Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

giao an ly 11 hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.5 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần CM: 01 Tiết PPCT: 01. Ngày soạn: 14/08/2016 Ngày giảng: ……………... I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích bộ môn 4.Định hướng năng lực hình thành: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK Vật lý 7 và 9, câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. -Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. + Đặt vấn đề (2phút) Chúng ta đã được biết đến và được sử dụng hệ thống điện trong gia đình, trong công việc hằng ngày, trong công nghệ hiện đại ngày nay song việc tìm hiểu sâu sắc về cội nguồn, và bản chất của nó thì chắc chắn rằng chưa được rõ. Nội dung phần Điện tích - Điện trường sẽ mở đường cho chúng ta khám phá lĩnh vực này. + Giải quyết vấn đề. (35 phút). Hoạt động 3: Nghiên cứu sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương - GV: Làm thí nghiệm: Cọ xát 1 vật tác điện. bằng nhựa vào dạ 1. Sự nhiễm điện của các vật + Thanh thước và dạ bị nhiễm điện a/ Thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không? Vì sao? - HS: ………….. - GV: Muốn biết vật có bị nhiễm điện không ta làm sao?. b/ Kết luận c/ Dựa vào hiện tượng hút vật nhẹ để xem vật có bị nhiễm điện hay không 2. Điện tích, điện tích điểm. + Những vật nhiễm điện gọi là những vật mang - GV: Thông báo khái niệm điện tích điện tích hay là một điện tích. và điện tích điểm + Điện tích là một thuộc tính của vật và điện tích là - HS: ………….. số đo độ lớn của thuộc tính đó. + Điện tích điểm: Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. - GV: Có mấy loại điện tích? 3. Tương tác điện – Hai loại điện tích. - HS: ………….. Nhiều thí nghiệm cho thấy các vật nhiễm điện có - GV: Thông báo thể hút hoặc đẩy nhau - Đó là tương tác điện. + Đa số thuỷ tinh khi đem trà sát vào + Như vậy sẽ có hai loại điện tích. len, dạ thì nhiễm điện dương. Được đặt tên là điện tích dương (+) và điện tích âm + Đa số các thanh nhựa trà sát vào (-) lụa thì nhiễm điện âm. + Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Hoạt động 4: Tìm hiểu địnhluật Cu – lông Hoạt động của GV & HS. Nội dung kiến thức cần đạt II. Định luật Cu-Lông – Hằng số điện - GV: Gới thiệu về cân xoắn và giải thích cho môi. HS rõ quá trình nhà bác học Cu-lông tiến hành 1. Định luật Cu-Lông thí nghiệm và đi đến định luật  Nội dung định luật: Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường qq + Khảo sát 1 2 không đổi, thay đổi r: nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ Khoảng thuận với tích độ lớn của hai điện tích r 2r 3r 4r Cách và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. qq q1q 2 q1q 2 q1q 2 q1q 2 Tích 1 2 q .q 1 1 1 F=k 1 2 2 Lực tương F F F F r  Biểu thức: tác 4 9 16 9 2 2 + Khảo sát r không đổi, thay đổi q1, q2: Trong đó k = 9.10 ( Nm / c ) Khoảng Đơn vị của các đại lượng: r r r r Cách F: Độ lớn lực cu-lông (N); q1 q1 2q1 q1 3q1 r: Khoảng cách giữa hai điện tích(m) q1, q2: Điện tích, đơn vị đo là culông q2 q2 q2 2q2 q2 (C). 1 2 2 3 q1q 2 2. Tương tác giữa các điện tích điểm Tích q1q 2 q1q 2 q1q 2 q1q 2 trong chất điện môi. Lực tg tác F 2F 2F 3F  Điện môi: - GV: Thông qua bảng kết quả TN hãy nhận xét  Kết quả TN: Trong môi trường điện về mối quan hệ giữa lực tương tác với độ lớn môi đồng tính lực tương tác giữa các điện tích và với khảng cách giữa chúng? điện tích điểm giảm đi  lần. - HS: ………. Với chân không  1, môi trường.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> qq thông thường điện môi  1 . Đó hằng - GV kết luận: F  1 2 số điện môi nó đặc trưng cho tính chất F 1/ r 2 điện của môi trường cách điện đó . - GV: Điện môi là gì? Ý nghĩa: Hằng số điện môi cho ta biết - HS : …………… lực tương tác giữa các điện tích trong - GV: Ý nghĩa hằng số điện môi? điện môi sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với - HS : …………… - GV: Xem bảng hằng số điện môi trang 9 cho khi đặt chúng trong chân không nhận xét về giá trị của nó so với 1? - GV : Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C3? - HS : …………… 4. Củng cố: Cho học sinh đọc mục Em có biết ? Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (Tr 9, 10). 5. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. Đọc bài mới: Thuyết electron. Định luật BTĐT. Tuần CM: 01. Ngày soạn: 14/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết PPCT: 02. Ngày giảng: …………….... Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ Yêu thích môn vật lí, tích cực xây dựng bài… Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giao tiếp - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK Vật lý 7, SGK Vật lý 11, phiếu câu hỏi. -Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: . Câu 1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông? Nêu rõ đơn vị các đại lượng có trong biểu thức? Câu 2: Khi đặt các điện tích điểm trong điện môi có hằng số điện môi  thì lực tương tác giữa các điện tích lớn hơn hay yếu đi so với khi đặt trong chân không? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu thuyết electron Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Nêu cấu tạo nguyên tử? I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện HS: Hạt nhân, electron điện. Điện tích nguyên tố GV: Hạt nhân có cấu tạo ntn? a) Cấu tạo nguyên tử HS: Gồm prôtôn và nơtron Gồm: hạt nhân mang điện tích dương GV: Các hạt đó có điện tích và khối lượng nằm ở trung tâm và các electron mang ntn? HS: e= -1,6.10-19C, p = +1,6.10-19C, nơtron điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là không mang điện, me=9,1.10-31kg mp= nơtron không mang điện và prôtôn mang 1,67.10-27kg, ……………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Yêu cầu giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử. HS: GV: Lập luận đưa ra khái niệm điện tích nguyên tố HS: Chú ý lắng nghe. điện dương. Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn. Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình GV: Giới thiệu thuyết electron. thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. nhiễm điện âm. 2. Thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện. Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm. GV: Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ điện. dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác HS: Hoàn thành câu C2, C3 GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự làm cho các vật bị nhiễm điện. phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa là tương đối. electron. HS: Giaỉ thích GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện điện do tiếp xúc. Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích HS: Giaỉ thích tự do. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4 Vật cách điện là vật không chứa các HS: Hoàn thành câu C4 GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện do hưởng ứng. điện chỉ là tương đối. HS: Giaỉ thích 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật HS: Hoàn thành câu C4 nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu  Tích hợp GDMT: với vật đó. + Sơn Tĩnh điện: Công nghệ cao thì 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng tránh được ô nhiễm môi trường Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN + Công nghệ lọc khí thải, bụi nhờ tĩnh trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện điện. Làm sạch không khí âm còn đầu N nhiễm điện dương. Hoạt động 3 : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Giới thiệu định luật. Yêu cầu học III. Định luật bảo toàn điện tích sinh lấy ví dụ. Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại HS: Ghi nhận định luật, lấy ví dụ số các điện tích là không đổi. 4. Củng cố: T Đặt câu hỏi cho HS ôn tập các nội dung trọng tâm của bài Lấy ví dụ áp dụng định luật bảo toàn điện tích bằng bài toán tiếp xúc BT1. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q 1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ? Đ s: 6.10-9 C , 2. 10-9 C, -6. 10-9 C, -2. 10-9 C. BT2. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích q1  4,50 µC , quả cầu B mang điện tích q 2 – 2, 40 µC . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng. Đ s: 40,8 N. - Hướng đẫn HS làm 2 bài tập trên 5. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. Đọc bài mới: Điện trường. Đường sức điện. Tuần CM: 02 Tiết PPCT: 03. Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày giảng: ……………....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các véc tơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các bài tập về điện trường. 3.Thái độ : Yêu thích môn vật lí, tích cực xây dựng bài… Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực ngôn ngữ bộ môn - Năng lực giao tiếp giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh - Năng lực tính toán vận dụng công thức vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK; Thước kẻ, phấn màu, phiếu câu hỏi 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các I. Điện trường vật thông qua môi trường. 1. Môi trường truyền tương tác điện HS: Chú ý lắng nghe Môi trường tuyền tương tác giữa các GV: Lập luận đưa ra khái niệm điện điện tích gọi là điện trường. trường 2. Điện trường HS: Chú ý lắng nghe Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Lập luận đưa ra khái niệm cường độ II. Cường độ điện trường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> điện trường HS: Chú ý lắng nghe. 1. Khái niệm cường độ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. GV: Lập luận đưa ra định nghĩa cường độ 2. Định nghĩa điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là HS: Chú ý lăng nghe đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. F E= q. GV: CDĐT có đơn vị là gì? HS: V/m. Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m. GV: CDĐT là đại lượng vô hướng hay đại 3. Véc tơ cường độ điện trường lượng véc tơ?   F HS: đại lượng véc tơ E q GV: Vậy để xác định được một đại lượng  véc tơ ta cần phải xác định được mấy yếu E gây bởi Véc tơ cường độ điện trường tố? một điện tích điểm có : HS: 4 yếu tố - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điện tích âm. HS: Hoàn thành câu C1 |Q| 2 GV: Lập luận đưa ra nguyên lý chồng - Độ lớn : E = k r. chất điện trường. 4. Nguyên lí chồng chất điện trường E E1  E 2  ...  E n. 4.Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài giảng -HD hs làm bài tập sgk 5. Hướng dẫn về nhà -Hs học bài ở nhà, trả lời câu hỏi SGK, hs đọc bài mới. Tuần CM: 02 Tiết PPCT: 04. Ngày soạn: 15/08/2015 Ngày giảng: …………….... Bài 2: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. 2. Kĩ năng - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các bài tập về điện trường. 3.Thái độ : Tích cực học tập , yêU thích môn vật lí, tích cực xây dựng bài… Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK; Thước kẻ, phấn màu,bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2.Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa cường độ điện trường nêu đặc điểm của điện trường 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu đường sức điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu hình ảnh các đường III. Đường sức điện sức điện. Yêu cầu hs quan sát hình 3.5 1. Hình ảnh các đường sức điện Rút ra nhận xét. Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ HS: trả lời theo yêu cầu của GV bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa GV: lập luận đưa ra định nghĩa đường Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến sức điện trường. tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ HS: chú ý lắng nghe điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. GV: Yêu cầu hs quan sát hình ảnh của 3. Hình dạng đường sức của một dố điện một số đường sức điện trường HS: Quan sát hình vẽ Xem các hình vẽ sgk. 4. Các đặc điểm của đường sức điện GV: đường sức điện có những đặc + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường điểm gì? sức điện và chỉ một mà thôi HS: Trả lời + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Hoàn thành câu hỏi C2. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường GV: Lập luận luận đưa ra khái niệm độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương điện trường đều chiều và độ lớn. HS: chú ý lắng nghe Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.. 4. Củng cố: Khái quát lại nội dung bài giảng Cho học sinh đọc phần Em có biết ? Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5.Hướng dẫn về nhà : Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập. Tiết sau chữa bài tập. Tuần CM: 03 Tiết PPCT: 05. Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày giảng: ……………... Tiết 5: BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. 3.Thái độ : Tích cực học tập , yêu thích bộ môn 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên -Phương tiện: giải các bài tập sgk và sách bài tập.Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. - Phương pháp: Gợi mở, Vấn đáp 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2.Kiểm tra bài cũ:và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. - Các cách làm cho vật nhiễm điện. - Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng. - Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm, - Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm. - Thuyết electron. - Định luật bảo toàn điện tích. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 5 trang 10 : D HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 6 trang 10 : C HS:Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 5 trang 14 : D HS:Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 6 trang 14 : A HS:Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 1.1 : B HS:Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 1.2 : D HS:Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 1.3 : D HS:Giải thích lựa chọn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS:Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D HS:Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. HS: Giải thích lựa chọn Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS GV:Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài HS: tóm tắt đề bài GV: Hướng dẫn yêu cầu hs giải. Câu 2.1 : D. GV:Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài HS: tóm tắt đề bài GV: Hướng dẫn yêu cầu hs giải. Bài 1.7. Câu 2.5 : D Câu 2.6 : A Nội dung kiến thức cần đạt Bài 8 trang 10 Theo định luật Cu-lông ta có | q1q 2 | q2 2 2 F = k  r = k r Fr 2 9.10  3.1.(10  1 ) 2  9.109 => |q| = k = 10-7(C) q Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích 2 . q2 2 Lực đẩy giữa chúng là F = k 4r . GV:Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài HS: tóm tắt đề bài GV: Hướng dẫn yêu cầu hs giải. . . Điều kiện cân bằng : F  P  T = 0 F kq 2   2 Ta có : tan 2 = P 4l mg mg  tan. 2 =  3,58.10-7C => q = 2l k Bài 12 trang21 Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện . . trường bằng 0. Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện . . trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có E = E 1 + . E2 = 0 . . => E 1 = - E 2 . Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q 1| < |q2|. Do đó ta có: | q2 | | q1 | 2 2 k  . AC = k  ( AB  AC ) 2. q 4  AB  AC     2  AC  q1 3 => . => AC = 64,6cm. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Bài 13 trang 21. GV:Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài   HS: tóm tắt đề bài E E 1 và 2 là cường độ điện trường do GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Gọi Gọi q1 và q2 gây ra tại C. giải bài tập, Ta có : GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. | q1 | 2 = k  . AC = 9.105V/m (hướng theo. E1 phương AC).. | q1 | 2 = k  .BC =. E2 9.105V/m (hướng theo phương CB). Cường độ điện trường tổng hợp tại C . . . E = E1 + E 2 . E có phương chiều như hình vẽ.. Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai . . véc tơ E 1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ . lớn của E là: E=. E12  E 22 = 12,7.105V/m.. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài giảng 5. Hướng dẫn học ở nhà: HSvề nhà làm bài tập sbt, đọc trước bài mới: Công của lực điện. Tuần CM: 03 Tiết PPCT: 06. Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày giảng: ……………... Bài4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được trường tĩnh điện là trường thế..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. + Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. + Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 2. Kĩ năng + Biết cách xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động. + Vận dụng được biểu thức định luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. 3.Thái độ : Tích cực học tập , tích cực xây dựng bài… Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. 4.Định hướng năng lực hình thành: - Năng lực ngôn ngữ bộ môn - Năng lực tính toán: Vận dụng công thức vật lý vào làm bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. CH2: Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm của điện trường đều? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Vẽ hình 4.1 lên bảng. I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều + Điện trường đều tác dụng lên điện tích q . . dương lực điện F =q E HS: Vẽ hình 4.1.. . . GV: Vẽ hình 4.2 lên bảng.. HS: Vẽ hình 4.2. GV: Cho học sinh nhận xét. HS: Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có. . + ĐĐ của F : là lực không đổi, F || các đường sức, F hướng từ bản (+) sang bản (-), F=const..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . cường độ điện trường E . HS: Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. HS: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. HS: Nhận xét. GV: Đưa ra kết luận. HS: Ghi nhận đặc điểm công.. 2. Công của lực điện trong điện trường đều + BT: AMN=qEd Với d= MH độ dài đại số, với M là hình chiếu điểm đầu, H là hình chiếu điểm cuối đường đi trên một đường sức. d>0 nếu. GV: Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. HS: Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì.. + ĐĐ: Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN=qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.. MH  E , d<0 nếu MH  E .. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì + Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ HS: Thực hiện C2. thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm + Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. thế năng trọng trường. HS: Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1.. GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG trong điện trường. 1. Khái niệm về thế năng của một điện HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt tích trong điện trường trong điện trường và sự phụ thuộc của thế + KN: Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng này vào điện tích. năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. GV: Cho điện tích q di chuyển trong điện + BT: WM=Aq(Mmốc thế năng) - Đối với điện tích +q đặt tại điểm trường từ điểm M đến N rồi ra . M trong điện trường đều thì: W M=A=qEd GV: Yêu cầu học sinh tính công. (d là k/c từ M đến bản -) GV: Cho học sinh rút ra kết luận. - Đối với điện tích q nằm ở M HS: Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng và trong điện trường bất kì thì WM=A(M∞) công của lực điện. HS: Tính công khi điện tích q di chuyển từ 2. Sự phụ thuộc của thế năng W M vào M đến N rồi ra . điện tích q HS: Rút ra kết luận. + WM=AF q nên WM=A=VM.q + VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. chỉ phụ thuộc vị trí của M trong điện trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường + BT: AMN=WM-WN + PB: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. 4. Củng cố:+ Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập trong SGK, SBT.. Tuần CM: 04 Tiết PPCT:07. Ngày soạn: 04/09/2016 Ngày giảng: ……………... Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 3.Thái độ : Tích cực học tập , yêu thích bộ môn 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức I. Điện thế tính thế năng của điện tích q tại điểm M 1. Khái niệm điện thế trong điện trường. Điện thế tại một điểm trong điện trường HS: Nêu công thức. đặc trưng cho điện trường về phương GV: Đưa ra khái niệm. diện tạo ra thế năng của điện tích. HS: Ghi nhận khái niệm 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện GV: Nêu định nghĩa điện thế. trường là đại lượng đặc trưng cho điện HS: Ghi nhận định nghĩa trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q AM VM = q. Đơn vị điện thế là vôn (V). GV: Nêu đơn vị điện thế. HS: Ghi nhận đơn vị. 3. Đặc điểm của điện thế GV:Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của Điện thế là đại lượng đại số. Thường điện thế. HS: Nêu đặc điểm của điện thế. chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. (bằng 0). HS: Thực hiện C1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản GV: Nêu định nghĩa hiệu điện thế. II. Hiệu điện thế HS: Ghi nhận định nghĩa. 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong GV: Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện điện trường là đại lượng đặc trưng cho thế. khả năng sinh công của điện trường HS: Nêu đơn vị hiệu điện thế. trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. GV: Giới thiệu tĩnh điện kế. HS: Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.. AMN UMN = VM – VN = q. 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng mối cường độ điện trường liên hệ giữa E và U. U HS: Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu điện E= d thế và cường độ điện trường 4. Củng cố. Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt. Tuần CM: 04 Tiết PPCT:08. Ngày soạn: 5/09/2016 Ngày giảng: ……………... Tiết 8. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W 3.Thái độ : Tích cực học tập , yêu thích bộ môn 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2.Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. + Các công thức của tụ điện. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động Gv và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS:Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.. Câu 4 trang 25 : D Câu 5 trang 25 : D Câu 5 trang 29 : C Câu 6 trang 29 : C Câu 7 trang 29 : C Câu 5 trang 33 : D Câu 6 trang 33 : C Câu 4.6 : D.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn.. Câu 5.2 : C Câu 5.3 : D Câu 6.3 : D. Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định lí Bài 7 trang 25 động năng. Theo định lí về động năng ta có : HS: Viết biểu thức định lí động năng. Eđ2 – Eđ1 = A GV: Hướng dẫn để học sinh tính động năng của Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd electron khi nó đến đập vào bản dương.  Eđ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(HS: Lập luận, thay số để tính Eđ2. 10-2) = 1,6.10-18(J) GV: Hướng dẫn để học sinh tính công của lực Bài trang điện khi electron chuyển động từ M đến N. Công của lực điện khi electron HS: Tính công của lực điện. chuyển động từ M đến N : A = q.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J) 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài giảng 5. Hướng dẫn về nhà: HSvề nhà làm bài tập sbt, đọc trước bài mới. Tuần CM: 05 Tiết PPCT:09. Ngày soạn: 11/09/2016 Ngày giảng: ……………... Bài 6: TỤ ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. 3.Thái độ Tích cực học tập , yêu thích bộ môn, vận dụng được vào trong thực tế, đam mê tìm hiểu. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản GV: Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó giới I. Tụ điện thiệu tụ điện. 1. Tụ điện là gì ? HS: Ghi nhận khái niệm. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó Tụ điện dùng để làm gì? gọi là một bản của tụ điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích. GV: Giới thiệu tụ điện phẳng. Tụ điện phẵng gồm hai bản kim HS: Quan sát, mô tả tụ điện phẳng. loại phẵng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp GV: Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các mạch điện. điện môi. HS: Ghi nhận kí hiệu. Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện Nối hai bản của tụ điện với hai GV: Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện cho tụ cực của nguồn điện. điện. Độ lớn điện tích trên mỗi bản HS: Nêu cách tích điện cho tụ điện. của tụ điện khi đã tích điện gọi là GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điện tích của tụ điện. HS: Thực hiện C1 Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường. trong tụ điện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức cần đạt. II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa GV: Giới thiệu điện dung của tụ điện. Điện dung của tụ điện là đại HS: Ghi nhận khái niệm. lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai GV: Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của bản của nó. Q nó. GV: Giới thiệu công thức tính điện dung của tụ C= U điện phẳng. Đơn vị điện dung là fara (F). Ghi nhận đơn vị điện dung và các ước của nó. Điện dung của tụ điện phẵng : S 9 C = 9.10 .4d GV: Giới thiệu các loại tụ. 2. Các loại tụ điện HS: Quan sát, mô tả. Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không GV: Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của tụ khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ điện. gốm, … Giới thiệu tụ xoay. Trên vỏ tụ thường ghi cặp số HS: Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của tụ điện liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. GV: Giới thiệu năng lượng điện trường của tụ 3. Năng lượng của điện trường điện đã tích điện. trong tụ điện Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện 1 1 Q2 1 W = 2 QU = 2 C = 2 CU2. 4.Củng cố. Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài5. Hướng dẫn về nhà. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt. Tuần CM: 05 Tiết PPCT:10. Ngày soạn: 11/09/2016 Ngày giảng: ……………... BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính công của lực điện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W 3.Thái độ: Tích cực học tập , yêu thích bộ môn Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2.Kiểm tra bài cũ: + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. + Các công thức của tụ điện. 3. tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 4 trang 25 : D HS: Giải thích lựa chọn Câu 5 trang 25 : D GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 5 trang 29 : C HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 6 trang 29 : C HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 7 trang 29 : C HS: Giải thích lựa chọn GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 5 trang 33 : D HS: Giải thích lựa chọn Câu 6 trang 33 : C GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 4.6 : D HS: Giải thích lựa chọn Câu 5.2 : C GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn Câu 5.3 : D GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn Câu 6.3 : D GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn Hoạt động 2 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh thảo luận tính điện tích Bài 7 trang33 của tụ điện. a) Điện tích của tụ điện : HS: Viết công thức, thay số và tính toán. q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C). GV: Yêu cầu học sinh thảo luận tính điện tích b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được tối đa của tụ điện. qmax = CUmax = 2.10-5.200 q = 400.10-4(C). Bài 8 trang 33 HS: Tính U’ khi q’ = 2 a) Điện tích của tụ điện : -5 -4 GV: Yêu cầu học sinh thảo luận tính điện tích q = CU = 2.10 .60 = 12.10 (C). b) Công của lực điện khi U = 60V của tụ điện. A = q.U = 12.10-7.60 = 72.10-6(J) Lập luận để xem như hiệu điện thế không đổi. Yêu cầu học sinh tính công.. U c) Công của lực điện khi U’ = 2 = 30V. A’ = q.U’ = 12.10-7.30 = 36.10-6(J). Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế U’. q HS: Tính U’ khi q’ = 2. Yêu cầu học sinh tính công.. 4. Củng cố .GV khái quát lại nội dung bài giảng 5. Hướng dẫn về nhà: HSvề nhà làm bài tập sbt, đọc trước bài mới: Dòng điện không đổi. Tuần CM: 06 Tiết PPCT:11. Ngày soạn: 18/09/2016 Ngày giảng: ……………... Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. 2. Kĩ năng A q q - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = t ; I = t và E = q .. 3.Thái độ Tích cực học tập , yêu thích bộ môn 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10; - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nửa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dòng điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Đặt các câu hỏi về từng vấn đề để cho I. Dòng điện học sinh thực hiện. + Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích. + Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do. + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). + Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, … + Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A). Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện. HS: Nêu định nghĩa cường độ dòng điện đã học ở lớp 9. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. Giới thiệu đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4. HS:Thực hiện C4.. II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. q I = t. 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện của dòng điện không q đổi: I = t .. 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). 1C 1A = 1s. Đơn vị của điện lượng là culông (C). 1C = 1A.1s Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn điện. Hoạt động của GV và HS GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5. HS: Thực hiện C5. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C6. HS: Thực hiện C6. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C7. HS: Thực hiện C7. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C8. HS: Thực hiện C8. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C9. HS: Thực hiện C9.. Nội dung kiến thức cần đạt III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. 2. Nguồn điện + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.. 4.Củng cố -Gv hệ thống lại kiến thức nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà -Hs học bài, làm bài tập SGK,SBT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần CM: 06 Tiết PPCT:12. Ngày soạn: 18/09/2016 Ngày giảng: …………….... Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. A q q - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = t ; I = t và E = q ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. - Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần. 3.Thái độ: Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nửa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mảnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 4 : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện Công của các lực lạ thực hiện làm dịch Giới thiệu công của nguồn điện. chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động của nguồn điện a) Định nghĩa Suất điện động E của nguồn điện là đại Giới thiệu khái niệm suất điện động của lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nguồn điện. của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó. b) Công thức A E = q. Giới thiệu công thức tính suất điện động của nguồn điện. c) Đơn vị Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là Giới thiệu đơn vị của suất điện động của vôn (V). nguồn điện. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Suất điện động của nguồn điện có giá trị.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi Yêu cầu học sinh nêu cách đo suất điện mạch ngoài hở. động của nguồn điên. Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. Giới thiệu điện trở trong của nguồn điện Hoạt động 5: Tìm hiểu các nguồn điện hoá học: Pin và acquy. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt. Hướng dẫn học sinh thực hiện C10. Thực hiện C10 Vẽ hình 7.6 giới thiệu pin Vôn-ta.. V. Pin và acquy 1. Pin điện hoá Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào trong chất điện phân. a) Pin Vôn-ta. b) Pin Lơclăngsê + Pin Lơclăngsê khô : Vẽ hình 7.8 giới thiệu pin Lơclăngsê.. Vẽ hình 7.9 giới thiệu acquy chì.. 2. Acquy a) Acquy chì. Giới thiệu cấu tạo và suất điện động của acquy kiềm. Nêu các tiện lợi của acquy kiềm. b) Acquy kiềm 4.Củng cố Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5 . Hướng dẫn về nhà. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 6 đến 12 trang 45 sgk..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần CM: 07 Tiết PPCT:13. Ngày soạn: 25/09/2016 Ngày giảng: ……………... BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 3.Thái độ: Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Giải các bài tập sgk và sách bài tập. Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:............................... Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. Lớp 11B .. Tiết Thứ Ngày:................................ Sĩ số:...../..... Vắng................. 2. Kiểm tra bài cũ: + Dòng điện, cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. + Lực lạ bên trong nguồn điện. + Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 3.Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn.. Câu 6 trang 45 : D Câu 7 trang 45 : B Câu 8 trang 45 : B Câu 9 trang 45 : D Câu 10 trang 45 : C Câu 7.3 : B Câu 7.4 : C. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D Câu 7.5 : D HS; Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 7.8 : D GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS:Giải thích lựa chọn. .. Câu 7.9 : C.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 2 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức cần đạt. Bài 13 trang 45 GV: Yêu cầu nhóm học sinh 1 viết công Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: thức và thay số để tính cường độ dòng q 6.10  3  điện. 3 = 2.10-3 (A) = 2 (mA) I = 1 Bài 14 trang 45 Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của Yêu cầu nhóm học sinh 2 viết công dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: thức, suy ra và thay số để tính điện q lượng. Ta có: I = t => q = I. t = 6.0,5 = 3 (C) Yêu cầu nhóm học sinh3 viết công Bài 15 trang 45 thức, suy ra và thay số để tính công của Công của lực lạ: lực lạ.. A Ta có: E = q. => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) 4. Củng cố -Gv hệ thống lại kiến thứcnội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà -Hs học bài , làm bài tâp SGK,SBT,đọc,bài mới. Tuần CM: 07 Tiết PPCT:14. Ngày soạn: 25/09/2016 Ngày giảng: …………….... Bài 8: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3.Thái độ: Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 11B....................................... 11B....................................... 2.Kiểm tra bài cũ: ( Không) 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu công của lực điện. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C1.. GV: Giới thiệu công suất điện. HS: Yêu cầu học sinh thực hiện C4. HS:Thực hiện C1.. I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch A = Uq = UIt Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. 2. Công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A P = t = UI. Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt. Giới thiệu định luật.. II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn,với bình phương.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = RI2t 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua GV: Giới thiệu công suất toả nhiệt của vật Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng dẫn. điện chạy qua được xác định bằng nhiệt Yêu cầu học sinh thực hiện C5. lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị HS: Thực hiện C5. thời gian. Q P = t = UI2. 4. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: Công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch. Định luật Jun – Len xơ và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 5. Hướng dẫn về nhà C©u 1) Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là A. 24 kJ. B. 24 J. D. 24000 kJ. D. 400 J. C©u 2). Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là A. 50 J. B. 20 J. C. 20 J. D. 5 J.. Tuần CM: 08 Tiết PPCT:15. Ngày soạn: 2/10/2016 Ngày giảng: …………….... Bài 8: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN ( T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3.Thái độ: Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 11B....................................... 11B....................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Công, công suất của đoạn mạch, nội dung và biểu thức của định luật Jun - len xơ 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản. GV: Giới thiệu công của nguồn điện. HS: Tiếp thu ghi nhớ. Giới thiệu công suất của nguồn điện. HS: Tiếp thu ghi nhớ. III. Công và công suất của nguồn điên 1. Công của nguồn điện Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch. Ang = qE = E Tt 2. Công suất của nguồn điện Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. Ang. P. ng. = t =ET. 4. Củng cố. Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi SGK C©u 1 Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 0C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là A. