cô khen 3. Thái độ: Có tinh thần học hỏi những câu văn , đoạn văn hay của bạn .. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. III. Hoạt động dạy – hoc :. Hoạt động của GV 1. GV hướng dẫn HS chữa lỗi : - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng . + Nhận xét về kết quả làm bài . - Nêu những ưu điểm chính : - VD: xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế : - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . . - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài . - Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại . - Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi . - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp . + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi .. Hoạt động của HS - HS đọc lại đề bài . + Lắng nghe GV .. -. HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, - viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu . + Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi. - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình . + Yêu cầu HS viết lại bài. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng . - Lắng nghe . + Trao đổi trong nhóm để tìm cái hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập . +HS viết lại bài cho thật hay . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Dặn HS chuẩn bị bài sau . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 58). GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2.Kĩ năng: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. 3. Thái độ: GD HS biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: * Theo em những hoạt động nào được gọi là du * Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ lịch ? ngơi, ngắm cảnh. * Theo em thám hiểm là gì * Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. -HS đọc thầm mẩu chuyện. * Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu -HS lần lượt phát biểu. chuyện đã đọc. * Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 -HS lần lượt phát biểu ý kiến. bạn Hùng và Hoa. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. +Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là:  Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).  Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai).  Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). +Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.  yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự.  Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> sự. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS phát biểu. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. b). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ. c). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. +Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút ! +Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ? * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. a).Câu Lan ơi, cho tớ về với ! là lời nói lịch sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với thể hiện quan hệ thân mật. -Câu: Cho đi nhờ một cái ! là câu nói bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b). Câu Chiều nay, chị đón em nhé ! là câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. -Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy ! là câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc. c). Câu Đừng có mà nói như thế ! Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh. -Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế ! thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục. d). Câu Mở hộ cháu cái cửa ! là câu nói cộc lốc. -Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với ! thể hiện. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. -HS lần lượt phát biểu. -Lớp nhận xét.. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ.. -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. -HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét... -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến. -HS so sánh các cặp câu khiến. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác, cháu và từ giúp. * Bài tập 4 : -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -3 HS làm bài vào giấy. -GV nhận xét tiết học. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. vào vở 4 câu khiến. -Lớp nhận xét. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 58). CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục dích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III) 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT phần luyện tập). III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " + Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn .. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi .. - Lắng nghe .. - Bài văn có 4 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: dòng đầu Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao ... đến Mèo hung trông thật đáng yêu .. Nội dung + Giới thiệu về con mèo sẽ tả. + Tả hình dáng, màu sắc con mèo . + Tả hoạt động, thói quen của con mèo..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lạusau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh c/ Phần ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ .. d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập . - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt . - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết. + Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả . - Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn . + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt .. Đoạn 3 : Có một hôm ... đến nằm ngay trong vuốt của nó . Đoạn 4 : còn lại Nêu cảm nghĩ về con mèo * Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả . 2. Thân bài : a) Tả hình dáng . b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật . 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả . + Lắng nghe .. + Tiếp nối nhau đọc kết quả : - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo * Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo . a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài 3. Củng cố – dặn dò: Cảm nghĩ chung về con mèo . - Nhận xét tiết học. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu - Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con có . vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học - Dặn HS chuẩn bị bài sau * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(248)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 30 Tập đọc (Tiết 59). HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan , sứ mạng 3. Thái độ: GD học sinh tinh thần dũng cảm, vượt qua khó khăn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc,. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Trăng ơi ...từ đâu đến ! " và trả lời câu hỏi - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...Thái Bình Dương + Đoạn 3 : Tiếp theo ...tinh thần + Đoạn 4 : Tiếp theo ...mình làm + Đoạn 5 : Tiếp theo ...Tây Ban Nha + Đoạn 6 : phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc. - HS đọc - HS đọc theo nhóm. - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ . - Nhiệm vụ của đoàn thám hiểm . + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày,... - Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? - Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5, 6 thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt đường ... được kết quả gì ? - Nh÷ng khã kh¨n cña ®oµn th¸m hiÓm. - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình + Nội dung đoạn 4,5, 6 cho biết điều gì ? Dương và nhiều vùng đất mới. - KÕt qu¶ cña ®oµn th¸m hÓm. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám nhà thám hiểm ? vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt Nêu nội dung của bài ( ghi bảng) ra . *Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vượt Đại Tây Dương ,.... đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần . - HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm- nx - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm học sinh. - HS Nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì - Về thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau :Dòng sông mặc áo. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 30). ĐƯỜNG ĐI SA PA. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a/b . 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị: SGK .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ HS lên bảng viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm tr / ch trên, trong, trời, trước, chiều, chó, chưa. - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài : " Đường đi Sa Pa " + Đoạn văn này nói lên điều gì ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng viết . - HS ở lớp viết vào giấy nháp . + Lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài, lớp đọc thầm . - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> đường đi Sa Pa . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần chính tả và luyện viết vào nháp. trong bài như : thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, - GV nhận xét nồng nàn + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa + Nhớ và viết bài vào vở . Pa . + HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra - GV chấm bài – nhận xét ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : GV viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài - HS đọc thành tiếng. vào vở . - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - HS nào làm xong thì lên bảng . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn cột rồi ghi vào phiếu. - GV nhận xét , chốt ý đúng - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp cùng thực hiện chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim hát * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu (Tiết 59). Mở rộng vốn từ: DU LỊCH – THÁM HIỂM. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. (BT3) 2. Kĩ năng: HS làm bài tập đúng, chính xác . 3. Thái độ: Gd HS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước . II. Chuẩn bị: SGK. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu .. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung.. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm - nx. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện thoại... b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện,... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, ... d) Địa điểm tham quan du lịch : phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu .. - Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : - la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin... b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, ... c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,... - Nhận xét câu trả lời của bạn .. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn văn . viết thành đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp : + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn đoạn văn viết tốt . viết đúng chủ đề và viết hay nhất . 3. Củng cố – dặn dò: -ThÕ nµo gäi lµ du lÞch, th¸m hiÓm? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: Câu cảm. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 30). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện) .HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk 3. Thái độ: GD học sinh ham tìm hiểu, khám phá. II.Chuẩn bị - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết dàn ý III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện: Đôi cánh - HS kể của ngựa trắng. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được - HS đọc thầm đề bài..

