Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ÂM NHẠC 8 TUẦN 12 13 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.95 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/11/2020. CHỦ ĐỀ : ĐIỆU HÒ QUÊ EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS hát đúng giai điệu, lời ca Bài Hò ba lí. biết hát kết hợp gõ đệm, đúng cao độ trường độ,hát rõ lời, biết cách lấy hơi, thể hiện đúng sắc thái bài hát,vận động theo học, thể hiện được những tiếng có luyến trong bài - Học sinh biết bài Hò ba lí là một bài dân ca Quảng Nam. - Học sinh biết được có hai loại hoá biểu là hoá biểu có dấu thăng và hoá biểu có dấu giáng; thứ tự ghi các dấu thăng và dấu giáng trên hoá biểu. - Học sinh biết được về giọng cùng tên. - Học sinh đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4, ghép lời ca chính xác. - Học sinh nhận biết được một số nhạc cụ dân tộc. 2.Về kĩ năng - Học sinh hát hoà giọng, diễn cảm, biết cách lấy hơi thể hiện các câu hát. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp. Tập hát theo hình thức đơn ca, song ca, tốp ca… - Đọc bài TĐN kết hợp gõ đệm theo phách, đánh nhịp. 3. Về thái độ - Qua bài hát, hướng các em có tình cảm yêu mến những làn điệu dân ca và có ý thức giữ gìn, bảo vệ những làn điệu đó. - Học sinh nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học. - Qua bài TĐN số 4 học sinh hiểu được sự quan tâm, chăm sóc và tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu niên, nhi đồng. - Qua phần âm nhạc thường thức giúp các em thấy được sự phong phú, đa dạng của âm nhạc trong đó có các loại nhạc cụ, làm cho các em càng thêm yêu bộ môn âm nhạc hơn. II. NỘI DUNG 1.( Nội dung của tiết 12) - Học hát: Bài Hò ba lí 2.( Nội dung của tiết 13) -Nhạc lí: Thứ tự các dấu thăng, giáng ở hoá biểu – Giọng cùng tên -Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.( Nội dung của tiết 14) - Ôn tập bài hát: bài Hò ba lí - Ôn tập bài TĐN số 4 - Âm nhạc thường thức: Một số nhạc cụ dân tộc III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1.GV - Nhạc cụ, đài. - Bảng phụ chép sẵn bài hát. - Băng mẫu bài hát và bài TĐN. - Bản đồ hành chính VN. - Trích đoạn một số điệu hò tiêu biểu. 2.HS + SGK Âm nhạc 8, vở ghi bài. + Nhạc cụ gõ: Thanh phách. + Xem trước bài mới. IV.PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp luyện tập thực hành. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. V.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC Tiết 12. HỌC HÁT: BÀI HÒ BA LÍ 1. Ổn định tổ chức ( 1’ ) Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 25/11/2020 8B 24/11/2020 8C 26/11/2020 2. Kiểm tra bài cũ ( 4’ ) - Kiểm tra 2 học sinh bài hát Tuổi hồng. - Kiểm tra đan xen trong quá trình dạy 3. Giảng bài mới. ( 35’) HĐ CỦA GV Ghi bảng. HS vắng. NỘI DUNG Học hát: Bài Hò ba lí. HĐ CỦA HS ( 35’ ). Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thực hiện Ghi bảng Thuyết trình. Gv ghi bảng. GV hỏi. GV hỏi GV ghi bảng. GV đàn. Dân ca Quảng Nam A.Hoạt động khởi động. Hoạt động cả lớp 1.Tìm hiểu tác phẩm - Treo bản đồ hành chính VN và giới thiệu địa danh tỉnh Quảng Nam. + Người ta thường lấy nội dung công việc đặt tên cho điệu hò: Hò giã gạo, Hò kéo gỗ, Hò qua sông hái củi. + Thường lấy địa danh nơi xuất xứ: Hò Đồng Tháp, Hò Sông Mã. + Lấy tiếng xô hay tiếng đệm độc đáo để đặt cho tên: Hò khoan, Hò hụi, Hò ba lí. - Gv cho Hs nghe trích đoạn 1 số điệu hò tiêu biểu B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động cả lớp - HS nghe bài hát Hò ba lí (xem video), nêu