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h. 5.Hướng dẫn về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập 6, 7, 13, 14 (trang 45. SGK). làm bài tập SBT.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần CM: 08 Tiết PPCT:16. Ngày soạn: 2/10/2016 Ngày giảng: ……………... BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Điện năng tiêu thụ và công suất điện. + Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. + Công và công suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện. + Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện, 3.Thái độ: Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 11B....................................... 11B....................................... 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch : A = Uit + Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch : P = UI + Biểu thức tính nhiệt toả ra và công suất toả nhiệt trên vật dẫn khi có dòng diện chạy qua : U2 Q = RI2t ; P = RI2 = R. + Công và công suất của nguồn điện : Ang = E It ; Png = E I 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn. GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. HS: Giải thích lựa chọn. Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS. Câu 5 trang 49 : B Câu 6 trang 49 : B Câu 8.1: C Câu 8.2: B. Nội dung kiến thức cần đạt. GV: Giới thiệu hiệu điện thế định mức và Bài 8 trang 49 công suất định mức. a) 220V là hiệu điện thế định mức của ấm điện. 1000W là công suất định mức của ấm GV: Yêu cầu học sinh nhóm1tính nhiệt điện. lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước. b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước Yêu cầu học sinh nhóm2 tính nhiệt lượng Q’ = Cm(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25) toàn phần (kể cả nhiệt lượng hao phí). = 628500 (J). Nhiệt lượng toàn phần cần cung cấp GV: Yêu cầu học sinh nhóm3 tính thời.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> gian để đun sôi nước.. GV: Y/c h/s nhóm4 tính công của nguồn điện sản ra trong 15 phút. GV: Yêu cầu học sinh tính công suất của nguồn.. Q' Q' 628500  Q H 0,9 Ta có : H = => Q =. = 698333 (J) Thời gian để đun sôi nước Q Q 698333  Ta có : P = t => t = P 1000. = 698 (s). Bài 9 trang 49 Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút Gv: Yêu cầu học sinh tính điện năng tiêu A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) Công suất của nguồn điện khi đó thụ của đèn ống trong thời gian đã cho. Yêu cầu học sinh tính điện năng tiêu thụ P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W) Bài 8.6 của đèn dây tóc trong thời gian đã cho. Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời GV: Yêu cầu học sinh tính số tiền điện tiết gian đã cho là : A1 = P 1.t = 40.5.3600.30 = 21600000 (J) kiệm được = 6 (kW.h). Điện năng mà bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là : A2 = P2.t = 100.5.3600.30 = 54000000 (J) = 15 (kW.h). Số tiền điện giảm bớt là : M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 = 6300đ 4. Củng cố -Gv hệ thống lại kiến thứcnội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà -Hs học bài , làm bài tâp SGK,SBT,đọc,bài mới. Tuần CM: 09 Tiết PPCT:17. Ngày soạn: 09/10/2016 Ngày giảng: …………….... Bài 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn - Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. - Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch. 3.Thái độ :Tích cực học tập , yêu thích môn học 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Thước kẻ, phấn màu. - Bộ thí nghiệm ảo định luật Ôm cho toàn mạch. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc trước bài học mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 11B....................................... 11B....................................... 2.Kiểm tra bài cũ : Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua ? Công và công suất của nguồn điện ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Thực hiện thí nghiệm để lấy số liệu xây dựng định luật. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản kiến thức cần đạt I. Thí nghiệm Mắc mạch điện. Thực hiện thí nghiệm.. Ghi bảng số liệu. I(A) U. 0 0,1 0,2 0,3 V) 3,0 2,8 2 3,2. 0,4 6 2. 0,5 4 2,2. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt II. Định luật Ôm đối với toàn mạch Thí nghiệm cho thấy : Xử lí số liệu để rút ra kết quả. UN = U0 – aI = E - aI (9.1) GV:Yêu cầu thực hiện C1. Với UN = UAB = IRN (9.2) HS: Thực hiện C1. gọi là độ giảm thế mạch ngoài. Thí nghiệm cho thấy a = r là điện trở Nêu kết quả thí nghiệm. trong của nguồn điện. Do đó : E = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3) GV: Yêu cầu thực hiện C2. Vậy: Suất điện động có giá trị bằng HS: Thực hiện C2. tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. và mạch trong. Từ hệ thức (9.3) suy ra : UN = IRN = E – It (9.4) Từ hệ thức (9.3) cho học sinh rút ra biểu E thức định luật. và I = RN  r (9.5) Cường độ dòng điện chạy trong mạch.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.. GV: Yêu cầu học sinh phát biểu định luật GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn. mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện. Hoạt động của GV và HS GV: Giới thiệu hiện tượng đoản mạch. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4. HS: Thực hiện C4.. Nội dung kiến thức cần đạt III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và E I= r. (9.6) 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng GV: Lập luận để cho thấy có sự phù hợp lượng giữa định luật Ôm đối với toàn mạch và Công của nguồn điện sản ra trong thời định luật bảo toàn và chuyển hoá năng gian t : lượng. A = E It (9.7) Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch : Q = (RN + r)I2t (9.8) Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra E I = RN  r. Giới thiệu hiệu suất nguồn điện. GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C5. HS: Thực hiện C5. Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 3. Hiệu suất nguồn điện UN H= E. Hoạt động 5: Củng cố, Hướng dẫn về nhà. Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến 7 trang 54 sgk và 9.3, 9.4 sbt..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần CM: 09 Tiết PPCT:18. Ngày soạn: 09/10/2016 Ngày giảng: ……………... BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. + Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. + Nắm được hiện tượng đoản mạch. + Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng: Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch. 3.Thái độ Tích cực học tập , yêu thích môn học 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. 1.Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2.Kiểm tra bài cũ :và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. E + Định luật Ôm đối với toàn mạch : I = RN  r. + Độ giảm thế mạch ngoài : UN = IRN = E - Ir. E + Hiện tượng đoản mạch : I = r UN + Hiệu suất của nguồn điện: H = E. Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm thảo Câu 4 trang 54 : A luận giải thích tại sao chọn A,giải thích Câu 9.1 : B tại sao chọn B, giải thích tại sao chọn B. Câu 9.2 : B HS: Thảo luận giải thích Hoạt động 2 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên vàhọc sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để Bài 5 trang 54 tính cường độ dòng điện chạy trong a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: mạch. Ta có UN = I.RN U N 8,4 HS: UN = I.RN  GV: Yêu cầu học sinh thảo luận tính suất R 14 = 0,6(A) N => I = điện động của nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện: HS: Tính suất điện động của nguồn điện. Ta có E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Yêu cầu học sinh tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn. HS: Tính công suất mạch ngoài. GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện định mức của bóng dèn. Tính cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. Tính điện trở của bóng đèn. GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. GV: Yêu cầu học sinh so sánh và rút ra kết luận. GV: Yêu cầu học sinh tính công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn. Tính công suất tiêu thụ thực tế. GV: Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của nguồn điện. Tính hiệu suất của nguồn. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Tính điện trở mạch ngoài. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. GV: Cho học sinh tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn Cho học sinh tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.. b) Công suất mạch ngoài: P N = I2.RN = 0,62.14 = 5,04(W) Công suất của nguồn: P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Bài 6 trang 54 a) Cường độ dòng điện định mức của Pdm 5  bóng đèn: Idm = U dm 12 = 0,417(A). Điện trở của bóng đèn 2 U dm 12 2  5 = 28,8() Rd = Pdm. Cường độ dòng điện qua đèn E 12  I = RN  r 28,8  0,06 = 0,416(A). I  Idm nên đèn sáng gần như bình thường Công suất tiêu thụ thực tế của đèn PN = I2.Rd = 0,4162.28,8 = 4,98(W) b) Hiệu suất của nguồn điện: U N I .Rd 0,416.28,8   E 12 H= E = 0,998. Bài 7 trang 54 a) Điện trở mạch ngoài R1 .R2 6.6  RN = R1  R2 6  6 = 3(). Cường độ dòng điện chạy trong mạch E 3  chính: I = RN  r 3  2 = 0,6(A). Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn: UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn U 12 1,8 2  R 6 = 0,54(W) 1 P1 = P2 =. Cho học sinh lập luận để rút ra kết luận. b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch HS: Thảo luận tính toán ngoài trác là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn lạt sáng hơn trước. 4.Củng cố -Gv hệ thống lại kiến thứcnội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà:Hs học bài , làm bài tâp SGK,SBT,đọc,bài mới Tuần CM: 10 Ngày soạn: 16/10/2016 Tiết PPCT:19 Ngày giảng: ……………....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài10: GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức + nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. + Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. + Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, + Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng: 3.Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Phương tiện: Bốn pin có suất điện động 1,5V. + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. Phương pháp: giảng giải, vấn đáp 2. Học sinh: SGK+ đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. 1.ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2.Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch, viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, công suất tiêu thụ trân mạch ngoài và trên toàn mạch, 3. tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn mạch có chứa nguồn điện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Vẽ mạch 10.1. I. Đoạn mạch có chứa nguồn điện GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng HS: Thực hiện C1 điện có chiều đi tới cực âm và đi ra từ GV: Vẽ hình 10.2. cực dương. Giới thiệu cách nhận biết nguồn và biểu thức UAB = E – I(r + R) E  U AB E  U AB định luật Ôm.  GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. r  R R AB Hay I = HS: Thực hiện C2. Hoạt động 3 : Tìm hiểu các bộ nguồn ghép. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Vẽ hình 10.3. II. Ghép các nguồn thành bộ Giới thiệu bộ nguồn ghép nối tiếp. 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp. Giới thiệu trường hợp riêng. Eb = E1 + E2 + … + En HS: Chú ý lắng nghe, Rb = r1 + r2 + … + rn Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có suất điện động e và điện trở trong r.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ghép nối tiếp thì : Eb = ne ; rb = nr 2. Bộ nguồn song song GV: Vẽ hình 10.4. Giới thiệu bộ nguồn ghép song song. Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép song song.. Nếu có m nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r r ghép song song thì : Eb = e ; rb = m. 3. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. Vẽ hình 10.5. Giới thiệu bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng. Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng. Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi nguồn có suất điện động e, điện trở trong r ghép nối tiếp thì : nr Eb = n.E ; rb = m. 4. Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 4, 5, 6 trang 58 sgk và 10.5, 10.6, 10.7 sbt.. Tuần CM: 10 Tiết PPCT:20. Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: ……………....