<span class='text_page_counter'>(252)</span> đọc về du lịch hay thám hiểm. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK.. - HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.. - Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) c). HS kể chuyện: - Cho HS kể chuyện - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa - Cho HS thi kể. của truyện. - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay về ý nghĩa của câu chuyện. nhất, có truyện hay nhất. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS cùng thực hiện thân nghe. - Chuẩn bị : kể chuyện được chứng kiến tham gia. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 60). DÒNG SÔNG MẶC ÁO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương ( trả lời được câu hỏi sgk, thuộc được đoạn thơ được 8 dòng ) 2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ : hây hây. 3. Thái độ: Gd HS yêu dòng sông quê, tự hào nét đẹp vốn có của quê hương. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - HS ®ọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Tr¶ lêi c©u hái GV ®a ra - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại.. Hoạt động của HS - HS ®ọc bài .Tr¶ lêi c©u hái - Thực hiện - 1HS đọc - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3lần ) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu c). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”. - HS đọc - HS đọc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. một ngày ? + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. *Sự thay đổi màu sắc một cách kì diệu của dßng s«ng trong mét ngµy. *ý1 - HS có thể trả lời: * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông - Cho HS đọc đoạn 2. trở nên gần gũi với con người. Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay ? * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao ? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao ? *H×nh ¶nh dßng s«ng m¨c ¸o thËt gÇn gòi, *ý2 th©n th¬ng. *Bài thơ là sự phát hiện của TG về vẻ đẹp ý nghÜa; cña dßng s«ng quª h¬ng. Qua bµi th¬ ta thÊy tình yêu của TG đối với dòng sông quê hơng. d). Đọc diễn cảm: - Cả lớp luyện đọc đoạn 2. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 - Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Một số HS thi đọc. - Gọi HS đọc - Lớp nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp thực hiện - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng –co –vát. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 59). LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,BT2), bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3,4) 2. Kĩ năng: HS là đúng, chính xác các bài tập. 3. Thái độ: Gd HS yêu quý , chăm sóc các vật nuôi trong nhà..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> II. Chuẩn bị: Bảng phụ .Tranh minh hoạ trong SGK .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi HS lên nêu: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1 và 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . + GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài . + Những câu miêu tả nào em cho là hay ?. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước . - GV nhắc HS chú ý : + Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm . Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo , hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo , con chó khác . - Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó . + Gọi HS phát biểu về con vật mình tả . GV nhận xét * Bài tập 4 : Gọi HS đọc các gợi ý . + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết . * Yêu cầu HS viết bài vào vở nháp - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . 3 .Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Điền vào tờ giấy in sẵn.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện .. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . - Nêu nội dung , yêu cầu đề bài . - Tiếp nối nhau phát biểu : + Chỉ to hơn cái trứng một tí + Chúng có bộ lông vàng óng . + Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ . + Đôi mắt chỉ bằng hột cườm đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mờ . + Một cái mỏ màu nhưng hươu, vừa bằng ngón tay đứa trẻ mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước cái đầu xinh xinh vàng nuột + Ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. - HS đọc, lớp đọc thầm . - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị .. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS trình bày - 1 HS đọc thành tiếng . - Thực hiện viết bài văn vào vở nháp . - HS phát biểu về con vật mình chọn tả + Nhận xét bài văn của bài . - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 60). CÂU CẢM. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. 2. Kĩ năng: Biết chuyển câu kể thành câu cảm ( BT1, mục III) ,bước đầu đặt câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. ( BT3) 3. Thái độ: HS vận dụng tốt vào viết câu II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy -, học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ - HS lên bảng đọc đoạn văn viết về hoạt động du - HS lên đọc đoạn văn viết có nội dung nói về lịch - thám hiểm . chủ điểm " Du lịch thám hiểm " - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS Nhận xét 2. Bài mới: - Lắng nghe. a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1,2,3. + Một HS lên bảng gạch chân câu in nghiêng - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời có trong đoạn văn bằng phấn màu, HS dưới lớp từng câu hỏi một . gạch bằng chì vào SGK. - GV nhận xét các câu hỏi . - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu : + Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo ) + A ! con mèo này khôn thật ! ( dùng để thể hiện cảm xúc thán phục, sự khôn ngoan của con mèo ) - 1 HS đọc kết quả thành tiếng . - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - GV kết luận : * Ghi nhớ : - Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ . * Luyện tập: Bài 1:-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm . - Yêu cầu HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng. + Cuối các câu trên có dấu chấm than . + Lắng nghe . - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi + HS lên bảng chuyển các câu kể thành câu cảm. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng -1 HS đọc thành tiếng ..

