Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 13 Dien nang Cong cua dong dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.43 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TiÕt 13:. NTH:NguyÔn Anh TuẤn TrườngưTHCSưTỊNH THIỆN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bµi cò: Câu 1: Phát biểu và viết công thức tính công suất điện? Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch) bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó ( hoặc đoạn mạch đó ) và cường độ dòng điện chạy qua nó. P = UI = U2 / R. Trong đó: P là công suất (W) Câu 2: Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 800 W. Hãy cho biết ý nghĩa con số đó? U là hiệu điện thế (V) A. Công suất của dụng cụ luôn ổn là 800W. I làđịnh cường độ dòng điện (A) B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn R là800W. điện trở (Ω) C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W. D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng dụng cụ đúng với hiệu điện thế định mức ghi trên nó.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐVĐ: Hằng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?. Soá chæ cuûa coâng tô ñieän.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Để làm sáng tỏ vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TiÕt 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết:. Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng Dòng điện thực hiện công cơ học: Máy khoan, máy bơm nước Dòng điện cung cấp nhiệt lượng: Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 13:. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng: 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1. Dụng cụ điện Bóng đèn dây tóc.. Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào?. Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.. Đèn LED.. Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.. Nồi cơm điện, bàn là.. Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng (nếu có).. Quạt điện, máy bơm nước.. Cơ năng và nhiệt năng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 13:. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng: 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: C3: Hãy chỉ ra hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô ích?. Đối với đèn dây tóc và đèn LED: Năng lượng có ích: năng lượng ánh sáng. Năng lượng vô ích: nhiệt năng Đối với nồi cơm điện, bàn là: Năng lượng có ích: nhiệt năng. Năng lượng vô ích: năng lượng ánh sáng (nếu có). Đối với quạt điện, máy bơm nước: Năng lượng có ích: cơ năng. Năng lượng vô ích: nhiệt năng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng: 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: 3. Kết luận:. Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích. Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:. A1 H A tp. A1 phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng. Atp toàn bộ điện năng tiêu thụ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện:  Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công của dòng điện:. C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P. A = P.t..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện:  Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công của dòng điện: C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức: A Trong đó:. = P t = UIt.. U là hiệu điện thế (V) Ngoài ra công của dòng điện còn Vì P = UI nênI làA= P t(A) = UIt cđdđ được đo bằng đơn vị kilôoat giờ t là thời gian (s) (kW.h): A là công của dòng điện 1kW.h (J) = 1000W. 3600s = 1J = 1 W.1s = 1V.1A.1s 3 600 000J = 3 600 kJ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện:  Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công của dòng điện:. A = P t = UIt. 3. Đo công của dòng điện: Theo công thức trên, để đo công của dòng điện cần phải d ïng 3 dụng cụ là vôn kế, ampe kế, và đồng hồ đo thời gian. Trong thực tế, công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Khi các dụng cụ điện và thiết bị tiêu thụ điện năng hoạt động, đĩa tròn của công tơ quay, số chỉ của công tơ tăng dần. Lượng tăng thêm của số chỉ này là số đếm của công tơ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện: 2. Công thức tính công của dòng điện:. A =P t = UIt. 3. Đo công của dòng điện:. C6: Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện. Lần sử dụng. Dụng cụ điện. Công suất sử dụng. Thời gian sử dụng. Số đếm của công tơ. 1. Bóng đèn. 100W = 0,1 kW. 3 giờ. 0,3. 2. Nồi cơm điện 500W = 0,5 kW. 1 giờ. 0,5. 3. Bàn là điện. 0,5 giờ. 0,5. 1000W = 1,0 kW. Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng bao nhiêu?. BiÕt r»ng mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN III. VẬN DỤNG. A = P t = UIt. C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó. Cho biết: Uđm = 220V Pđm = 75W Usd =220V t = 4h A =? Số đếm của công tơ?. Vì Uđm = Usd = 220V nên : Ptt = Psd = 75W = 0,075 kW Điện năng mà bóng đèn sử dụng là: A = P t = 0,075.4 = 0,3(kW.h) Vậy số đếm của công tơ là 0,3 số ĐS: A = 0,3 kWh; số đếm công tơ là 0,3 số.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 13: ĐIỆN. NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN III. VẬN DỤNG C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.. A = P t = UIt. Cho biết: t = 2h U = 220V số đếm 1,5 sè A, P , I ?. Ta có: Điện năng mà bếp sử dụng: A = 1,5kW.h = 54.105 (J) Công suất của bếp: P = A / t = 1,5kW.h / 2h = 0,75kW = 750(W) Cường độ dòng điện qua bếp: Tõ P = UI  I = P / U = 750 / 220 ≈ 3,41(A) ĐS: 54. 105 J; 750W; 3,41A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GHI NHỚ Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. Công của dòng điện sản ra trong đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: A = P t = UIt Lượng điện năng sử dụng được A = đo P. tbằng = UIt.công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh: 1kWh = 36000000J Điện năng là gì? Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Thế nào là công của dòng điện? Dụng cụ nào dùng để đo công của dòng điện?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Híng dÉn vÒ nhµ - Häc thuéc c¸c kh¸i niÖm, c«ng thức, cách đổi đơn vị. - Lµm bµi tËp 13.1, 13.2, 13.3. - §äc “Cã thÓ em cha biÕt”. - ChuÈn bÞ c¸c bµi tËp ë bµi 14.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×