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :+ Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch. + Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. + Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàn mạch. 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính toán , kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập 3.Thái độ : Nghiêm túc học tập 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Phương tiện: Chuẫn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học sinh khá. Phương pháp: thảo luận, giải quyết vấn đề 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy cô yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2.Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh nêu công thức tính I. Những lưu ý trong phương pháp giải suất điện động và điện trở trong của các loại + Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp bộ nguồn. Nêu công thức tính suất điện dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của các loại bộ động và điện trở trong của bộ nguồn nguồn đã học. + Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài được mắc như thế nào để để tính điện GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. trở tương đương của mạch ngoài. HS: Thực hiện C1. + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. tìm các ẩn số theo yêu cầu của đề ra HS: Thực hiện C2. + Các công thức cần sử dụng : E GV: Yêu cầu học sinh nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong mạch chính, I = RN  r ; E = I(RN + r) ; hiệu điện thế mạch ngoài, công và công U = IRN = E – Ir ; Ang = EIt ; Png = EI ; suất của nguồn. A = UIt ; P = UI HS: Nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong mạch chính, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của nguồn..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2: Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 Vẽ lại đoạn mạch. a) Điện trở mạch ngoài GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 HS: Thực hiện C3 GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy trong mạch chính) điện chạy trong mạch chính. E 6 HS: Tính cường độ dòng điện chạy trong  mạch chính. I = RN  r 18  2 = 0,3(A) Hiệu điện thế mạch ngoài GV: Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế U = IR = 0,3.18 = 5,4(V) N mạch ngoài. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa U = IR = 0,3.5 = 1,5(V) 1 1 hai đầu R1. Bài tập 2 Điện trở và cường độ dòng điện định GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả mức của các bóng đèn lời C4. 2 U dm 12 2 1  HS: học sinh thảo luận tính điện trở và 6 = 24() cường độ dòng điện định mức của các bóng RD1 = Pdm1 2 đèn. U dm 62 2  P 4,5 = 8() dm 2 RD2 = Pdm1 6  I = U dm1 12 = 0,5(A) dm1. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài. HS: học sinh thảo luận tính điện trở mạch ngoài. GV:Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua từng bóng đèn.. Pdm 2 4,5  U 6 = 0,75(A) dm 2 Idm2 =. Điện trở mạch ngoài RD1 ( Rb  RD 2 ) 24(8  8)  R  R  R 24  8  8 D 1 B D 2 RN =. = 9,6() Cường độ dòng điện trong mạch chính E 12,5  I = RN  r 9,6  0,4 = 1,25(A). Cường độ dòng điện chạy qua các bóng IR U 1,25.9,6  N  24 = 0,5(A) ID1 = RD1 RD1 IRN U 1,25.9,6   8 8 I = RD1 Rb  RD1. Yêu cầu học sinh so sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức D1 qua từng bóng đèn và rút ra kết luận. = 0,75(A) Yêu cầu học sinh tính công suất và hiệu a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các bóng đèn Đ1 suất của nguồn. và Đ2 sáng bình thường b) Công suất và hiệu suất của nguồn Png = EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W) U IRN 1,25.9,6   E 12,5 = 0,96 = 96% H= E. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận vẽ mạch Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> điện, thực hiện C8, tính điện trở của bóng đèn. HS: Thảo luận, đưa ra đáp án Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và công suất của bóng đèn khi đó.. a) Suất điện động và điện trở trong 4r Eb = 4e = 6 (V) ; rb = 2 = 2r = 2(). Điện trở của bóng đèn 2 U dm 62  RĐ = Pdm 6 = 6() = RN. b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn E 6  I = RN  r 6  2 = 0,75(A). Yêu cầu học sinh thực hiện C9.. Công suất của bóng đèn khi đó PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W) c) Công suất Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W) Pb 4,5 Pi = 8 = 8 = 0,5625(W) I 0,75 r 1,5  .1 2 Ui = e - 2 = 1,125 (V). 4. Củng cố -Gv hệ thống lại kiến thứcnội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà -Hs học bài , làm bài tâp SGK,SBT,đọc,bài mới. Tuần CM: 11 Tiết PPCT:21. Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: ……………....

<span class='text_page_counter'>(49)</span> BÀI TẬP .. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng : Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn. 3.Thái độ : Nghiêm túc học tập 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Các bài tập sgk và sách bài tập. Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2.Kiểm tra bài cũ :Tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh thảo luận tính điện trở của Bài 4 trang 58 bóng đèn. Điện trở của bóng đèn 2 HS: thảo luận, đưa ra đáp án U dm 62 RĐ = Pdm. . 3 = 12() = R N GV:Yêu cầu học sinh thảo luận tính cường độ Cường độ dòng điện chạy trong dòng điện chạy trong mạch mạch HS: thảo luận, đưa ra đáp án E 6  I = RN  r 12  0,6 = 0,476(A). Yêu cầu học sinh thảo luận tính hiệu điện thế Hiệu điện thế giữa hai cực của giữa hai cực acquy. acquy HS: thảo luận, đưa ra đáp án U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 6 trang 58 GV: Yêu cầu hoạt động nhóm giải bài tập 6, bài Suất điện động và điện trở trong của 2 bộ nguồn : Eb = 2E = 3V ; rb = 2r = 2 Điện trở của các bóng đèn 2 Nhóm 1, 2: bài 6 U dm 32  Nhóm 3: bài 2 Pdm 0,75 = 12() GV hướng dẫn các nhóm giải, yêu cầu đại diện RD = Điện trở mạch ngoài các nhóm trình bày lời giải RD 12 Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải  2 2 = 6() R = N GV nhận xét lời giải của học sinh, uốn nắn sửa Cường độ dòng điện chạy trong sai mạch chính Eb 3  I = RN  rb 6  2 = 0,375(A). Cường độ dòng điện chạy qua mỗi I 0,375  2 = 0,1875(A) bóng đèn : ID = 2. Cường độ dòng điện định mức của Pdm 0,75  U 3 = = dm. mỗi bóng đèn : Idm 0,25(A) a) ID < Idm : đèn sáng yếu hơn bình thường b) Hiệu suất của bộ nguồn U IRN 0,375.6   E 3 H= E = 0,75 = 75%. c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn : Ui = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên đèn còn lại sáng mạnh hơn trước đó. Bài 2 trang 62 Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = 0 Điện trở mạch ngoài RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12() a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch Eb 18  I = RN  rb 12  0 = 1,5(A). b) Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> c) Công suất và năng lượng của mỗi acquy cung cấp trong 5 phút PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J) 4. Củng cố: -Gv hệ thống lại kiến thứcnội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà -Hs học bài , làm bài tâp SGK,SBT,đọc,bài mới. Tuần CM: 11,12 Tiết PPCT:22,23. Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: ……………....

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 12:THỰC HÀNH:XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài. + Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kĩ năng + Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu 3. Thái độ : Nghiêm túc 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Phương tiện: các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Phương pháp: thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề 2. Học sinh: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành.. + Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 11B....................................... 11B....................................... Tiết 1 Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu mục đích thí nghiệm. I. Mục đích thí nghiệm 1. Áp dụng hệ thức hiệu điện thế của đoạn mạch chứa nguồn điện và định luật Ôm đối với toàn mạch để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Sử dụng các đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các mạch.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> điện. Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản II. Dụng cụ thí nghiệm 1. Pin điện hoá. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. 2. Biến trở núm xoay R. 3. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số. 5. Điện trở bảo vệ R0. 6. Bộ dây dẫn nối mạch. 7. Khoá đóng – ngát điện K. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 12.2 III. Cơ sở lí thuyết GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. + Khi mạch ngoài để hở hiệu điện thế HS: Thực hiện C1. gữa hai cực của nguồn điện bằng suất Vẽ hình 12.3. điện động của nguồn điện. GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định Đo UMN khi K ngắt : UMN = E luật Ôm cho đoạn mạch có chứa nguồn. + Định luật Ôm cho đoạn mạch MN có HS:Viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn chứa nguồn : UMN = U = E – I(R0 - r) mạch MN. Đo UMN và I khi K đóng, Biết E và R 0 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. ta tính được r. HS: Thực hiện C2. + Định luật Ôm đối với toàn mạch : E GV:Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch. I = R  R A  R0  r HS:Viết biểu thức định luật Ôm cho toàn Tính toán và so sánh với kết quả đo. mạch trong mạch điện mắc làm thí nghiệm. Hoạt động 4 : Giới thiệu dụng cụ đo. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giới thiệu đồng hồ đo điện đa năng hiện IV. Giới thiệu dụng cụ đo số DT-830B. 1. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng Đồng hồ đo điện đa năng hiện số DTđồng hồ đo điện đa năng hiện số. 830B có nhiều thang đo ứng với các chức năng khác nhau như : đo điện áp, đo cường độ dòng điện 1 chiều, xoay chiều, đo điện trở, … .. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS:Thực hiện C3. 2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện + Vặn núm xoay của nó đến vị trí tương ứng với chức năng và thang đo cần chọn. Sau đó nối các cực của đồng hồ vào mạch rồi gạt nút bật – tắt sang vị trí “ON”. + Nếu chưa biết rỏ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, ta phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn. + Không do cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá thang đo đã chọn..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Không chuyển đổi chức năng thang đo khi đang có dòng điện chạy qua nó. + Không dùng nhầm thang đo cường độ dòng điện để đo hiệu điện thế. + Khi sử dụng xong các phép đo phải gạt nút bật – tắt về vị trí “OFF” + Phải thay pin 9V bên trong nó khi pin yếu (góc phải hiễn thị kí hiệu ) + Phải tháo pin ra khỏi đồng hồ khi không sử dụng trong thời gian dài. Tiết 2 11B....................................... Hoạt động 5 : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Chú ý học sinh về an toàn trong thí nghiệm. Theo dõi học sinh. Hướng dẫn từng nhóm.. 11B........................................ Nội dung kiến thức cần đạt Lắp mạch theo sơ đồ. Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. Báo cáo giáo viên hướng dẫn. Tiến hành đóng mạch và đo các giá trị cần thiết. Ghi chép số liệu. Hoàn thành thí ngiệm, thu dọn thiết bị.. Hoạt động 6 : Xữ lí kết quả, báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức cần đạt Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo. Tính toán, nhận xét … để hoàn thành báo cáo. Nộp báo cáo. 4. Củng cố: - Cho HS nhận xét về mối liên hệ giữa UN và R. - Yêu cầu HS nhận xét câu thực hiện của bạn. 5. Hướng dẫn về nhà - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Tuần CM: 12 Tiết PPCT:24. Ngày soạn: 1/11/2016 Ngày giảng: ……………....