<span class='text_page_counter'>(256)</span> điệu phù hợp với câu cảm . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . tập . + Nhắc HS : trong sách giáo khoa có 2 tình huống khác nhau . - Cử đại diện lên bảng và đọc lại các câu cảm - Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu ,tìm các vừa tìm được . câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống . + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn . - Yêu cầu nhóm nào xong trước lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được . + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - GV nhận xét ghi điểm những HS có câu đúng + Lắng nghe GV hướng dẫn . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - GV nhắc HS : Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của câu cảm . từng câu cảm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Tiếp nối nhau đọc và giải thích . - Gọi HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm - Nhận xét ý kiến của bạn . bộc lộ cảm xúc gì . - GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến đúng và hay . 3.Củng cố dặn dò: - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm ? - Dặn HS về nhà xem l¹i bài - Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 60). ĐIỂN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục dích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). 2. Kĩ năng: Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) . 3. Thái độ: Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng . II. Đồ dùng dạy - học: Một số bản phô tô mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng ". III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình và hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3, 4. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. + GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. Hoạt động của HS - HS đọc .. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS đọc . - Quan sát ..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy : + Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng . + Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi . + Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em . + Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú , không khai tạm vắng ) + Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em . + Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em . + Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí . Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ hàng của em ) kí và viết họ tên . - Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi . * GV kết luận : - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại phiếu khai báo tạm trú tạm vắng . - Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật ). + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .. + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . - Nhận xét phiếu của bạn .. + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . + Lắng nghe .. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 31.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Tập đọc (Tiết 61). ĂNG - CO - VÁT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. (HS trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm 3. Thái độ: Gd HS yêu thích, giữ gìn và bảo vệ các công trình kiến trúc, điêu khắc của quê hương, đất nước và trên thế giới. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài . - GV phân đoạn đọc nối tiếp +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp *GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?. Hoạt động của HS - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự và trả lời nội dung bài - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung . - HS lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi. - HS luyện đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp . - HS lắng nghe. - Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai . - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - Giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 ngôi đền Ăng - co - vát. + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. nào ? - Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc + Đoạn 2 cho em biết điều gì? ngoài bằng đá nhẵn ... - Miêu tả về kiến trúc kì công của khu đền -Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 , chính ăng - co - vát. + Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo : - Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy hoàng: + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ... + Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền Ăng -.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> * Đọc diễn cảm: co – vát - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. * hoàng hôn,....khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách -HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau Con chuồn chuồn nước - HS cả lớp . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 31). NGHE LỜI CHIM NÓI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ năm chữ. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l/ n hoặc có thanh hỏi / thanh ngã 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng viết các tiếng có nghĩa bắt - 2HS lên bảng viết . đầu bằng âm r / d và gi . - HS ở lớp viết vào giấy nháp . rên rỉ, rong rêu, dào dạt, da dẻ, , dê con, giáo viên, giáo dục, - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn thơ viết trong bài : " Nghe lời - HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm chim nói " - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? thay của đất nước . + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, chính tả và luyện viết. thanh khiết, thiết tha, .. . + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong bài " Nghe + Nghe và viết bài vào vở . lời chim nói ". + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát ngoài lề tập . lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> * Bài tập 2 - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - HS lên bảng thi làm bài .. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được - HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở + Lời giải: a) ( băng trôi ) Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này . b) ( Sa mạc đen ) Ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .. + Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Vương quốc vắng nụ cười. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 61). THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2) 3. Thái độ: Gd HS dùng từ đặt câu tốt. II. Đồ dùng dạy – học:- Bảng phụ. II. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu nội dung cầ ghi nhớ bài LTVC tiết trước. 2. Dạy bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Phần nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. + Hai câu có gì khác nhau? + Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng. + Tác dụng của phần in nghiêng 3. Phần Ghi nhớ. Hoạt động của HS - HS nêu. - HS suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. Câu b có thêm hai bộ phận (được in nghiêng) - Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? - Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng)..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> 4. Phần luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loại hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã ............ba lượt. Bài 2: - Nêu yêu cầu - Nhận xét chốt lại yêu cầu của bài và chữa những bài HS làm chưa hoàn chỉnh.. - HS đọc - HS đọc yêu cầ - Làm vào vở. - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét. c. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau: Thêm trạng ngữ chỉ nơi - HS thực hiện theo yêu cầu của GV chốncho câu. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 31). ÔN TẬP Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh chọn được câu chuyện dã nghe , đã đọc nói về một chuyến du lịch hay thám hiểm . 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Gd HS ý thức tự giác tinh thần tập thể trong mọi hoạt động . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm : Du lịch - thám hiểm - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Kể chuyện về một chuyến du lịch , thám hiểm- . + Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý:Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện. * Kể trước lớp:. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. -HS suy nghĩ và giới thiệu câu chuyện + Tiếp nối nhau giới thiệu ..

<span class='text_page_counter'>(262)</span> - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - 1HS đọc - HS tiến hành kể chuyện theo nhóm. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Chuẩn bị : Khát vọng sống.. - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện + Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm có vai trò như thế nào ? đối với việc học tập và quan hệ của em với mọi người xung quanh ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 62). CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC . Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng,... 3. Thái độ: Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Ăng - - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. co vát " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Lắng nghe. - GV gọi 1 HS đọc bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm + Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao...đến ngả dài trên mặt sông.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> + Đoạn 2: Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn nước cất cánh bay vọt lên ...đến hết . -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ . + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn đầu + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - 2 HS đọc. + Luyện đọc theo cặp . + Lắng nghe .. + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Em hiểu "phân vân " có nghĩa là gì ? Bốn cánh khẽ rung rung như còn đáng phân vân . - Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ? - Là như có ý còn suy nghĩ không quyết đoán - Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng - Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu vì đó là hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra được màu sắc hài hoà mát dịu của chú chuồn chuồn nước . + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước . -Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có gì - Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về cách hay ? bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh làng quê . + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả được + Tiếp nối phát biểu *Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả. thể hiện qua những câu văn nào? - §o¹n 2 cho em biÐt ®iÒu g×? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương . + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? * Đọc diễn cảm: - Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn cảm .. - HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: + HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau : Vương quốc vắng nụ cười và trả lời các câu hỏi SGK * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Tập làm văn (Tiết 61). LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) 2. Kĩ năng: HS quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả con vật đã học . + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi - ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng trắng muốt - Bờm - Ngực được cắt rất phẳng - Bốn chân nở khi đứng cũng cứ giậm lộp - Cái đuôi độp trên đất dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho - Nhận xét ý kiến bạn . điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật + Phát biểu theo ý tự chọn : mà em yêu thích . - Em chọn tả thân con bò . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Em chọn tả đầu con mèo của nhà em . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Em chọn tả cái đuôi của con bò . - Em chọn tả bốn chân của con mèo . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp . - Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về từng bộ + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . phận con vật theo từn cột . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ phận của một con vật mà em thích và ghi vào nháp cho hoàn chỉnh . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 62). THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?) 2. Kĩ năng: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ choi trước (BT3). 3. Thái độ: Gd HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc 1 đoạn văn nói về một cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ . - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở . - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Gọi HS phát biểu .. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu . + Nhận xét bổ sung cho bạn ... - Lắng nghe.. - HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn . - Hoạt động cá nhân . - HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó . - Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. TN - Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan , TN TN trên mặt đường nhựa , từ khắp năm của ô đổ TN TN vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp . - Tự suy nghĩ và làm bài vào vở . - Gọi HS tiếp nối phát biểu . - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng ngữ - Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng tìm được : - Nhận xét câu trả lời của bạn . c) Ghi nhớ : - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ + Lắng nghe . trong SGK . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . d. Hướng dẫn luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở . - HS đại diện lên bảng làm - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét, kết luận các ý đúng.. - HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân . + 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài . - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội ... - Nhận xét câu trả lời của bạn .. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nơi chốn trước lớp: - Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình . + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có - Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe giảng câu trả lời đúng nhất . bài và hăng hái phát biểu . - Nhận xét câu trả lời của bạn . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS các em cần phải điền đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu văn - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . - Gọi HS lên bảng làm bài .. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .. - Lắng nghe . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . - HS lên bảng làm t a ) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập xe cộ đi lại nườm nượp. b) Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi . c) Trên đường đến trường ,em gặp rất nhiều người. + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có d) Ở bên kia sườn núi, cây cối như tươi xanh, đoạn văn viết tốt . um tùm hơn . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 62). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) 2. Kĩ năng: HS biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3) 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận của con vật mà em yêu thích đã học . + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây " Con chuồn chuồn nước " . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .. + HS đọc. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn 1: Từ đầu ...đến hai cánh rung rung như còn đang phân vân . - Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho b/ Đoạn 2: là đoạn còn lại. Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết hợp miêu tả điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất . cảnh đẹp cảnh đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn . - HS đọc thành tiếng . - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Lắng nghe . - Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn. + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . có . - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu . + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý - HS đọc thành tiếng . văn hay sát với ý của đoạn . - 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở + Lắng nghe . - Gọi HS đọc thành tiếng các câu văn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Treo tranh con gà trống . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của đoạn . 3 Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại đoạn văn miêu tả về con gà trống , chuẩn bị bài sau Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> Tuần 32 Tập đọc (Tiết 63). VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các câu hỏi sgk) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học 3. Thái độ: GD học sinh lạc quan, yêu đời. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con chuồn chuồn nước " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn (3 đoạn) Đoạn 1 : Từ đầu ... đến chuyên cười cợt Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến thần đã cố gắng hết sức nhưng không vào . Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - Gọi HS đọc nối tiếp( 3 lần ) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . Nhận xét + Quan sát tranh chủ điểm - Lớp lắng nghe . - Lắng nghe, đọc thầm.. - HS đọc - HS đọc theo nhóm - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ ... + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán - Vì cư dân ở đó không ai biết cười . như vậy ? - Cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu - Vua cử một vị đại thần đi du học nước ngoài, hỏi. chuyên về môn cười cợt . + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu - Kết quả của việc đi du học ra sao ? tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào . ... - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại . + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . - Yêu cầu 1HS đọc đoạn - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó + Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối này ? vào . + Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?. nụ cười . - HS nêu. Qua bài em rút ra được điều gì? ND ( ghi bảng) * Đọc diễn cảm - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy :..... Dẫn nó vào! - Đức vua phấn khởi ra lệnh . Yêu cầu HS tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - HS thi đọc 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV sau : (TT) * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 32). VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích trong bài "Vương quốc vắng nụ cười " . 2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả 2a, b 3. Thái độ: Gd HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II.Chuẩn bị SGK. III.Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng viết :khoảnh khắc, bay bỗng. - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS đọc đoạn văn viết trong bài : " Vương quốc vắng nụ cười " - Đoạn này nói lên điều gì ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng viết . - HS ở lớp viết vào giấy nháp, nx + Lắng nghe.. - HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm - Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương quốc vắng nụ cười . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lẫn trong bài như: kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, chính tả và luyện viết. nhộn nhịp, lạo xạo + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn văn trong bài Vương + Nghe và viết bài vào vở . quốc vắng nụ cười. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra + Đọc lại để HS soát lỗi ngoài lề tập . - Chấm bài - nx . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Yêu cầu lớp đọc thầm câu chuyện vui, sau đó thực hiện làm bài vào vở nháp . - HS làm xong lên bảng . - Trình bày a) vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ . - Đọc liền mạch cả câu chuyện vui Chúc mừng b) nói chuyện - dí dỏm - hóm hỉnh - công năm mới sau một ... thế kỉ hoặc câu chuyện vui chúng - nói chuyện - nổi tiếng . "Người không biết cười " - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 63). THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (trả lời câu hỏi :bao giờ?, khi nào?, mấy giờ? ) 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đơn vị b ở BT2. 3. Thái độ: Biết dùng trạng ngữ khi nói và viết. II.Chuẩn bị: Bảng phụ.. III.Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài b). Phần nhận xét: * Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại:. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào. Hoạt động của HS - 2 HS đặt câu – nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. 1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó 2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> khi nào ? c). Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài .. - HS đọc.. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:. * Bài tập 2: a). Thêm trạng ngữ vào câu. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:. - HS đọc đoạn văn. - Cả lớp làm bài vào nháp - 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. - Lớp nhận xét. a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là: + Buổi sáng hôm nay, … + Vừa mới ngày hôm qua, … + Thế mà, qua một đêm mưa rào, … b). Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, … + Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, … - HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài - HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn. - Lớp nhận xét. +Thêm trạng ngữ :Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây).. b). cách tiến hành như ở câu a. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 32). KHÁT VỌNG SỐNG. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: Rèn kĩ năng nói : 1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa ( sgk), kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý ( bt1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2) 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện ( BT3) 3. Thái độ: GD học sinh yêu cuộc sống. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS tiếp nối nhau kể câu chuyện có nội dung - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nói về một cuộc du lịch hay đi cắm trại mà em đã Nhận xét tham gia ..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện . - Gọi HS đọc đề bài. + Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện * GV kể câu chuyện " Khát vọng sống " - GV kể lần 1 . - GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó . Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK .. - Lắng nghe . - Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện - HS kể theo nhóm. * Kể trong nhóm: -Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh . + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . - HS thi kể toàn chuyện - Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 + Một HS hỏi, 1 HS trả lời . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Thực hiện yêu cầu . Gợi ý: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ theo lối mở rộng . đi ? + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của + Tại sao con gấu lại không xông vào tấn truyện . công con người mà lại bỏ đi ? * Kể trước lớp: Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể + Lắng nghe . những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. - HS thi kể 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: kể chuyện đã nghe, đã đọc. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 64). NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu nội dung bài: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc 1 trong 2 bài thơ) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: hững hờ ( Ngắm trăng ) ; Không đề , bương ( Không đề ) ... 3. Thái độ: GD học sinh không nản chí trước khó khăn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài " Vương quốc vắng nụ cười " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài " Ngắm Trăng " - Gọi 1HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc bµi ( 3 lần ) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu và trả lời câu hỏi. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ? - GV : nói thêm nhà tù này là của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc . - Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng + Em hiểu "nhòm " có nghĩa là gì ? - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?. - Ghi nội dung của bài.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nhận xét. + Lắng nghe.. - HS đọc to, lớp đọc thầm . - 1 HS đọc - HS đọc theo nhóm. + Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù . + Lắng nghe . - " Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ . Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ ." - Là ý nói được nhân hoá như trăng biết nhìn , biết ngó . + HS phát biểu theo ý thích : - Em thấy Bác Hồ là người không sợ gian khổ, khó khăn . - Bác Hồ là người coi thường gian khổ luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên * Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan yêu đời, yªu cuéc sèng cho dï cuéc sèng cßn gÆp nhiÒu khã kh¨n. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. * Đọc diễn cảm - HTL bài thơ : - Yêu cầu 1HS đọc + Yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm * Luyện đọc: Bài " Không đề " -HS đọc diễn cảm cả bài . - GV hướng dẫn tương tự bài trên . * Tìm hiểu bài: + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ? Từ ngữ nào cho biết điều đó ? + Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc , trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp rất gian khổ . - Những từ ngữ cho biết điều đó: đường sâu, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn ).