những hình ảnh mà em yêu thích. Hoạt động cá nhân - HS tìm hiểu bài hát trong SGK để trả lời câu hỏi: + Nội dung (hoặc chủ đề) bài hát nói về điều gì? + Bài Hò ba lí viết ở nhịp gì? Giọng gì ? Bài hát viết ở nhịp , giọng Đô trưởng, có nhịp lấy đà. Kí hiệu: Dấu nối, dấu luyến. + Chia câu, chia đoạn? chia thành 3 câu. C.Hoạt động thực hành Hoạt động cả lớp 2.Học hát - Khởi động giọng theo mẫu. - Tập hát từng câu:. Hs ghi bài Quan sát Lắng nghe, cảm nhận Ghi bài nghe. HS trả lời. HS trả lời. Hs ghi bài. HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv hát mẫu câu 1 sau đó đàn gđ câu này 2 Đàn và hát mẫu 3 lần cho Hs nghe và hát theo. - Gv tiếp tục đàn câu 1 và bắt nhịp cho Hs hát Đàn và hát mẫu cùng với đàn. - Tiến hành tập các câu hát trong bài tương tự Yêu cầu câu 1 theo lối móc xích. - Khi tập xong hai câu Gv cho hát nối liền hai câu với nhau. Gv chỉ định 1 - 2 Hs hát lại hai câu này. Đàn * Chú ý: Hướng dẫn Hs cách lấy hơi, phát âm, hát đúng những tiếng có luyến 2 hoặc 3 Thực hiện nốt nhạc. Giải thích từ Sịa. - Kiểm tra cá nhân, nhóm, tổ. Hoạt động nhóm Yêu cầu - Tập hát cả bài: + HS tự luyện tập bài hát. + GV giúp HS sửa chỗ hát sai. + GV hướng dẫn HS thể hiện sắc thái và tình cảm của bài hát. + Một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá. Yêu cầu GV bổ sung, động viên, khen ngợi hoặc đưa ra kết luận. Hoạt động cả lớp - Củng cố bài hát Yêu cầu + Cả lớp hát cả bài 1 lần. + Nam hát. + Nữ hát. D.Hoạt động ứng dụng Hoạt động nhóm và cá nhân GV đàn - Hoạt động ứng dụng trong lớp, các nhóm HS chọn 1 trong 2 hoạt động ứng dụng sau: + Hát bài Hò ba lí kết hợp gõ đệm: Hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo phách, thể hiện GV yêu cầu rõ phách mạnh và phách nhẹ; Hát kết hợp gõ. Nghe và thực hiện. Nghe và thực hiện Thực hiện. Thực hiện. Nghe và thực hiện. Thực hiện. Thực hiện. Thực hiện. HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đệm hoặc vỗ tay theo nhịp. + Hát bài Hò ba lí kết hợp vận động theo nhạc: - Hoạt động ứng dụng ngoài lớp: HS hát bài HS thực hiện Hò ba lí trong các sinh hoạt của lớp, của trường và sinh hoạt văn hóa tại cộng đồng. E.Hoạt động bổ sung Hoạt động nhóm - Kể tên một vài bài hát viết về các điệu hò mà em biết 4. Củng cố ( 3’) - Gv cho cả lớp hát lại bài hát theo nhạc đệm của đàn. 5. Hướng dẫn ( 2’) - Học thuộc bài hát. - Làm bài tập trong sbt. - Xem nội dung tiết 13. *Điều chỉnh bổ sung …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 13. Nhạc lí: Thứ tự các dấu thăng, giáng ở hoá biểu – Giọng cùng tên Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Ổn định lớp ( 2’) Lớp 8A 8B 8C. Ngày giảng. Sĩ số. HS vắng. - Cả lớp hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đan xen trong quá trình dạy 3.Giảng bài mới. ( 35’) HĐ CỦA GV Ghi bảng. NỘI DUNG I. Nhạc lí: (10’) 1.Thứ tự các dấu thăng, giáng ở hoá biểu Đàn và hát mẫu A.Hoạt động khởi động. Luyện thanh GV thực B.Hoạt động hình thành kiến thức mới hiện,hướng dẫn Thứ tự các dấu thăng, giáng ở hoá biểu: Treo bảng phụ chép thứ tự dấu thăng, giáng. Gv giảng về thứ tự các dấu thăng, giáng kết hợp với hướng dẫn Hs cách viết các dấu theo trình tự. C.Hoạt động thực hành Hoạt động cả lớp - Luyện tập: Chỉ định 1 Hs lên bảng viết thứ tự Yêu cầu các dấu thăng, 1 Hs viết thứ tự dấu giáng. 2.Giọng cùng tên B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động cả lớp Yêu cầu Giọng cùng tên: ? Nêu khái niệm giọng song song? ( Học tiết Gv hỏi 10) - Nêu khái niệm giọng cùng tên.