Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de kiem tra tieng viet lop 5 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2015 – 2016</b>


<b>Môn: Tiếng Việt 5</b>


<b> Ngày kiểm tra: ……….</b>
<b>Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)</b>
<b>I/KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm</b>


<b> A. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (5điểm)</b>


Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17
và trả lời câu hỏi.


<b> B. ĐỌC HIỂU: (5điểm)</b>


<b>I. Đọc thầm văn bản và </b><i><b>khoanh tròn chữ cái</b></i><b> trước ý trả lời đúng cho từng câu</b>
<b>hỏi:</b>


<b>ĐỒNG TIỀN VÀNG</b>


Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi,
ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gị, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn
khoản nhờ tơi mua giúp. Tơi mở ví tiền ra và chép miệng:


- Rất tiếc là tơi khơng có xu lẻ.


- Khơng sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu
buôn đổi rồi quay lại trả cho ơng ngay.


Tơi nhìn cậu bé và lưỡng lự :


- Thật chứ ?


- Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu.


Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng
tiền vàng.


Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện
mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gị, xanh xao hơn và
thống một nổi buồn.


- Thưa ơng, có phải ơng vừa đưa cho anh Rô – be cháu một đồng tiền vàng
không ạ?


Tôi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp :


- Thưa ông, đây là tiền của ông. Anh Rô – be sai cháu mang đến. Vì anh ấy bị
xe tơng vào, gãy chân, đang phải nằm nhà nên anh cháu không thể mang trả ông
được.


Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo.


(Theo Truyện khuyết danh nước Anh)
<b>Câu 1: </b>Trong câu chuyện trên có các nhân vật:


A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.


B.. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu.
C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô – be.



D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.


<b>Câu 2</b>: Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm
vì:


A. Ơng khơng có tiền lẻ.
B. Ơng thương cậu bé nghèo.


C. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A.. Rô – be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà.
B. Rô – be bị bệnh đang nằm ở nhà.


C. Rô – be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện.
D. Rô – be không thể mang trả ông khách được.


<b>Câu 4: </b>Việc Rô – be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm:
A. Tuy nghèo nhưng Rô – be không tham lam.


B.. Dù gặp tai nạn nhưng Rơ-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa.
C. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình.
D. Rơ-be đã làm cho vị khách hết lo lắng.


<b>Câu 5: </b>Em hãy chọn một tên cho Rô – be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu:
A. Cậu bé nghèo.


B. Cậu bé đáng thương.
C. Cậu bé bán hàng rong.
D.. Cậu bé nghèo trung thực.



<b>Câu 6: </b>“…thoáng một nổi buồn”, Từ trái nghĩa với từ “buồn” là:
A.. Vui vẻ


B. Buồn rầu
C. Bất hạnh
D. Hạnh phúc


<b>Câu 7: </b>Câu “Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo” từ:
A. <i>Tôi</i> là danh từ làm chủ ngữ trong câu kể <i>Ai thế nào?</i>


B. <i>Tôi</i> là đại từ làm chủ ngữ trong câu kể <i>Ai thế nào?</i>
C.. <i>Tôi</i> là đại từ làm chủ ngữ trong câu kể <i>Ai làm gì??</i>
D. <i>Tơi</i> là danh từ làm chủ ngữ trong câu kể <i>Ai làm gì?</i>


<b>Câu 8: </b>“Tơi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới,
mặt mũi gầy gị, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tơi mua giúp”.
Các từ láy có trong câu là:


A. Rách rưới, mặt mũi, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản.
B.. Rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản.


C. Tồi tàn, rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản.


D. Tồi tàn, rách rưới, mặt mũi, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản.


<b>Câu 9: </b>Từ “cháu” trong câu “Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng” thuộc từ
loại:


A.. Đại từ
B. Danh từ



C. Tính từ
D. Động từ


<b>Câu 10: </b>“ Vì vì anh ấy bị xe tơng vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà nên anh
cháu không thể mang trả ông được”. Quan hệ từ “vì … nên” trong câu thể hiện mối
quan hệ:


A. Tương phản


B. Điều kiện - kết quả
C. Tăng tiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm </b>


<b>A. Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm)</b>


<b>QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA</b>


Từ lâu Trường Sa là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn
Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo cịn
có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm
lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xịa
một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều
nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ
rất xa xưa.


Theo Hà Đình Cẩn
<b>B. Tập làm văn (5 điểm): Chọn một trang 2 đề sau:</b>



1. <b>Đề 1</b>: Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em.


2. <b>Đề 2:</b> Em hãy tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cơ giáo, người hàng
xóm, chú cơng an,…).


<b>ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm</b>


<b>1. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (5điểm)</b>
<b>2. ĐỌC HIỂU (5điểm)</b>


<b> Đọc thầm văn bản và </b><i><b>khoanh tròn chữ cái</b></i><b> trước ý trả lời đúng.</b>
<i><b>* Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. </b></i>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>1. Chính tả (5 điểm) </b>


- Bài viết khơng mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5
điểm.


- Mỡi lỡi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.


* <i>Lưu ý:</i> Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn,…. bị trừ 1 điểm tồn bài.



<b>2. Tập làm văn (5 điểm)</b>


<i>Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :</i>


<b>- Viết được bài văn tả người đủ 3 phần: </b><i>mở bài, thân bài, kết bài</i> đúng yêu cầu
đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.


- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỡi chính tả.


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×