<span class='text_page_counter'>(274)</span> - " Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non - Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và phong thái đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung ung dung của Bác Hồ ? bay . Bàn xong việc quân việc nước , Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau . - Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước . + Em hiểu "bương " có nghĩa là gì ? + Lắng nghe . GV : Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc * Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời . phong th¸i ung dung cña B¸c cho dï cuéc - Ghi nội dung của bài. sèng cßn gÆp nhiÒu khã kh¨n. - HS đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc * Đọc diễn cảm - HTL bài thơ : - 3 HS đọc diễn cảm - HS đọc, nêu cách đọc - HS thi đọc – nhận xét - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp ( thuộc 1 trong 2 bài trong thơ) - Nhận xét và cho điểm từng HS . - HS trả lời 3. Củng cố – dặn dò: - Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tính cách của Bác Hồ ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( TT) – đọc và trả lời câu hỏi sgk * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 63). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: HS nhận biết được: đoạn văn và ý chính đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1), bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2), tả hoạt động ( BT3) của một con vật em yêu thích. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của con vật . 3. Thái độ: Có ý thức yêu thương, chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ một số loại con vật.. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một - HS đọc bộ phận của con gà trống - Nhận xét chung. Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : - Lắng nghe . a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả ngoại hình , hoạt động của con tê tê . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện yêu cầu của bài . + GV hỏi HS : - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả con vật ? - GV giúp HS những HS gặp khó khăn .. - Gọi lần lượt từng phát biểu ý miêu tả tác giả đã sử dụng trong câu hỏi b và c - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất . Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để học sinh quan sát . + GV lưu ý HS : - Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống ở tiết TLV tuần 31... + Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .. - HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê . (Thuộc phần Mở bài) b/ Đoạn 2 : Tả bộ vẩy của con tê tê . c/ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi, của con tê tê và cách con tê tê săn mồi d/ Đoạn 4: Miêu tả chân, móng của con tê tê và cách nó đào đất . e/ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm con tê tê . ( từ đoạn 2- đoạn 5 thuộc phần Thân bài ) g/ Đoạn 6: Tê là con vật có ích mọi người cần bảo vệ con tê tê ( Thuộc phần kết bài ) - Nhận xét bổ sung ý bạn ( nếu có ) - HS đọc thành tiếng .. - Quan sát tranh ảnh các con vật .. - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở nháp . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .. + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn - HS đọc thành tiếng . hay sát với ý của mỗi đoạn Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Quan sát tranh ảnh các con vật . - GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để học sinh quan sát . + GV lưu ý HS : - Nên viết các hoạt động của những con vật mà em vừa chọn để tả ngoại hình ở BT 2 - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . vở + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu + GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn có . hay sát với ý của mỗi đoạn 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV - Dặn HS về nhà xem lại cả 2 đoạn của bài văn miêu tả về con vật - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(276)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 64). THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS : 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu.( Trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? cho câu ) . 2. Kĩ năng: Biết nhận diện được trạng ngữ có trong câu ( BT1, mục III) .Bước đầu biết dùng trạng ngữ trong câu ( BT2, BT3). HS khá giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi khác nhau ( BT3) 3. Thái độ: Gd HS vận dụng vào viết văn giao tiếp . II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết : Ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét). III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ - HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - HS lên bảng làm. - Gọi HS phát biểu ý kiến .. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân .. + HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù cậu vượt lên đầu lớp . . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. - Tại Hoa, mà tổ không được khen . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - GV gợi ý HS các em cần thêm TN - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng ngữ . - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ trước + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có lớp : câu trả lời đúng nhất . - Nhận xét câu trả lời của bạn . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân .. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . - Tiếp nối phát biểu : + Vì trời mưa, nên đường rất lầy lội . + Nhờ siêng năng tập thể dục, nên Nam rất khoẻ mạnh . + Vì không làm bài tập, Hùng bị thầy giáo trách phạt . - Nhận xét .. + Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài - Cả lớp thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> sau: Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 64). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng: HS thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 3. Thái độ: Gd HS yêu quý, chăm sóc tốt vật nuôi trong gia đình . II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng . - HS1 : Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát BT2 . - HS 2 : Đọc đoạn văn tả về hoạt động con vật đã quan sát ở BT3. - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu HS nối tiếp đọc đề bài - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp ) và kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả . - Treo bài văn: " Con công múa " Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn . - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện . - HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . - HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện yêu cầu . + Tiếp nối nhau phát biểu : * Ý a , b: Đoạn mở bài ( 2 câu đầu ) - Mùa xuân, trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân, cũng là mùa công múa.( Mở bài gián tiếp ) - Đoạn kết bài ( câu cuối ) - Quá không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.( kết bài mở rộng ) * Ý c: Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp. - Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . Bài 2 : Yêu cầu HS nối tiếp đọc đề bài + Nhắc HS : + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách ( - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm . gián tiếp ) cho bài văn . - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . - HS trao đổi theo yêu cầu Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài . - Tiếp nối trình bày, nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> + GV gợi ý HS : + Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài + Nhận xét cách mở bài của bạn . theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật . - HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe . + Yêu cầu HS phát biểu . - HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu . - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê nhà để đi lập nghiệp. Đến lúc đó nhất định em sẽ nhớ rất nhiều về gia đình của em. Em sẽ nói rằng không bao giờ em quên chú gà trống, quên những kỉ niệm đối với gia đình mình nơi có nhiều con vật quen thuộc gần gũi và có ích cho con người, có những người bạn đã gắn bó với em một thời thơ ấu . - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài + Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay hay . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau, kiểm tra viết miêu tả con vật . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. TUẦN 33 Tập đọc (Tiết 65). VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). Đọc đúng : ngự uyển, cuống quá, phép mầu. - ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ : căng phồng, phép mầu ; 3. Thái độ: Gd HS: biết được sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -HS đọc thuoäc baøi Ngaém traêng. 