Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 14 Dinh luat ve cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.64 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Công cơ học phụ thuộc mấy yếu tố: TL: Công cơ học phụ thuộc 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển Câu 2: Viết công thức tính công cơ học. Giải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.. TL: A = F . s Trong đó - A : Công cơ học ( J ). - F : Lực tác dụng vào vật ( N ) - s : Quảng đường vật dịch chuyển (m) Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng. A.Jun là công của một lực làm vật chuyển dịch 1m. B.Jun là công của lực làm dịch chuyển 1 vật có khối 1kg một đoạn đường 1m. C.Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển 1 vật 1 đoạn 1 mét. D.Jun là công của 1N làm dịch chuyển vật 1 đoạn 1m theo phương của lực..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần :21 Tiết : 20. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. Ở lớp 6 các em đã biết, muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công hay không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần :21 Tiết : 20. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. I. Thí nghiệm Móc lực kế vào quả nặng G rồi kéo từ từ theo phương thẳng đứng lên một đoạn s1. Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của vật nặng. Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế rồi ghi vào bảng kết quả thí nghiệm. Các đại lượng. Kéo trực tiếp. Dùng RRĐộng. Lực F (N). F1 =. F2=. 0,5N. Q. đường s (m) S1= 2cm Công A (J). A1 =. = 0,02m. 0,01J. S2= A1=.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Thí nghiệm Dùng ròng rọc đông để kéo vật nặng G lên cùng một đoạn s1 một cách từ từ. Lực nâng F2 của tay có độ lớn bằng số chỉ của lực kế. Đọc số chỉ của lực kế (F2) và độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế rồi ghi vào bảng kết quả thí nghiệm. Các đại lượng. Kéo trực tiếp. Lực F (N). F1 =. Q. đường s (m). S1=2cm=0,02m. S2= 4cm=0,04m. Công A (J). A1 = 0,01J. A1= 0,01J. 0,5 N. Dùng RRĐộng F2=. 0,25N.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Thí nghiệm C1: So sánh 2 lực F2 và F1. C2: So sánh 2 quãng đường s2 và s1.. 1 F2 = 2. F1. s2 = 2s1. C3: So sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2 (A2= F2.s2). A1 = F1.s1 1 A2 = F2.s2 = 2 F1.2s1 = F1.s1 Vậy công của 2 lực F1 và F2 bằng nhau. C4: Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:  Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . .lực . . . thì lại thiệt hai lần về . .đường . . . . . .đi. . . nghĩa là không được lợi gì về . công ......

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Thí nghiệm  Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công. II. Định luật về công Không cơ đơn giản nào cho tarọc lợiđộng về công. lợi bao Kết luận một trênmáy không chỉ đúng cho ròng mà Được còn đúng cho nhiêu lầncơvềđơn lực giản thì lại thiệtDo hạiđó,bấy đường đi sau và mọi máy khác. ta nhiêu có kếtlần luậnvềtổng quát ngược . đây gọilại là định luật về công: III. Vận dụng C5: Kéo hai thùng hàng mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). - Thùng thứ nhất dùng tấm ván dài 4m. - Thùng thứ hai dùng tấm ván dài 2m. Hỏi: a) Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?  Trường hợp thứ nhất kéo bằng lực nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Thí nghiệm Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công. II. Định luật về công Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi. III. Vận dụng C5: Kéo hai thùng hàng mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Thùng thứ nhất dùng tấm ván dài 4m. Thùng thứ hai dùng tấm ván dài 2m. Hỏi: b) Trường hợp nào tốn nhiều công hơn?  Không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Thí nghiệm II. Định luật về công Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi. III. Vận dụng C5: Kéo hai thùng hàng mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Thùng thứ nhất dùng tấm ván dài 4m. Thùng thứ hai dùng tấm ván dài 2m. Hỏi: c) Tìm công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô?  Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô cũng bằng công của lực kéo thùng hàng theo phương thẳng đứng. - A = F.s = P.h = 500.1 = 500(J).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG III. Vận dụng C6: Để đưa một vật lên cao có trọng lượng 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát. a/. Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên. b/. Tính công nâng vật.. Giải Cho biết a/. Lực kéo vật bằng ròng rọc động P = 420N F = ½. P = ½ .420 = 210 N l = 8m - Độ cao của vật ---------------h = ½ .l = ½.8 = 4 m a/. F=? ; h =? b/. Công nâng vật lên bằng ròng rọc động b/.A=? A = P.h = 420.4 = 1680 J.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. Câu 1: Phát biểu định luật về công. TL : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao Nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại Câu 2: Nêu ví dụ chứng tỏ sử dụng máy cơ đơn giản không được lợi về công TL : dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực và thiệt hại 2 lần về đường đi. Không cho lợi về công Câu 3: Phát biểu nào với đây về máy cơ đơn giản là đúng. A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về lực. C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt hại về đường đi. D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về lực và đường đi ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  HƯỚNG DẪN HỌC TẬP  Đối với tiết học này: - Về xem lại bài học thuộc định luật về công. - Hoàn thành các câu C - Làm bài tập 14.1, 14.2, 14.3, 14.7  14.9 SBT /39 - Đọc thêm phần có thể em chưa biết.  Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài “ Công Suất ” + Xem trước đọc tìm hiểu bài tập ở mục I + Các câu C1, C2, C3….

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×