(SGK T29) VD: La trưởng – La thứ. Đô trưởng - Đô thứ. Ghi bảng II.Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 4 (28’) Trích bài Chim hót đầu xuân Nhạc và lời: Nguyễn Đình Tấn A. Hoạt động khởi động. HĐ CỦA HS Ghi bài. HS nghe. Nghe và thực hiện Nghe và thực hiện HS trả lời. Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đàn. Yêu cầu. Hỏi Gv ghi bảng. Gv ghi bảng Hướng dẫn Hướng dẫn Gv ghi bảng Đàn. Hoạt động cả lớp GV đàn giai điệu bài TĐN số 4, HS lắng nghe và quan sát bản nhạc. Hoạt động cá nhân HS nêu cảm nhận về bản nhạc. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động nhóm - HS quan sát bài TĐN số 4 để trả lời câu hỏi: Tìm hiểu bài TĐN, luyện tập tiết tấu, luyện tập cao độ. + Bài TĐN viết ở nhịp gì? Nhắc lại khái niệm nhịp đó? - Nhịp 2/4 + Về trường độ: Bài TĐN sử dụng những hình nốt nào? - Nốt trắng, nốt đen, móc đơn, móc đơn chấm dôi, móc kép. - Hướng dẫn Hs tập gõ âm hình tiết tấu của bài. + Về cao độ: Bài TĐN có sử dụng các nốt nhạc gì? - Đô, rê, mi,pha,son, la - Gv đàn gam Cdur và trục gam cho Hs nghe và yêu cầu các em luyện theo đàn.. Nghe. Trả lời. Quan sát Trả lời Hs ghi bài. Hs ghi bài Thực hiện Thực hiện Hs ghi bài. Nghe và thực hiện nghe và thực hiện. Đàn, hướng dẫn Yêu cầu. C. Hoạt động thực hành Hoạt động cả lớp Gam rải Đô trưởng (cũng là cao độ của bài). Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đàn, hướng dẫn Nhận xét. Yêu cầu. Yêu cầu. Gv đàn. GV hướng dẫn hs luyện tập. Gv yêu cầu. - Luyện tập cao độ Thực hiện. -Tập nói tên nốt nhạc trong bài TĐN. GV đàn giai điệu, HS tập đọc theo từng câu theo lối móc xích và ghép toàn bài. - Tập đọc nhạc cả bài: + GV đàn giai điệu cả bài TĐN, HS đọc nhạc hòa theo. + HS đọc cả bài TĐN và gõ phách mạnh, nhẹ. GV lắng nghe để sửa chỗ sai cho HS( Không đàn) + Cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm HS xung phong đọc cả bài, gõ phách. - Ghép lời ca: + GV đàn giai điệu, HS ghép lời ca bài TĐN, kết hợp gõ phách. - Củng cố, kiểm tra: + Cá nhân, tổ, nhóm thể hiên bài TĐN kết hợp gõ đệm theo phách, . D. Hoạt động ứng dụng Hoạt động nhóm - Tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách. - Các nhóm tự luyện tập, sau đó 2 nhóm trình bày trước lớp: một nhóm đọc nhạc, một nhóm hát lời kết hợp gõ đệm theo. Tiếp tục thay đổi 2 nhóm khác thực hiện. E. Hoạt động bổ sung Hoạt động cá nhân HS chọn 1 trong 2 hoạt động sau: - Tập chép bài TĐN.. Hs thực hiện. Hs thực hiện. HS thực hiên. Hs kiểm tra. HS luyện tập HS thực hiện. Hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách. 4. Củng cố ( 3’) - Nhắc lại khái niệm giọng cùng tên. - Gv cho cả lớp hát lại bài hát và đọc bài TĐN số 4 theo nhạc đệm của đàn. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. ( 2’) - Tập một số động tác phụ họa cho bài hát Hò ba lí - Tập đặt lời mới cho bài tập đọc nhạc số 4 - Tìm hiểu trước một số nhạc cụ dân tộc *Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 14. Ôn tập bài hát: bài Hò ba lí Ôn tập bài TĐN số 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Âm nhạc thường thức: Một số nhạc cụ dân tộc 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C 2.Kiểm tra bài cũ ( 4’) ( Có thể KT xen vào thời gian giảng bài) 3.Giảng bài mới. ( 35’) HĐ CỦA GV Ghi bảng. Hướng dẫn Yêu cầu. GV đàn. yêu cầu. yêu cầu. NỘI DUNG I.