1. Bài cũ : * Baøi thô “Ngaém traêng” saùng taùc trong * Baøi thôc saùng taùc khi Baùc ñang bò giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch hoàn cảnh nào ? taïi Quaûng Taây, Trung Quoác. -HS2 đọc thuộc bài Không đề. * Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung dung, laïc quan, bình dò..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> * Baøi thô noùi leân tính caùch cuûa Baùc ? -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 2. Bài mới : - HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc, tìm hiểu bài : - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. * Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn : 3 đoạn. +Đ1: Từ Cả triều đình … ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ. +Ñ3: Coøn laïi. - HS đọc nối tiếp - Gọi HS đọc nối tiếp. ( 3 lÇn) -Luyện đọc từ khó, nêu chú giải. - Luyện đọc nhóm đôi. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS đọc thầm toàn truyện. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở + Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đâu ? đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một + Bí mật của tiếng cười là gì ? cái nhìn vui vẻ lạc quan. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương - Cho HS đọc đoạn 3. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. ... quốc u buồn như thế nào ? - Nêu từ cần nhấn giọng. * Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của bài. - Thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2. - Lớp nhận xét. - Cho HS thi đọc diễn cảm. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. - GV nx ghi điểm. + Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. 3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài. - Yêu cầu HS về nhà xem trước bài : Con chim chiền chiện. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 33). NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 3a. 3. Thái độ: Gd HS tính cẩn thận, uốn nắm chữ viết. II. Chuẩn bị : Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> III.: Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - GV đọc các từ ngữ sau : vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài : * Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc yêu cầu của bài.. - HS viết trên bảng. - HS còn lại viết vào giấy nháp.. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.. - GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ. - Phân tích - viết vào bảng con - 1HS viết bảng - Cho HS tìm những từ ngữ dễ viết sai : hững hờ, lớp tung bay, xách bương. - HS nhớ viết chính tả. * GV đọc cho HS viết chính tả. * Chấm, chữa bài. - HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. - GV chấm 5 đến 7 bài. - Ghi lỗi vào lề . - Nhận xét chung. * Bài tập 3 : - GV chọn câu a - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. a). Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : - Lớp nhận xét. * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn … * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang … 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện. Xem - HS cả lớp. trước bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 65). Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1) ; 2. Kĩ năng: biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa (BT2) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 3. Thái độ: Gd HS luôn lạc quan, không nản chí trong học tập. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> 1. Bài cũ : - Nêu nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. - Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phần nhận xét : Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :. Câu. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Tình hình đội tuyển rất lạc quan Chú ấy sống rất lạc quan Lạc quan là liều thuốc bổ. - 2 HS trả lời.. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của BT. - Các nhóm làm vào giấy. - Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét.. Có triển vọng tốt đẹp +. + +. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu. - GV chốt lại lời giải đúng :. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm vào vë. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là : lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nx.. Bài tập 3. - Cách tiến hành như BT2. - Lời giải đúng :. Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu - Lời giải đúng :. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm vào vë. + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là : quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là : lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là : quan hệ, quan tâm - HS đọc đề thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp ; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn … b) câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ)..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà xem l¹i bµi - CB bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 33). KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã, đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời. 2. Kĩ:năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, 3. Thái độ: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét và ghi cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu yêu cầu đề bài : - GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - GV: Các em có thể kể chuyện về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. c. HS kể chuyện : - Cho HS kể chuyện theo cặp.. - Kiểm tra 1 HS.. - Lắng nghe. -1 HS đọc đề bài.. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.. - HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu - Cho HS thi kể. chuyện. - Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của - GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện câu chuyện mình kể. hay, kể hấp dẫn. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Những câu chuyện các em vừa kể nói về nội dung gì ? - HS cả lớp. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước nội dung bài KC ở tuần 34. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 66). CON CHIM CHIỀN CHIỆN.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. Đọc đúng : cao hoài, cao vợi, trời xanh. - Ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình, cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 2,3 khổ thơ. HS khá, giỏi thuộc cả bài. 2. Kĩ năng: Hiểu : Từ ngữ : cao hoài, cao vợi 3. Thái độ: GD HS yêu quê hương, yêu cuộc sống. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Kiểm tra HS. - GV nhận xét và ghi cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : * Luyện đọc. - Gọi 1HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn : 6 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp.( 3 lÇn) luyện đọc từ khó, nêu chú giải. - Luyện đọc nhóm đôi. - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm cả bài. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? Giải nghĩa : cao hoài, cao vợi + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện.. Hoạt động của HS - 3 HS đọc phân vai bài Vương quốc vắng nụ cười và nêu nội dung truyện.. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.. - Luyện đọc nhóm đôi. - Lắng nghe.. - HS đọc thầm cả lượt. + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà …” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” … + Những câu thơ là : Khúc hát ngọt ngào Tiếng hót long lanh Chim ơi, chim nói Tiếng ngọc, trong veo Những lời chim ca Chỉ còn tiếng hót … + HS có thể trả lời : + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em - Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh cảm giác như thế nào ? phúc. Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. - HS nêu nội dung bài thơ. - Qua bứcc tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì ? * Đọc diễn cảm: - 6 HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc. - Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu. - Nêu từ cần nhấn giọng : vút cao, lòng đầy yêu mến, ngọt ngào, trời xanh, tiếng hót long lanh, sương chói, chim ơi chim nói, chuyện chi, chi ? - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ. - HS nhẩm học bài thơ - HS luyện đọc theo.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - Cho HS thi đọc thuộc lòng.. nhóm. - Thi đọc diễn cảm. HS khá, giỏi thuộc cả bài. - Lớp nhận xét.. - GV nx ghi điểm.. 3. Củng cố, dặn dò : - HS cả lớp. - Nêu nội dung bài thơ. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị : Tiếng cười là liều thuốc bổ. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 65). MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục dích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); 2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.. 3. Thái độ: Gd HS yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả con vật - Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của em về dàn bài miêu tả một con vật mà em thích . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Tìm hiểu bài : - Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này ( vì đó là những đề bài mở ). Cũng có thể theo các đề gợi ý , ra đề khác cho HS . - Khi ra đề cần chú ý những điểm sau : - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một con vật gần gũi, mình ưa thích - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các cách mở bài, kết bài ) vừa học.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện . - 3 HS đọc bài làm .. - Lắng nghe . * Một số đề gợi ý : 1. Hãy tả một vật mà em yêu thích. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em . Chú ý kết bài theo cách mở rộng . 3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc ( hoặc xem trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . - HS đọc thành tiếng . + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên sau . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(285)</span> ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 66). THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và trạng ngữ trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?- ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT 1, mục III); Bước đầu biết dùng trạng ngữ trong câu (BT2, BT3 3. Thái độ: Gd HS vận dụng vào giao tiếp viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét ) - Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang .. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc câu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu . tục ngữ và giải thích ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục ngữ đã học ở BT3 . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - HS đại diện lên bảng làm - Gọi HS phát biểu ý kiến .. - HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân . + HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Nhận xét, kết luận các ý đúng. - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em , tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản . - Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng ! - giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh , mà tổ không được khen . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục ngữ chỉ mục đích . đích cho câu . - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ trước lớp : - Câu a : Để lấy nước tưới cho ruộng đồng - Câu b : Vì danh dự của lớp , + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có - Câu c : Để thân thể khoẻ mạnh , câu trả lời đúng nhất - Nhận xét câu trả lời của bạn . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . + Tiếp nối đọc lại kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài .. + Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng . + Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất . - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có viết đúng chủ đề và viết hay nhất . đoạn văn viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: *Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì * Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi gì ? - Nhận xét tiết học. - HS chỉ mục đích chuẩn bị bài sau NRVT Lạc quan yêu đời. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 66). ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2) 2. Kĩ năng: GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. 3. Thái độ: GD HS vận dụng tốt trong thực tế. II. Chuẩn bị : SGK.. III. Hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài : Bài 1. - Nhắc HS lưu ý các tình huống của BT : giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà - GV giải nghĩa các từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư : + SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết. + Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên) : giấy chứng minh thư + Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới) : người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền - Y/c HS nghe cách chỉ dẫn điền vào mẫu thư : * Mặt trước mẫu thư em phải ghi : + Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. Hoạt động của HS - Lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> + Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em) + Số tiền gửi (viết toàn chữ – kg phải bằng số) + Họ tên, người nhận (là bà em) . Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy + Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa + Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền * Mặt sau mẫu thư em phải ghi : + Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) – viết vào Phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ kí tên + Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết - Gọi 1 hs giỏi đóng vai em hs giúp mẹ điền vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp : em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (mặt trước và mặt sau) như thế nào ? - Y/c cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền vào vở - Gọi HSđọc kết quả . Bài 2. - HS thực hiện làm vào mẫu thư. - Hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, - Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền * Người nhận tiền phải viết : - HS đọc yêu cầu bài tập. + Số chứng minh thư của mình + Ghi rõ họ, tên, địa chỉ hiện tại của mình + Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với - 1, 2 HS đóng vai người nhận tiền (là bà) nói số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền kg trước lớp : Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm + Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, theo thư chuyển tiền này ? tháng, năm nào, tại địa điểm nào - Y/c HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Gọi HS nêu kết quả . - Từng em đọc nội dung của mình. 3. Củng cố, dặn dò : - Nêu nội dung tiết học. - Dặn HS tập thực hành điền vào giấy tờ in sẵn. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tuần 34 Tập đọc (Tiết 67). TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát. - Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời dược các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị ... 3. Thái độ: GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ bài " Con chim chiền chiện "và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS dọc toàn bài - GV phân đoạn dọc nối tiếp: + Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười 400 lần . + Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu . + Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ? + Đoạn 3cho em biết điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . * Đọc diễn cảm: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu . - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau . * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Hoạt động của HS - em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS đọc, nêu chú giải sgk - HS luyện đọc nhóm đôi. - Lắng nghe .. - Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... - Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người. - Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước . - Tiếng cười là liều thuốc bổ . - Ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ . - Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung - Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên . - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. - HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(289)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Chính tả (Tiết 34). NÓI NGƯỢC. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo kiểu lục bát 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (v/d/gi;dấu hỏi dấu ngã). 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b) cho HS viết. + Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: * Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài vè dân gian nói ngược * Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm,đổ vồ,diều hâu.. * Viết chính tả. + GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - d) Soát lỗi, chấm bài. + GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. + GV thu một số vở chấm, nhận xét- sửa sai * Luyện tập Bài 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng: 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS xem l¹i bµi. Chuẩn bị bài: Ôn tập. Hoạt động của HS + HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. - HS lắng nghe - HS theo dõi trongSGK Lớp đọc thầm lại bài vè + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viết. - HS theo dõi. - HS nghe viết bài + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. - HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - HS nộp bài. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở Đại diện 1nhóm đọc lại đoạn văn Giải đáp - tham gia - dùng một thiết bị-theo dõibộ não-kết quả-bộ não –bộ não-không thể. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 67). Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI..

