Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Áp suất khí quyển. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu áp suất khí quyển là gì?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐẶT VẤN ĐỀ • Tại sao khi uống hết sữa trong bình sữa rồi hút hết không khí trong đó ra thì cái bình sữa bị bẹp lại?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đôi chút về bầu khí quyển -Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển dày hàng ngàn kilomet. Bao gồm tầng đối lưu, bình lưu, trung lưu và thượng tầng (điện ly). -Khi đi máy bay chúng ta chỉ bay ở tầng đối lưu mà thôi. Những hiện tượng thời tiết như mưa, gió, tuyết, sương mù,... đều diễn ra ở tầng đối lưu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Exosphere: 700 to 10,000 km (440 to 6,200 miles) Thermosphere: 80 to 700 km (50 to 440 miles) Mesosphere: 50 to 80 km (31 to 50 miles) Stratosphere: 12 to 50 km (7 to 31 miles) Troposphere: 0 to 12 km (0 to 7 miles).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CỰC QUANG.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN • Không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> VÍ DỤ Thí nghiệm 1: Bong bóng và chai nước..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> VÍ DỤ Thí nghiệm 2: Máy bơm và bỏng ngô.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Áp suất khí quyển phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, gió, độ cao,… Ví dụ, càng lên không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. VẬN DỤNG 1. Cơ thể chúng ta chịu áp lực của khí quyển là bao nhiêu? 2.Tại sao cơ thể chúng ta lại chịu được áp lực mạnh như thế?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ • Vì khi đó, không khí trong hộp loãng hơn ngoài hộp nên áp suất không khí trong hộp ít hơn áp suất không khí ngoài hộp. Không khí bên ngoài hộp tạo ra áp lực lên mọi mặt của vỏ hộp khiến vỏ hộp bị bẹp..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐẶT CÂU HỎI • Vì sao các miếng hít trên kính lại dính được?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐẶT CÂU HỎI • Vì sao khi đi máy bay, một số hành khách bị ù tai hay có cảm giác đau nhức trong tai?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ỨNG DỤNG VÀO DỰ BÁO THỜI TIẾT • Áp kế là thiết bị dùng để đo áp suất khí quyển. Nó có thể đo được áp suất gây ra bởi khí quyển bằng cách dùng nước, khí hoặc thủy ngân..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. ĐỜI SỐNG: 1.Tại saocho nắpviệc ấmrót phatrà tràdễthường có một lỗ hở nhỏ? Để giúp dàng hơn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. ĐỜI SỐNG: ngoài gian không có khi không các 2.VìVìở sao cáckhông nhà du hành vũ trụ đi rakhí, khoảng nhà duvũhành vũ trụ cầnbộmặc áo bảo hộ để giữ không trụ phải mặc áo bảo hộ đặc biệt? môi trường xung quanh cơ thể là không khí , nếu không thì cơ thể họ sẽ bị nổ tung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. ĐỜI SỐNG: Vì 3. Tại khi sao cất hoặc khi máy hạ cánh, bay cất ápcánh suấthoặc bên ngoài hạ cánh, và bên một trong số hành tai khách khôngtrên bằngmáy nhau bay làm bị ùbiến tai dạng hoặc có cảm giác trong tai ? màng nhĩ,đau gâynhức khó chịu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> B. SẢN XUẤT:. NỒI ÁP SUẤT.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. SẢN XUẤT:. MÁY HÚT BỤI.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. SẢN XUẤT:. MÁY LỌC DẦU CHÂN KHÔNG.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thí nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> VÍ DỤ Thí nghiệm 3: Ống hút và nước ngọt.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> VÍ DỤ Thí nghiệm 4: Quả trứng, chai nước và tờ báo.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> THỰC HÀNH • Chuẩn bị : một chai (có nắp) có chứa nước, một cái compa hay đồ vật có đầu nhọn.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span> CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>