Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Bai 11 Khoi luong rieng Trong luong rieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.82 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ: - Hãy nêu đơn vị đo khối lượng và dụng cụ đo? - Hãy nêu đơn vị đo thể tích và dụng cụ đo? - Đổi đơn vị: a) 63g đổi ra kg b) 24cm3 ra m3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI MƯỜI MỘT. KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG. 1. Khối lượng riêng: C1: Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ: A. Cưa chiếc cột ra nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một. B. - Tìm cách tính thể tích chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? - Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài toán 2m3 sắt nặng 15600kg. Tính khối lượng của 1m3 sắt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  - Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào?. - Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1 m3 chất đó.. m D= V. m V D. Khối lượng Thể tích Khối lượng riêng. (kg) (m3 ) (kg/m3). Bài toán 2m3 sắt nặng 15600kg. Tính khối lượng của 1m3 sắt. 2m3 sắt nặng 15600kg. Tính khối lượng riêng của sắt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cách thực hành xác định khối lượng riêng: - Dùng cân để xác định khối lượng m của một chất (đổi ra kg). - Dùng bình chia độ có nước để xác định thể tích V của chất (đổi ra m3). m - Dùng công thức D = để tính khối lượng riêng. V 2, Bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất rắn. Khối lượng riêng (kg/m3). Chất lỏng. Chì. 11 300. Thuỷ ngân. Sắt. 7 800. Nước. Nhôm. 2 700. Étxăng. Khối lượng riêng (kg/m3) 13 600 1 000 700. Đá. (khoảng) 2 600. Dầu hỏa. (khoảng) 800. Gạo. (khoảng) 1 200. Dầu ăn. (khoảng) 800. Gỗ tốt. (khoảng) 800. Rượu, cồn. (khoảng) 790.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D=. m V. m. Công thức:. C3: Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô trống của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng:. (kg) Khối lượng. - khối lượng riêng : D (kg/m3) - khối lượng: m (kg) - thể tích: V(m3). = =. D (kg/m3) Khối lượng riêng. V. x x. (m3) Thể tích. VD: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá có thể tích 0,5m 3.. m = 2600 kg/m3 V = 0,5 m3 m= ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Vận dụng. C6: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. D = 7800 kg/m3 V = 40 dm3 = 0,040m3 m=?; P=? 11.2/SBT: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3 m = 397 kg. = 0,397 kg. V = 320 cm3 = 0,000320 m3 D=?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Điền vào chỗ trống trong các câu sau:. kg Đơn vị đo khối lượng là …………….. 3 kg/m Đơn vị đo khối lượng riêng là …..…….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điền vào chỗ trống trong các câu sau: khối lượng Cân là dụng cụ dùng để đo …………......... thể tích Bình chia độ là dụng cụ dùng để đo …………. m Công thức tính khối lượng riêng là …..….….. D= V.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 , Có nghĩa là 1m3 sắt có …..…….…… khối lượng7800kg.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: C7: Mỗi nhóm học sinh hoà 50g muối ăn vào 0,5 lít nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó. HD: Tính rồi so sánh với khối lượng riêng của nước D=m:V ,. m = mmuối + mnước. Dùng bình chia độ để đo thể tích • Đọc “Có thể em chưa biết” • Làm các bài tập: 11.1; 11.3; 11.4; 11.5 SBT/17 * HD:. 11.3: a) V = m : D; nên phải tìm D trước 11.5: Thể tích hòn gạch: 1200 cm3 – 2.192cm3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. 1. Trọng lượng của một met khối một chất gọi là TLR của chất đó. 2. Đơn vị của TLR là Newton trên met khối, ký hiệu là N/m3. trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3) P là trọng lượng (N). V là thể tích (m3).. P d= V Ta có:. P=10m. nên. P d= V. 10m = =10D V.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 11.3. Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. a. Tính thể tích của 1 tấn cát. b. Tính trọng lượng của 3m3 cát. Bài 11.5. Một hòn gạch có hai lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×