Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

de thi tot nghiep thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ nhật - 05/07/2015 18:05. Đã xem 56845. Chuyên mục : Môn Tiếng Anh   . Đề và đáp án môn Tiếng Anh kì thi THPT Quốc gia 2015 Đề thi và đáp án môn Tiếng Anh kì thi THPT Quốc gia năm 2015. Các bạn xem đề thi và đáp án trên trang web hoặc có thể tải về dạng file PDF ở cuối.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trang..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Môn thi tiếng Anh THPT Quốc gia chiều 1/7 có nhiều mã khác nhau nhưng nội dung đề bài chủ yếu giống nhau, xáo trộn thứ tự các câu hỏi và đáp án giữa các mã đề. Sau đây là đáp án và chú giải cho đề thi mã 582 môn tiếng Anh: Section A: Câu Đáp hỏi án. Chú giải. 1. D. Từ "support" /səˈpɔːt/ có kết thúc là âm /t/, do đó khi thêm đuôi "ed" vào thì đuôi sẽ đọc thành /id/. Cả ba từ còn lại có đuôi "ed" phát âm thành /t/. 2. C. từ "break" có phát âm là /breɪk/. Với cả ba từ còn lại, "ea" được đọc là /iː/ Chỉ từ conquer có trọng âm là âm đầu. Các từ còn lại đều ở âm thứ hai:. 3. A. conquer - conserve - conceal - contain /ˈkɒŋ.kər/ - /kənˈsɜːv/ - /kənˈsiːl/ - /kənˈteɪn/ Chỉ từ "compulsory" có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Các từ còn lại rơi vào âm thứ ba. influential - compulsory - oceanic - advantageous /ˌɪn.fluˈen.ʃəl/ - /kəmˈpʌl.sər.i/ - /ˌəʊ.ʃiˈæn.ɪk/ - /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs/. 5. B. Chỉ từ commitment có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Các từ còn lại âm đầu.. 6. D. "by accident" - tình cờ. 7. D. Nhiều thay đổi đã được tạo ra trong chương trình học tiểu học. Do đó, trẻ không cần phải làm bài tập về nhà nữa. (needn't = không cần). 8. A. will be built = sẽ được xây. 9. D. Đại từ quan hệ "who" được dùng thay cho danh từ chỉ người trước đó là "The receptionist"d. 10. C. Câu điều kiện loại một: If+ S+V, S+will+V. 11. C. cấu trúc "avoid doing sth" = tránh làm gì đó. 12. B. Despite và Although đều mang nghĩa "Mặc dù" phù hợp với ngữ cảnh trong câu. Tuy nhiên Despite đi với Danh từ, Although đi với một câu hoàn chỉnh.. 13. A. cấu trúc "typical of sb/sth" chỉ một đặc điểm của ai đó/vật gì đó.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 14. D. Mỗi phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. "Compose of" = bao gồm Thứ tự các tính từ đứng trước danh từ là: 1. Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible… 2. Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall… 3. Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…. 15. A. 4. Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown …. 5. Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese… 6. Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk… 7. Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Do đó, đáp án đúng là A: nice (đánh giá) brown (màu sắc) wooden (chất liệu). 16. A. "in favour of" = thích cái gì. 17. B. cụm động từ "result in" = mang lại kết quả/hệ quả gì đó. 18. C. "twice as many" = "double the amount": gấp đôi. 19. D. nghĩa phù hợp trong câu này là "out of work" = thất nghiệp. 20. A. catch up with = đuổi kịp (trình độ của) ai. 21. C. imaginary = chỉ có trong tưởng tượng, không có thật Khi đưa "Hardly" lên đầu câu, cấu trúc của vế đó bị đảo ngược.. 22. B. "Hardly had we arrived" = Ngay khi chúng tôi vừa đến, cấu trúc này dùng để nhấn mạnh sự tức thời, vừa mới của một hành động diễn ra trước một hành động khác.. 23. D. Câu trả lời phù hợp nhất cho câu hỏi địa điểm này sẽ là "Thư viện là nơi tốt nhất".. 24. C. Khi Mike hỏi "Có phải bạn đang sắp sửa họp trường lần thứ năm?", câu trả lời phù hợp nhất của Lane là "Đúng, tôi đang rất mong chờ dịp này".. 25. A. "culinary" = connected with cooking and kitchens, liên quan đến nấu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nướng, bếp núc 26. B. "drench" mang nghĩa "ướt hết",. 27. A. "a close book" mang nghĩa "một quyển sách đóng kín", không hiểu gì cả.. 28. B. B cần được thay bằng một tính từ vì đi sau "become". 29. D. 30. B. Đi sau "The number of + danh từ", động từ cần được chia ở số ít. Do đó, "have" sửa thành "has". 31. A. Reminding sửa thành "reminded" mới đúng với nghĩa của câu rằng "Được nhắc nhở không được nhỡ chuyến tàu 15:20 phút, giám đốc đến ga tàu một cách vội vã. "set out for a place from a place" = rời đi một địa điểm để đến một địa điểm. 32. C. "regarding of đổi thành regardless of" = không phân biệt. 33. C. Trái ngược với "pessimist" - người bi quan là optimist - người lạc quan. 34. C. Trái ngược với speed up - đẩy nhanh tốc độ là slow down - làm chận lại. 35. D. Câu trả lời được lấy từ dòng thứ hai của khổ thứ nhất, hoa nở sớm hơn trong mùa xuân. 36. B. Câu trả lời được lấy từ dòng đầu tiên của khổ thứ hai, động vật có xu hướng di chuyển về phía hai cực và lên núi cao khi khi nhiệt độ ấm lên.. 37. C. those được thay thế cho "ecosystems" - các vùng sinh thái. 38. B. "dwindle" - thu nhỏ lại, teo lại. Do đó câu trả lời đúng là B = băng tan dần. 39. D. câu trả lời được lấy từ dòng thứ hai của khổ thứ ba.. 40. D. Câu trả lời được lấy từ dòng thứ tư và năm của khổ thứ ba - một số loài có thể biến mất nếu không thích nghi nhanh, do đó, chúng có thể gặp nguy hiểm như trong đáp án D. 41. D. "fragile" (mong manh, dễ vỡ, dễ bị tổn thương). 