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 24. KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU - Củng cố, khắc sâu kiến thức ở chương I,II - Rèn luyện tính trung thực,cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làmviệc độc lập của học sinh. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Ra đề bài kiểm tra. 2. Học sinh: ôn tập kiến thức của toàn chương I,II III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2. Tổ chức các hoạt động dạy và học MỨC ĐỘ. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG. TNKQ. TNKQ. CHỦ ĐỀ Điện tích . Định luật cu lông. TNTL. TNKQ 1. TNTL. TNTL. 1 0,5. TỔNG ĐIỂM 2. 0,5. Điện trường. 1 1. 1 2. Công của lực điện. Tụ điện. 2. 2 2. 1 Dòng điện không đổi. 1. 1. 2 1. 0.5. 0,5 Điện năng công suất điện. 1. 1. 1 0,5 0,5 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Định luật ôm cho toàn mạch Phương pháp giải bài toán cho toàn mạch Tổng điểm. 0,5 0,5 1. 1 4. 4 2. 2. 4. 2. 10. 1 1. 2. 6. 10 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác C. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C). Câu 2: Một mạch điện có nguồn là 1pin 9V, điện trở trong 0,5Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8Ω mắc song song.Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 2A B. 18/33A C. 1A D. 4,5A Câu 3: Một ắcquy có suất điện động =2 V. Khi mắc ắcquy này với một vật dẫn để tạo thành mạch điện kín thì nó thực hiện một công bằng 3,15.103J để đưa điện tích qua nguồn trong 15 phút. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là A. 1,5 A. B. 1,25 A. C. 1,05 A. D. 1,75 A. Câu 4: Một mạch điện có 2 điện trở 3Ω va 6Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1Ω.Hiệu suất của nguồn điện là: A. 11,1% B. 90% C. 66,6% D. 16,6% Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động ξ =3V, điện trở trong r =1 Ω được nối với một điện trở R =1 Ω thành một mạch kín . Công suất của nguồn điện là A. 4,5 W . B. 2,25 W . C. 3 W . D. 3,5 W . Câu 6: Công thức xác định công suất của nguồn điện là: A. P = EI. B. P = UI. C. P = UIt. D. P = EIt. Câu 7: Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây ? A. Lực kế. B. Công tơ điện. C. Nhiệt kế. D. Ampe kế. Câu 7: Dòng điện không đổi là dòng điện: A. có chiều không thay đổi. B. có cường độ không đổi. C. có chiều và cường độ không đổi. D. có số hạt mang điện chuyển qua không đổi. Câu 8: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). -19 Câu 9: Điện tích của êlectron là - 1,6.10 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là A. 7,895.1019. B. 2,632.1018. C. 9,375.1019. D. 3,125.1018. Câu 10: Tại hai điểm A va B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q 1=16.10-8C va q2= -9.10-8C. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm A. 12.104V/m B. 13.105V/m C. 12,7.105V/m D. 21.104V/m.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Câu 11: Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 9V thì: A. phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép ba pin song song. C. không ghép được. D. ghép ba pin nối tiếp. Câu 12: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (έ=81) cách nhau 3cm.Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5N. Độ lớn của các điện tích đó là A. q =16.10-9C B. q =16.10-8C C. q = 4.10-8C D. q = 4.10-9C Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm . Cường độ điện trường giữa hai bản là 3000V/m. Sát bản mang điện dương người ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.10 -6g và có điện tích q =1,5.10 -2C. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm là A. 2.106 m/s B. 2.104m/s C. 2.108m/s D. 2000 m/s Câu 14: Suất điện động của một pin 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích + 4C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là: A. 6,0J. B. 0,3J. C. 2,7J. D. 0,6J. Câu 15: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. UMN = E.d B. AMN = q.UMN C. UMN = VM – VN. D. E = UMN.d Câu 16: Cho một mạch điện kín gồm 1 pin 1,5V có điện trở trong 0,5 nối với mạch ngoài điện trở 2,5. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là: A. 3A. B. 0,6A. C. 0,5A D. 2A. Câu 17: Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là: A. q = 5.10-4 (C). B. q = 5.104 (μC). C. q = 5.104 (nC). D. q = 5.10-2 (μC). Câu 18: Người ta mắc ba bộ pin giống nhau song song thì thu dược một bộ nguồn có suất điện động 9V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là: A. 27V;9Ω B. 9V;9Ω C. 9V;3Ω D. 3V;3Ω Câu 19: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện . B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ . C. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín D. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín . Câu 20: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 4 (Ω). B. R = 3 (Ω). C. R = 5 (Ω). D. R = 6 (Ω). Tuần CM: 13 Tiết PPCT:25. Ngày soạn: 06/11/2016 Ngày giảng: ……………... CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> + Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. + Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại và công thức tính điện trở suất của kim loại. Nêu được cấp độ lớn của các đại lượng đã nói đến trong thuyết này. + Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến trong bài để giải thích hiện tượng trong tự nhiên 3.Thái độ : Nghiêm túc học tập 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Phương tiện: Chuẩn bị thí nghiệm ảo đã mô tả trong sgk. Phương pháp: giảng giải, vấn đáp 2. Học sinh Ôn lại : + Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9. + Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động 1 : Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong kim loại. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản I. Bản chất của dòng điện trong kim loại GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại mạng tinh + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. thể kim loại và chuyển động nhiệt của nó. Các ion dương liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh GV: Giới thiệu các electron tự do trong nút mạng. + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động nhiệt của chúng. thành các electron tự do với mật độ n không đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn toạ thành khí electron tự do choán toàn bộ thể tích GV: Giới thiệu sự chuyển động của các của khối kim loại và không sinh ra dòng electron tự do dưới tác dụng của lực điện điện nào.  trường. E + Điện trường do nguồn điện ngoài sinh GV: Yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân ra, đẩy khí electron trôi ngược chiều điện gây ra điện trở của kim loại. trường, tạo ra dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HS: Do sự dao động của mạng tinh thể + Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở GV: Các hạt tải điện trong kim loại là hạt chuyển động của electron tự do, là nguyên nào? nhân gây ra điện trở của kim loại HS: electron tự do Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên chúng GV: bản chất dòng điện trong kim loại là dẫn điện rất tốt. gì? Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường . Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giới thiệu điện trở suất của kim loại và sự II. Sự phụ thuộc của điện trở suất phụ thuộc của nó vào nhiệt độ. của kim loại theo nhiệt độ Giới thiệu khái niệm hệ số nhiệt điện trở. Điện trở suất  của kim loại tăng theo GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất : HS: Thực hiện C1  = 0(1 + (t - t0)) Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh giải thích tại sao khi III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp nhiệt độ giảm thì điện trở kim loại giảm. và hiện tượng siêu dẫn HS: Giải thích. Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim GV: Giới thiệu hiện tượng siêu dẫn. loại giảm liên tục. Đến gần 00K, điện trở của kim loại sạch đều rất bé. HS: Ghi nhận hiện tượng. Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở GV: Giới thiệu các ứng dụng của hiện suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói tượng siêu dẫn. rằng các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. thái siêu dẫn. HS: Thực hiện C2 Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh.. Hoạt động 4 : Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu hiện tượng nhiệt điện. IV. Hiện tượng nhiệt điện Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn HS: Ghi nhận hiện tượng. hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, thì GV: Giới thiệu suất điện động nhiệt điện. hiệu điện thế giữa đầu nóng và đầu lạnh của từng dây không giống nhau, trong mạch có GV: Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng một suất điện động E. E gọi là suất điện của cặp nhiệt điện. động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai Nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện. đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động nhiệt điện : E = T(T1 – T2).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ. 4.Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 5 đến 9 trang 78 sgk - Đọc bài mới: dòng điện trong chất điện phân. Tuần CM: 13 Tiết PPCT:26. Ngày soạn: 06/11/2016 Ngày giảng: …………….... Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : + Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. + Hs nắm được hiện tượng dương cực tan 2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức trong bài để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên 3.Thái độ : Nghiêm túc học tập.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học.Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Phương tiện: Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận 2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về dòng điện trong kim loại. + Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2.Kiểm tra bài cũ Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học 3. Bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu thuyết điện li.( Giáo viên giới thiệu lại cho học sinh vì đã học. trong hóa học) Hoạt động của giáo viên và của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của axit, bazơ và I. Thuyết điện li muối GV: Giới thiệu sự phân li của các phân tử axit, bazơ và muối. GV: Các hạt tải điện trong chất điện phân là gì? HS: Là các ion âm và ion dương Giới thiệu chất điện phân trong thực tế. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra khi II. Bản chất dòng điện trong nhúng hai điện cực vào một bình điện phân. chất điện phân GV: bản chất dòng điện trong chất điện phân là gì? Dòng điện trong chất điện phân HS: là dòng chuyển dời có hướng của GV: tại sao chất điện phân không dẫn điện tốt bằng các ion trong điện trường. kim loại?. Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. Giới thiệu hiện tượng điện phân. Dòng điện trong chất điện phân GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở HS: Hoàn thành câu hỏi C1 điện cực, gây ra hiện tượng điện phân. Hoạt động3: Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu phản ứng phụ trong hiện tượng điện III. Các hiện tượng diễn ra ở phân. điện cực. Hiện tượng dương cực tan GV: Trình bày hiện tượng xảy ra khi điện phân Các ion chuyển động về các điện dung dịch muối đồng với anôt bằng đồng cực có thể tác dụng với chất làm GV: Giới thiệu hiện tượng dương cực tan. điện cực hoặc với dung môi tạo .HS: chú ý lắng nghe nên các phản ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của diện cực vào trong dung dịch. 4.Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5.Hướng dẫn học ở nhà: Đọc bài mới: dòng điện trong chất điện phân(tiếp). Tuần CM: 14 Tiết PPCT:29. Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày giảng: ……………... Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN(tiếp). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Phát biểu được định luật Faraday về điện phân. + Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday. 2.Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Vận dụng kiến thức trong bài để giải bài tập 3.Thái độ : Nghiêm túc học tập 4. Định hướng năng lực được hình thành: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Phương tiện: Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân. Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận, giải quyết vấn đề 2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về dòng điện trong kim loại. + Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 11B....................................... 11B....................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. Hoạt động 5 : Tìm hiểu các định luật Fa-ra-đây. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Lập luận để đưa ra nội dung các định IV. Các định luật Fa-ra-đây luật. * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Khối lượng vật chất được giải phóng ở HS: Thực hiện C2. điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với GV: Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ điện lượng chạy qua bình đó. nhất. m = kq Ghi nhận định luật. k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở điện cực. GV:Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ hai. * Định luật Fa-ra-đây thứ hai Ghi nhận định luật. Đương lượng điện hoá k của một nguyên A GV:Giới thiệu số Fa-ra-đây. GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C3. tố tỉ lệ với đương lượng gam n của nguyên HS: Thực hiện C3. 1 tố đó. Hệ số tỉ lệ F , trong đó F gọi là số Fa-ra-đây. 1 A. . GV:Yêu cầu học sinh kết hợp hai định luật F n k = để đưa ra công thức Fa-ra-đây. HS: Kết hợp hai định luật để đưa ra công Thường lấy F = 96500 C/mol. * Kết hợp hai định luật Fa-ra-đây, ta được thức Fa-ra-đây. công thức Fa-ra-đây : 1 A . m = F n It. m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 6: Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung kiến thức cần đạt học sinh GV:Giới thệu các ứng dụng của các hiện V. Ứng dụng của hiện tượng điện phân tượng điện phân. Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng HS: Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng trong thực tế sản xuất và đời sống như điện phân. luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, … 1. Luyện nhôm Dựa vào hiện tượng điện phân quặng nhôm nóng chảy. Bể điện phân có cực dương là quặng nhôm nóng chảy, cực âm bằng than, chất điện phân là muối nhôm nóng chảy, dòng điện 4 GV:Yêu cầu học sinh nêu cách mạ vàng chạy qua khoảng 10 A. một chiếc nhẫn đồng. Nêu cách mạ vàng 2. Mạ điện Bể điện phân có anôt là một tấm kim loại một chiếc nhẫn đồng. để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân thường là dung dịch muối kim loại để mạ. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ. 4.Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 8 đến 11 trang 85 sgk và 14.4, 14.6, 14.8 sbt... Tuần CM: 14 Tiết PPCT:28. Ngày soạn: 13/11/2016 Ngày giảng: ……………... BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện. + Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân. 2. Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. + Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại. + Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây. 3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng 4. Định hướng năng lực được hình thành: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: +Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Phương pháp: Thảo luận, giải quyết vấn đề 2.Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 11B....................................... 11B....................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. 3.Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs thảo luận giải thích sự lựa Câu 5 trang 78 : B chon. Câu 6 trang 78 : D HS: Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 85 : C Câu 9 trang 85 : D Câu 14.4 : D Câu 14.6 : C Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Cho hs HĐ nhóm Bài 7 trang 78 Nhóm 1,2: bài 7 Điện trở của dèn khi thắp sáng Nhóm 3,4: bài 8 U 2 220 2  Nhóm 5,6: bài 11 100 = 484() R= P HS: HĐ nhóm giải bài tập. GV: y/c đai diện các nhóm trình bày lời giải HS: đai diện các nhóm trình bày lời giải GV: gọi hs nhận xét HS: nhận xét GV: Sửa sai. Điện trở của đèn khi không thắp sáng Ta có : R = R0(1 + (t – t0)) R  R0 = 1   (t  t 0 ) 484 3 = 1  4,5.10 (2000  20) = 49(). Bài 8 trang 78 a) Thể tích của 1 mol đồng A 64.10  3  3 V = D 8,9.10 = 7,2.10-6(m3/mol).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Mật độ electron tự do trong đồng N A 6,023.10 23  V 7,2.10  6 = 8,4.1028(m-3) n=. b) Số electron tự do qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây: N = vSn Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = eN = evSn I 10   19 5 28 => v = eSn 1,6.10 .10 .8,4.10. = 7,46.10-5(m/s) Bài 11 trang 85 Khối lượng đồng muốn bóc đi m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g) 1 A . Mà m = F n .It m.F .n 8,9.10  3.96500.2  64.10  2  t = A.I. = 2680(s) 4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài giảng 5.Hướng dẫn về nhà: yêu cầu học sinh làm các bài tập còn lại, đọc trước bài mới.. Ngày soạn 20/11/2016. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG. Tiết thứ: 29 Bài: 15 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Sau khi học bài này người học có thể: 1. Về kiến thức: - Hiểu được chất khí là môi trường cách điện - Nêu được định nghĩa dòng điện trong chất khí, bản chất của dòng điện trong chất khí - Phân biệt được quá trình dẫn điện tự lực, và không tự lực trong chất khí 2. Về kỹ năng: - Xác định được khi nào có dòng điện trong chất khí - Vận dụng được kiến thức về dòng điện trong chất khí để giải thích hiện tượng tự nhiên và trong đời sống 3. Về thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc. - Cẩn thận trong công việc. 4. Định hướng các năng lực hình thành. - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào thực tế - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi, thảo luận nhóm với HS và GV. - Tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ được phân công. II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH: 1. Chuẩn bị kiến thức: - Học bài cũ. - Đọc bài mới. 2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: - Sách giáo khoa. - Sách bài tập. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: 1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 11 ban cơ bản 2. Thiết bị, đồ dùng dạy học: - Giáo án. - Thí nghiệm 15.1 và 15.2 sơ đồ 15.4 3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: TIẾT 29.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút). 11B........................................ 11B........................................ - Nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút) TT. Học sinh thứ. 1. 1. 2. 2. Nội dung kiểm tra Trả lời về hiện tượng sấm xét trong tự nhiên. Đáp án. NỘI DUNG. TT. 1. Dẫn nhập. 2. I. Chất khí là môi trường cách điện Kết luận: Chất khí không dẫn điện. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GV: Chất khí là chất dẫn điện hay cách điện. vì các phân tử khí đều ở trạng thái Cho hs quan sát hình ảnh HS: Suy nghĩ và trả lời trung hòa điện, do đó chất khí thực tế trong tự nhiên về ổ điện, c không có hạt tải điện.. GV? Vì sao chất khí là Hs: Vì trong môi trường môi trường cách điện chất khí các phân tử khí trung hòa về điện HS: thực hiện câu C1 và GV: yêu cầu học sinh thực kết luận được chất khí là hiện câu C1 môi trường cách điện. II. Sự dẫn điện của chất khí trong GV; Thực hiện thí nghiệm điều kiện thường hình 15.1 SGK Kết luận:. HS; Quan sát và giải thích hiện tượng.. Yêu cầu học sinh quan sát và giải thích tại sao điện tích trữ trong điện nghiệm mất dần? Điện tích của điện nghiệm giảm dần là do điện đã truyền qua không khí ở điều kiện thường đến các vật khác. + Chất khí không phải tuyệt đối không dẫn điện. + Ngọn lửa đèn gas, bức xạ của. đèn thủy ngân đã làm tăng mật độ GV: Mô tả thí nghiệm hình - Ampe kế chỉ số 0 hạt tải điện trong chất khí 15.2 SGK yêu cầu học sinh quan sát kim điện kế. (Ampe kế không có hiện.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> và giải thích trong trường hợp chưa làm nóng khối không khí giữa hai bản kim loại Khi đốt nóng khối không khí giữa hai bản kim loại GV: khái quát cho học sinh thay bằng hơi nóng của máy sấy tóc, tia tử ngoai cuả đèn thủy ngân thì hiện tượng cũng xảy ra tương tự với kim điện kế. tượng gì xảy ra)  Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở dạng trung hòa về điện. Do đó, chất khí không có hạt tải điện. Hs: - Ampe kế có chỉ số  Có dòng điện chạy qua khối không khí từ bảng này sang bảng kia.. Yêu cầu học sinh hoàn thành C2:. III. Bản chất dòng điện trong chất khí. Hoạt động 1:. 1. Sự Ion hóa chất khí và tác nhân GV? Thế nào là tác nhân HS: Nguyên nhân tác Ion hóa Ion hóa chất khí động làm cho không khí bị Ion hóa gọi là tác nhân Ion hóa GV: yêu cầu các nhóm quan sát sơ đồ hình 15.3 và lập sơ đồ sự Ion hóa chất khí * Bản chất dòng điện trong chất khí Hs: Lập sơ đồ sự Ion hóa chất khí + Là dòng chuyển có hướng của Hoạt động 2:. các ion dương theo chiều điện trường, các ion âm và các electron ngược chiều điện trường. + Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hóa sinh ra. GV:Hiện tượng gì xảy ra HS: khi chưa có điện đối với khối khí đã bị ion trường Ion +, e, Ion hóa khi chưa có và đã có chuyển động hỗn loạn điện trường - Khi có điện trường thì chúng chuyển động thành dòng e, Ion - chuyển động ngược chiều điện trường, Ion+ chuyển động cùng chiều điện GV kết luận đó chính là trường và tạo thành dòng bản chất dòng điện trong điện chất khí.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2.Quá trình dẫn điện tự lực và không tự lực của chất khí. GV: Khi mất tác nhân Ion Hs: Dòng điện trong chất hóa tại sao dòng điện lại khí chỉ tồn tại khi tạo ra mất đi hạt tải điện và mất đi khi + Kết luận: Quá trình dẫn điện không tự ngừng tạo ra hạt tải điện lực là dòng điện trong chất khí chỉ tồn tại khi tạo ra các hạt tải điện trong khối khí ở giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện. GV. Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.4 SGK + Quá trình dẫn điện không tự lực của quá trình dẫn điện không chất khí không tuân theo định luật ôm tự lực có tuân theo định luật ôm hay không?. Hoàn thiện cấu C3. GV. Giới thiệu đọc thêm hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực. Củng cố kiến thức. Yêu cầu học sinh hệ thống lại các nội dung đã học trong bài. Thực hiện yêu cầu. Nhiệm vụ về nhà. - Học bài cũ.. Ghi nhận yêu cầu. 3. 4. Tiết 2 11B........................................ - Đọc bài mới.. 11B........................................ Hoạt động 4 : Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu quá trình phóng điện tự lực. IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực GV: Làm thế nào để dòng điện có thể tạo ra Có bốn cách chính để dòng điện có thể hạt tải điện mới trong chất khí? tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí: 1. Dòng điện qua chất khí làm nhiệt độ khí HS: Trả lời. tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá. 2. Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp. 3. Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> electron. 4. Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở thành hạt tải điện. Hoạt động 5 : Tìm hiểu tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lữa điện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu tia lửa điện. V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện GV: ĐN tia lửa điện ? 1. Định nghĩa HS: Trả lời Tia lữa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí cug trung hoà thành ion dương và electron tự GV: điều kiện để tạo ra tia lửa điện?. do. 2. Điều kiện để tạo ra tia lửa điện HS: Trả lời Hiệu điện Khoảng cách giữa 2 cực thế U(V) (m Cực phẵng Mũi nhọn 20 000 15,5 6,1 40 000 13,7 4 100 000,5 36,7 220 200 00. 410 75,3 114. 300 000 6 03. Ứng dụng Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. Hoạt động 6: Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện 1. Định nghĩa Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự GV: Cho học sinh mô tả việc hàn điện. lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường GV: ĐN hồ quang điện?. hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có HS: Trả lời hiệu điện thế không lớn. GV:nêu các hiện tượng kèm theo khi có hồ Hồ quang điện có thể kèn theo toả nhiện và toả sáng rất mạnh. quang.