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). 2. Kĩ năng: HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3). 3. Thái độ: Gd HS vận dụng vốn từ để đặt câu và nói, viết tốt. II. Đồ dùng dạy học: SGK. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS viết VD về trạng ngữ chỉ mục đích.và trả lời - GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài 1. - GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS l¾ng nghe - HS đọc nội dung bài 1. - Bọn trẻ đang làm gì ?- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn. - Em cảm thấy thế nào?- Em cảm thấy rất vui thích.- Chú Ba là người thế nào ? - Chú Ba là người vui tính. - Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui, mua vui. - Từ chỉ cảm giác : vui thích , vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. - Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi. - Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình: vui vẻ.. a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì ? b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào ? c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào ? d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào ? là - HS thảo luận nhóm , hoàn thành phiếu. Đại người thế nào ? diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét bổ - GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm . xếp các sung. từ đã cho vào bảng phân loại. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. đặt trước lớp. - Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu - HS đọc yêu cầu bài 3. mình đặt trước lớp.GV nhận xét - HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một từ - GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng đồng thời đặt một câu. cười( không tìm các từ miêu tả nụ cười )- Cho HS + Từ ngữ miêu tả tiếng cười:Cười ha hả, hi hí, trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ.Gọi HS hơ hơ, khanh khách, sằng sặc , sặc sụa , khúc phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng những từ ngữ khích …. đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới. 3.Củng cố- dặn dò : - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, dặn HS bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Kể chuyện (Tiết 34). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201....

<span class='text_page_counter'>(291)</span> I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn vè ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: GD HS yêu thích kể chuyện. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - GV giao việc: các em phải kể nột câu chuyện về người vui tính mà em là người chứng kiến câu chuyện xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu chuyện về những con người xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. - Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. - Cho HS quan sát tranh trong SGK. c). HS kể chuyện:. Hoạt động của HS + HS kể.. - HS đọc, lớp lắng nghe.. - HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện một số cặp lên thi kể.. a/. Cho HS kể theo cặp b/. Cho HS thi kể. - GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu chuyện HS đó kể. - GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện - Lớp nhận xét. hay, kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - HS cả lớp - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập đọc (Tiết 68). ĂN “MẦM ĐÁ” Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tuyên dương, túc trực, dã vị. 3. Thái độ: GD HS biết cách ăn ngon miệng, giữ vệ sinh ăn uống..

<span class='text_page_counter'>(292)</span> II.Đồ dùng dạy - học:Tranh minh họa bài học trong SGK.. III.Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. + Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?. + Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ? 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc, tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: 3 dòng đầu: + Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong + Đoạn 3 : Tiếp theo … khó tiêu” + Đoạn 4: Còn lại: - Cho HS đọc nối tiếp ( 3 laàn). Luyện đọc từ, tiếng khó, giải nghĩa một số từ khó - HS đọc theo cặp - GV đọc maãu. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1 +Trạng Quỳnh là người NTN ? * YÙ 1 Đoạn 2 + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?. Hoạt động của HS - 1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn, thoải mái và não tiết ra một chất làm cho người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái. + Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ thoải mái.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc và giải nghĩa từ SGK - HS đọc cặp đôi. + Là người rất thông minh. *Giới thiệu về Trạng Quỳnh.. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. * YÙ 2 * Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh. Đoạn 3, + Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không ? + Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó Vì sao ? * Chúa Trịnh đói lả * YÙ 3 Đoạn 4, + Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon. + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ? * YÙ 4 *Bài học dành cho chúa. * Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi *Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh thơng ñieàu gì? minh, hóm hỉnh, vừa giúp được chúa vừa khéo chê chúa. d). Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc theo cách phân vai. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4. - Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4. - GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.. - 3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh. - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV và kể lại truyện cười cho người thân nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Tập làm văn (Tiết 67). TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 3. Thái độ: Gd HS yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung-. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm 2 Bài mới: - GV giới thiệu bài.Trả bài viết Trả bài : - Gọi HS nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK - Nhận xét kết quả làm bài của HS + Ưu điểm : Các em đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết rõ ràng ( neâu teân 1 soá HS ) + Những thiếu sót hạn chế: - Một số em khi miêu tả còn thiếu phần hoạt động Một số em phần miều tả về hình dáng còn sơ sài, còn vài em bài làm chưa có kết bài, từ ngữ dùng chưa hợp lý. - Thông báo điểm số cụ thể của HS. + Trả bài cho HS + Hướng dẫn HS sửa bài - Đọc lời phê của cô giáo - Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài - Viết vào phiếu các lỗi sai trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sữa lỗi. - Đổi bài đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc + Hướng dẫn HS sửa bài chung - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu * Chính tả: - Sửa trực tiếp vào vở + Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa. Hoạt động của HS + HS lắng nghe + HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, . - HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. - HS đọc - HS thực hiện nhiệm vu Giáo viên giao. - HS trao đổi bài chữa trên bảng + HS lắng nghe và sửa bài. - HS lần lượt lên bảng sửa. - HS sửa bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> - Gọi HS nhận xét bổ sung + Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm + Lắng nghe, bổ sung cao - HS cả lớp lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì xem - HS thực hiện theo yêu cầu của GV lại. Chuẩn bị bài: Điền vào tờ giấy in sẵn. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™. Luyện từ và câu (Tiết 68). THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của trạng ngữ cho câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ cho câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ (BT2). 3. Thái độ: Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp. III.Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ ; - Gọi HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : Lạc quan – Yêu đời) - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giảng bài: Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét ghi điểm cho HS. Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS học bài và. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu .. - HS lắng - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì? - HS làm vào vở, HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện. a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật - HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng.. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> Chuẩn bị bài MRVT: LQYĐ * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................................................... Tập làm văn (Tiết 68). ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. - GD HS vận dụng vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: SGK,. III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: Điền vào điện chuyển tiền - Cho HS đọc yêu cầu BT1.. Hoạt động của HS - HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện - HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn. chuyển tiền. ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền. - GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết. Họ tên mẹ em (người gửi tiền). Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay. Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau). Họ tên người nhận (ông hoặc bà em). Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn). Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết. - Cho HS làm mẫu. - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển -1 HS điền vào mẩu điện chuyển tiền và nói tiền đã phô tô cho HS. trước lớp nội dung mình điền. - Cho HS trình bày. - Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền. - GV nhận xét và khen những HS điền đúng. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. - Lớp nhận xét. * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước - Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2. - HS đọc. - GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng..

<span class='text_page_counter'>(296)</span> - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua - HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và báo chí trong nước cho HS. điền nội dung cần thiết vào mẫu. - Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và khen HS làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ˜˜˜˜˜ ² ™™™™™.

<span class='text_page_counter'>(297)</span>

×