42. A. Câu trả lời được lấy từ dòng thứ hai của khổ thứ tư, "bleach" là một tình trạng mà nếu kéo dài sẽ dẫn đến cái chết của rặng san hô.. 43. C. Câu trả lời lấy từ dòng cuối cùng của khổ cuối, sự tăng lên của carbon dioxide trong không khí làm tăng lượng axit trong nước biển.. 44. A. Toàn đoạn văn nói về ảnh hưởng của sự ấm lên toàn cầu đối với động vật và thực vật. 45. A. come from = đến từ. 46. A. Hai từ có thể điền đúng ngữ pháp vào chỗ trống là However và Therefore, tuy nhiên, Therefore mang nghĩa "Do đó" không phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> "However" (tuy nhiên) phù hợp với nghĩa của câu. 47. C. "Not only" đi với "But also". 48. A. "In additon to" = Bên cạnh cái gì đó. 49. A. Chủ ngữ "The central mission of a library" đi với động từ "is" là đúng nhất trong số 4 đáp án. 50. C. succeeding = tiếp theo, nối tiếp, Các từ còn lại đều liên quan với nghĩa "thành công". 51. B. bảo đảm rằng, "that" là đáp án đúng. 52. B. Hai từ có thể điền là "interests" - sở thích cá nhân hoặc "profits" - lợi ích cá nhân. Tuy nhiên "interests" phù hợp với ngữ cảnh của cả đoạn, đó là Người ta dùng tài nguyên của thư viện để có kiến thức về sở thích cá nhân hoặc để thu nhận phương tiện giải trí.. 53. C. Từ có thể ghép với "learn" trong số 4 đáp án là "skills". 54. B. Thư viện "cung cấp" các thông tin và dịch vụ là phù hợp nhất trong số 4 đáp án.. 55. C. Khổ một giải nghĩa từ "Overpopulation" ngay từ câu đầu tiên của khổ.. 56. D. Câu trả lời cho câu này nằm ở dòng thứ ba của khổ đầu tiên.. D. That number ám chỉ từ được nhắc đến trước đó. Cùng trong câu, số lượng được nhắc đến là số người được cung cấp một số lượng đất nhất định.. C. Câu trả lời nằm trong dòng cuối cùng của khổ đầu tiên. "Laborintensive subsistence activities" chỉ các hoạt động lao động dùng sức người là chính, do đó, thiếu sự tự động hóa, máy móc hóa như trong đáp án C. 59. A. Câu trả lời nằm trong dòng hai và ba của khổ thứ hai. Có hai ý được nhắc đến về Bangladesh là "highest population densities" (mật độ dân số cao) và "low-productivity manual farming" (làm nông nghiệp bằng tay có năng suất thấp). 60. C. "Engage" có một nghĩa là tham gia vào = participate in. 61. D. "Infertile" = không màu mỡ, gần nghĩa nhất với từ "unproductive" không sản xuất được nhiều. 62. B. Sử dụng phương pháp loại trữ, câu A sai vì ở khổ 4, các nước ở vùng Sahara có công nghệ thấp. Câu C sai vì trong khổ 3, chỉ đề cập đến "một số nước nhỏ ở Tây Âu như Hà Lan và Bỉ có mật độ dân số cao". Câu D sai so với ý của khổ cuối, khi theo văn hóa một số nước, gia đình nghèo lại thích đẻ nhiều con vì với họ, con cái mang lại sức lao động trong nông nghiệp. Chỉ còn câu B đúng nhất vì bài đề cập đến nhiều nước phát triển áp dụng kỹ thuật trong nông nghiệp như Mỹ, Nhật và một số nước Tây Âu.. 63. A. Tỷ lệ sinh cao được nhắc đến trong khổ 4 trong dòng đầu tiên của khổ. 57. 58.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cuối. 64. D. Đáp án D được nhắc đến trong dòng thứ hai của khổ đầu tiên.. Section B: I. 1. Cấu trúc "Unless" - trừ khi tương đương với "If .... not", do đó khi viết lại câu bắt đầu bằng Unless, chúng ta bỏ "not" trong vế đầu đi, vế thứ hai giữ nguyên. Lưu ý khi bỏ does not trong câu, chúng ta phải thêm "s" sau từ change: Unless John changes his working style, he will be sacked soon. 2. Đây là dạng viết lại câu đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp. He invited me to come to his 18th birthday paryty. 3. Đây là dạng viết lại câu từ thể chủ động sang bị động. Khi chủ ngữ trong câu chủ động là they, không nhất thiết phải nhắc lại "by them" trong câu gián tiếp bị động. - The new teaching method is believed to ve more effective than the old one. 4. Câu đảo ngữ bắt đầu bằng Not until có cấu trúc đảo ở vế chính, khi đó, trong vế chính, trợ động từ được đưa lên trước chủ ngữ. Not until he was halfway through the task did he realize how difficult it was. 5. Câu "It was wrong of you to leave..." cho thấy hành động này đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, khi viết lại câu bắt đầu bằng "You should not", bạn cần lưu ý đây là câu ám chỉ một hành động trong quá khứ lẽ ra phải làm hoặc không làm gì (should have done something). Do đó, câu viết lại sẽ là: You should not have left the class without asking for your teacher's permisson.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×