điện?. 2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện HS: Trả lời Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron GV: điều kiện để có hồ quang điện? bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. HS: Trả lời 3. Ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV: nêu các ứng dụng của hồ quang điện. HS: Trả lời. Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, …. 4. Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 6 đến 9 trang 93 sgk.. Tuần CM: 16 Tiết PPCT:31. Ngày soạn: 27/11/2016 Ngày giảng: …………….. BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : + Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện không tự lực và tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí. 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy , lô gic ,vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng tự nhiên, kỹ năng giaỉ toán vật lý. 3.Thái độ: tích cực học tập yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào giải bài tập II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 11B....................................... 11B....................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu bản chất của dòng điện trong chất khí? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: giải các câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 6 trang 93 : D HS: giải thích . Câu 7 trang 93 : B GV: hướng dẫn hs giải bài tập Bài tập 8 (sgk-93) Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán Giải Tóm tắt: Cường độ điện trường gây ra phóng h1=200m, h2=10m. điện là E= 3.106V/m. a.U(giưa đám mây, ngọn cây) a. Hđt sinh ra xét giữa đám mây và b. U giữa hai cực của buzi. ngọn cây. c.d? U=E.d=3.106.190=5,7.108V. Bước 2: Phân tích ở bài này ta coi E= 3.106V/m. b. Hđt giữa hai cực của buzi. d=1mm. GV: Để tìm hiệu điện thế gây ra phóng điện áp U=E.d=3.106.10-3=3000V. dụng công thức nào? c. Khoảng cách an toàn. HS: U 120.103  4cm GV: Ở câu a khoảng cách d gây ra phóng điện 3.106 d= E là hiệu giữa hai độ cao. -Câu b ta xem hai cực của buzi cách nhau d=1mm. -Câu c tìm d dựa vào công thức U=Ed Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. Bài 9(sgk-93) Bước 4: nhận xét bài giải của HS Bài 9 trang 93 Giải : GV: Hs tóm tắt bài toán Khi bay quãng đường 4cm electron ion HS: tóm tắt bài toán hoá chất khí 1 lần.Do hai điện cực cách GV: y/c hs HĐ nhóm giải bài tập nhau 20cm nên có 5 lần ion hoá chất HS: HĐ nhóm giải bài tập khí. .n=1 l=4cm:có 2e(e sinh thêm là 1e) .n=2l=8cm:có 4e(e sinh them là 2e). n=3l=12cm: có 8e(e sinh them là 4e) GV: y/c đại diện nhóm trình bày lời giải bài tập n=4 l=16cm : có 16e (e sinh thêm là 8e). n=5l=20cm: có 32e(e sinh thêm là HS: đại diện nhóm trình bày 16e). GV: Nhận xét, sửa sai Tổng số e sinh ra từ 1e ban đầu khi bay đến cực dương N=1+2+4+8+16=31e..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> số ion dương sinh ra: N+=N-=31 hạt. Tổng số hạt tải do e sinh ra. N=N+ + N-=62 hạt. 4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài giảng 5. Hướng dẫn về nhà: yêu cầu học sinh làm các bài tập còn lại, đọc trước bài mới.. Tuần CM: 16,17 Tiết PPCT:32,33. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày giảng: ……………... Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Chất bán dẫn là gì ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn. + Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ? Lỗ trống là gì ? + Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ? + Lớp chuyển tiếp p-n là gì ? + Tranzito n-pn là gì ? 2.Kỹ năng : Tư duy, lô gic, tổng hợp 3.Thái độ : Nghiêm túc học tập 4. Định hướng năng lực hình thành:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực vận dụng kiến thức vào giải bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẩn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 11B....................................... 11B....................................... 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động 1 : Tìm hiểu chất bán dẫn và tính chất. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: tại sao gọi là chất bán dẫn? I. Chất bán dẫn và tính chất HS: Trả lời Chất bán dẫn là chất có điện trở suất nằm GV: Giới thiệu một số bán dẫn thông dụng. trong khoảng trung gian giữa kim loại và HS: Chú ý, lắng nghe chất điện môi. Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là GV: Nêu các đặc điểm của bán dẫn tinh khiết gecmani và silic. và bán dẫn có pha tạp chất? + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất HS: Trả lời bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại. p. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p GV: Nêu bán dẫn loại n và bán dẫn loại p? Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán dẫn HS: Trả lời GV:Yêu cầu học sinh thử nêu cách nhận biết loại n. Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là bán dẫn loại p. loại bán dẫn. 2. Electron và lỗ trống HS: Trả lời Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là GV: Giới thiệu sự hình thành electron dẫn và electron và lỗ trống. lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. Dòng điện trong bán dẫn là dòng các HS: Trả lời electron dẫn chuyển động ngược chiều GV: nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn điện trường và dòng các lỗ trống chuyển tinh khiết?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HS: Trả lời GV: Giới thiệu tạp chất cho và sự hình thành bán dẫn loại n. GV: giải thích sự tạo nên electron dẫn của bán dẫn loại n? HS: Trả lời GV: Giới thiệu tạp chất nhận và sự hình thành bán dẫn loại p. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS:Thực hiện C1.. động cùng chiều điện trường. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto) + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chasats này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống.. Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n. Giới thiệu lớp nghèo. HS: lắng nghe, ghi nhớ GV: giải tích tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS:Thực hiện C2.. Nội dung kiến thức cần đạt III. Lớp chuyển tiếp p-n Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn. 1. Lớp nghèo Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p GV:Giới thiệu sự dẫn điện chủ yếu theo có các ion axepto tích điện âm. Điện trở một chiều của lớp chuyển tiếp p-n. của lớp nghèo rất lớn. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo HS: lắng nghe, ghi nhớ Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp GV: Giới thiệu hiện tượng phun hạt tải điện. nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ HS: lắng nghe, ghi nhớ n sang p là chiều ngược. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện. Tiết 2 11B....................................... 11B....................................... Hoạt động 4 : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn GV: Giới thiệu điôt bán dẫn. Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển HS: chú ý lắng nghe tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng điện đi qua theo.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: nêu công dụng của điôt bán dẫn?. chiều từ p sang n. Ta nói điôt bán dẫn có HS: Trả lời tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch GV: Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới thiệu chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện hoạt động của mạch đó. một chiều. Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Gv hướng dẫn hs đọc thêm V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của Vẽ hình 17.8. giải thích tranzito lưỡng cực n-p-n HS: Chú ý lắng nghe 1. Hiệu ứng tranzito: đọc thêm 2. Tranzito lưỡng cực n-p-n:đọc thêm 4.Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5.Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh về nhàthực hiện các câu hỏi làm các bài tập trang 6, 7 sgk.. Tuần CM: 17 Tiết PPCT:34. Ngày soạn: 4/12/2016 Ngày giảng: ……………... BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio. 2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn. 3.Thái độ : Tích cực học tập 4. Định hướng năng lực hình thành: + Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực vận dụng kiến thức vào giải bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2.Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh dòng điện trong các môi trường về: hạt tải điện, nhuyên nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất dòng điện. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thưc cần đạt GV:Yêu cầu hs HĐ nhóm giải thích sự lựa Câu 6 trang 106 : D chọn Câu 7 trang 106 : D HS: Giải thích lựa chọn. Câu 17.2 trang 46SBT :D GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời Câu 17.3 trang 46SBT :B HS: đại diện các nhóm trả lời Câu 17.4 trang 46SBT :C Câu 17.5 trang46SBT :D Câu 17.6 trang 46SBT :B Câu 17.7 trang 46SBT :C Câu 17.8 trang 46SBT :B Câu 17.9 trang 46SBT : C Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thưc cần đạt - Hướng dẫn học sinh cách làm bài chắc Làm bài tập nghiệm Làm bài tập ôn thi học kỳ 4. Củng cố : Gv khái quát lại nội dung bài giảng 5. Hướng dẫn về nhà: yêu cầu học sinh làm các bài tập còn lại, đọc trước bài mới: thực hàn Tuần CM: 18 Tiết PPCT:35,36. Ngày soạn: 11/12/2016 Ngày giảng: …………….... Bài 18: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn. - Vẽ đặc tính vôn-ampe. 2. Kỹ năng: - Nhận ra điôt bán dẫn - Sử dụng đồng hồ đa năng xác định chiều điôt. 3.Thái độ : Tích cực học tập 4. Định hướng năng lực hình thành: + Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Bộ thí nghiệm khảo sát tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn . Chuẩn bị phiếu.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Phương pháp: Thảo luận , giải quyết vấn đề 2.Học sinh: Mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 11B........................................ 11B........................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Đọc SGK mục A, thảo luận theo tổ thí Phần A: Khảo đặc tính chỉnh lưu của điôt nghiệm, tìm hiểu và trả lời câu hỏi. bán dẫn. GV: Mắc mạch theo sơ đồ. I. Mục đích thí nghiệm HS: quan sát, theo dõi 1. Khảo đặc tính chỉnh lưu của điôt. GV: Kiểm tra sơ đồ và thang đo. 2. Vẽ đặc tuyến vôn-ampe. GV: Mục đích thí nghiệm của điôt bán dẫn là gì? HS: Trả lời II. Dụng cụ thí nghiệm. GV: Cần những dụng cụ gì để tiến hành thí nghiệm? III. Cơ sở lý thuyết. HS: Trả lời IV. Giới thiệu dụng cụ đo. GV: Nếu không có hai đồng hồ đa năng thì V. Tiến hành thí nghiệm. có thể thay thế bằng hai dụng cụ nào? HS: Trả lời GV: Cần mắc mạch điện như thế nào và tiến hành thí nghiệm ra sao? -HS: Trả lời GV: Nhấn mạch các vấn đề cần chú ý khi tiến hành thí nghiệm. Kiểm tra các mạch lắp ráp. Theo dõi tiến hành thí nghiệm, chỉnh sửa thao tác cho học sinh khi cần. HS: tiến hành theo hướng dẫn của gv Hoạt động 2: Xử lý số liệu, báo cáo kết quả. Hoạt động của giáo viên Nội sung kiến thức cần đạt . GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo Tính toán, vẽ đồ thị, nhận xét, hoàn thành báo cáo. HS: Viết báo cáo GV: Y/c hs nộp báo cáo thí nghiệm. 4. Củng cố: Khái quát lại nội dung bài giảng 5. Hướng dẫn học về nhà: Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần CM: 19 Tiết PPCT:37. Ngày soạn: 19/12/2016 Ngày giảng: …………….... KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học bài này người học có thể: 1. Về kiến thức: Kiểm tra kiến thức đã học ở học kỳ một theo ma trận thi học kỳ. 2. Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng giải bài tập và giải thích các bài tập thực tế có liên quan. 3. Về thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc. - Cẩn thận trong công việc..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH: 1. Chuẩn bị kiến thức: Học bài cũ. 2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: 1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 11 ban cơ bản 2. Thiết bị, đồ dùng dạy học: - Giáo án. - Đề thi theo ma trận của bộ môn 3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút) 11B1............................. - Nhắc nhở học sinh. 2. Tiến trình: Theo kế hoạch của nhà trường. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:. 11B2..................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×