Ôn tập bài hát: bài Hò ba lí (10’) A.Hoạt động khởi động. Hoạt động cả lớp - Trò chơi âm nhạc: Hát và chuyển đồ vật HS hát bài Hò ba lí vừa hát vừa luân chuyển 1 bông hoa (hoặc vật nào đó) cho bạn bên cạnh. Đến tiếng hát cuối cùng trong bài, bông hoa dừng ở vị trí của bạn nào thì bạn đó phải lên hát hoặc nhảy lò cò trong lớp. B.Hoạt động hình thành kiến thức mới (Nội dung ôn tập, không hình thành kiến thức mới) C.Hoạt động thực hành Hoạt động cả lớp - GV đệm đàn để HS hát cả bài, GV hướng dẫn HS sửa lại những chỗ hát chưa đúng về giai điệu và lời ca. Hướng dẫn các em phát âm chuẩn xác, rõ lời, thể hiện đúng sắc thái và tình cảm của bài hát. D. Hoạt động ứng dụng Hoạt động cả lớp - Hát bài Hò ba lí kết hợp vận động theo nhạc E. Hoạt động bổ sung Tự sáng tác một vài trò chơi đơn giản để truyền tải nội dung bài hát.. HĐ CỦA HS Ghi bài. Nghe và thực hiện. Nghe và thực hiện. Thực hiện. Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ghi bảng. yêu cầu. II.Ôn tập đọc nhạc: Bài TĐN số 4 (10’) Trích bài Chim hót đầu xuân Nhạc và lời: Nguyễn Đình Tấn A.Hoạt động khởi động. Hoạt động cả lớp - Khởi động giọng theo mẫu. Đàn. GV đàn Hướng dẫn. GV đàn. Ghi bài. GV điều khiển. Ghi bài. Thực hiện. Nghe và thực hiện. B.Hoạt động hình thành kiến thức mới (Nội dung ôn tập, không hình thành kiến thức mới) C.Hoạt động thực hành Hoạt động cả lớp - GV đệm đàn để HS đọc TĐN: + Nhóm 1: Đọc cao độ + Nhóm 2: Hát lời ca + Nhóm 3: Gõ đệm GV hướng dẫn HS sửa lại những chỗ đọc chưa đúng về cao độ và lời ca. Hướng dẫn các em phát âm chuẩn xác, rõ lời, thể hiện đúng cao độ, trường độ của bài TĐN. D. Hoạt động ứng dụng Hoạt động cả lớp - Đọc lại bài TĐN kết hợp gõ đêm. E. Hoạt động bổ sung Đặt lời mới cho TĐN. III.Âm nhạc thường thức (15’) Một số nhạc cụ dân tộc A.Hoạt động khởi động Cho học sinh nghe một số trích đoạn của học cụ dân tộc B.Hoạt động hình thành kiến thức mới. HS nghe và thực hiện Ghi bài. Thực hiện. Hs ghi bài. Hs nghe và.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv thuyết trình. GV hỏi. GV điều khiển. Yêu cầu Gv ghi bảng. Nhạc cụ là phương tiện để diễn tả âm nhạc và xuất hiện từ thời xa xưa, có nguồn gốc từ công cụ lao động. Mỗi dân tộc đều có những loại nhạc cụ của riêng mình. ? Người ta thường dùng những chất liệu gì để tạo lên các nhạc cụ? + Đá: đàn đá. + Đất: trống đất. + Sắt: nhạc cụ có dây bằng sắt. + Gỗ: mõ, song loan. + Trúc: sáo, tiêu. + Dây tơ: nhị. C.Hoạt động thực hành Hoạt động cả lớp - Treo tranh ảnh vẽ cồng, chiêng, đần T’rưng, đàn đá. - Gọi Hs lên bảng nhận biết, giới thiệu về chất liệu, tác dụng của các nhạc cụ trên. 1.Cồng,chiêng - Nhạc cụ thuộc bộ gõ, làm bằng đồng thau, hình tròn như chiếc nón quai thao. - Âm thanh vang như tiếng sấm rền. - Sử dụng để tế lễ, trong các lễ hội 2.Đàn T’rưng - Làm bằng nứa, dùng dùi để gõ - Âm sắc hơi đục, tiếng không vang to, vang xa. 3.Đàn đá -Là nhạc cụ gõ cổ nhất của Việt Nam - Làm bằng đá -Âm vực cao, tiếng thánh thót xa xăm D.Hoạt động ứng dụng Hoạt động cả lớp Học sinh trình bày cảm nhận và liên tưởng của mình khi nghe học cụ dân tộc. E.Hoạt động bổ sung. cảm nhận. Trả lời. Hs quan sát Hs nhận biết Hs nghe và cảm nhận Hs ghi bài. Hs nghe và cảm nhận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv hỏi. Hoạt động cả lớp -Hãy kể tên học cụ dân tộc khác mà em biết? - Cho Hs nghe băng hoà tấu các nhạc cụ.. Hs trả lời. 4.Củng cố ( 4’) - Gv cho cả lớp hát bài hát Hò ba lí theo nhạc đệm của đàn. - Đọc bài TĐN số 4 + gõ phách. 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. ( 1’) - Ôn tập các bài hát và bài TĐN. - Làm bài tập trong sbt. - Chuẩn bị nội dung cho giờ sau ôn tập *Điều chỉnh bổ sung …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×