Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.38 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. TUAÀN 31. LỊCH BÁO GIẢNG. MÔN. TÊN BÀI DẠY. TIẾT T. Hai 13.04 2015. T. Ba 14.04 2015 T.Tư 15.04 2015. T. Năm 16.04 2015 T. Sáu 17.04 2015. ĐDDH Có Tự làm. 1. CC. 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2. TĐ T ĐĐ LTVC AV AV ÂN KT TĐ KC. Công việc đầu tiên Luyện tập. Bầm ơi Kể chuyện đượch cứng kiến hoặc tham gia. B. phụ. 3 4 5 1 2 3 4 1 2. T TLV T ĐL CT LT&C T TLV T. Phép nhân. B. phụ B.phụ. 3 4. TV(rèn) TV(rèn. Giữ vệ sinh trường lớp. B. phụ B. phụ B. phụ. Tr.ảnh. Mở rộng vốn từ: Nam nữ (Điều chỉnh). Ôn tập về tả cảnh Luyện tập (Nghe – Viết) Tà áo dài Việt Nam Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) Phép chia Ôn tập về tả cảnh Luyện tập. Thứ hai, ngày 13 tháng 04 năm 2015. TẬP ĐỌC. Tr.ảnh Tr.ảnh. B.phụ B.phụ B. phụ B.phụ Tr.ảnh B. phụ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. 3. Thái độ: - Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cản muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát - Giáo viên kiểm tra 2 – 3 HS đọc bài: “Tà - Học sinh trả lời câu hỏi. áo dài Việt Nam”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: - Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công - Học sinh lắng nghe. việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn Thị Định. Bà Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là trích đoạn hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho cách mạng. 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân . + Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. + Cách tiến hành: - 1 học sinh đọc mẫu. - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ - Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. nên không biết giấy gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà - Học sinh chia đoạn. hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải - 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã chú giải những từ ngữ khó). tà, thoát li) - Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn + Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. + Cách tiến hành: - Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? - 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?. - HS luyện đọc cặp đôi - 2-3 cặp đọc trước lớp Hoạt động nhóm, lớp.. - HS làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo. - Rải truyền đơn.. - Cả lớp đọc thầm lại. - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền + Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn. - Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ đơn? cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. + Vì sao muốn được thoát li? - Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý - Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. nghĩa bài văn. - Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng sức cho cách mạng. Hoạt động lớp, cá nhân. đọc bài văn. - Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: - Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn,/ - Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. rồi hỏi to:// - Út có dám rải truyền đơn không?// - Tôi vừa mừng vừa lo,/nói:// - Được,/nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ,/em mới làm được chớ!// - Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ.// Cuối cùng anh nhắc:// - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng/có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc.// Em không biết chữ - Nhiều học sinh luyện đọc. nên không biết giấy gì.// - Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả - Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên. bài văn. 4. Tổng kết - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị: Bầm ơi. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: ĐC - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán. - Rèn kĩ năng tính và giải toán đúng. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học. - Bài tập 3/161: Nếu còn thời gian cho HS làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Thực hành. Hoạt động cá nhân. + Mục tiêu: HS làm tốt các BT + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu đề. Bài 1: Đọc đề. - HS nhắc lại. Làm bảng con. - Nhắc lại cộng trừ phân số. - Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân, cách - Sửa bài. thực hiện dãy tính ? - GV chốt lại 2 3 10 9 19 + =¿ + =¿ ; 3 5 15 15 15 7 2 1 49 −24 +7 32 8 − + = = = 12 7 12 84 84 21 12 5 4 3 − − = 17 17 17 17. a). b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = 671,63 Bài 2: Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? - Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. 69,78 +35,97+ 30,22 = (69,78 +30,22)+35,97. - HS làm vở. HS trả lời: giáo hoán, kết hợp - HS làm bài. 1 HSlàm bảng. - Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> =100 +35,97 =135,96 83,45 -30,98 -42,47 = 83,45 - (30,98 +42,47) = 83,45 - 73,45 = 10 72 28 14 72     99 99 99 99 10 33.  28 14  72 42 30       99 99  99 99 99 =. - HS đọc đề, phân tích đề. Bài 3: Nếu còn thời gian cho HS làm bài - Lưu ý HS xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị. - Nêu hướng giải. - Làm bài Sửa bài Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm: 3 1 5 4. 1– ( + )=. 1’. 3 =¿ 20. 15%. Nếu số tiền lương là 4 000 000 đồng thì mỗi tháng để dành được: 4 000 000  15 : 100 = 600000 (đồng) Hoạt động cá nhân, nhóm. Đáp số: a) 15%; b) 600000 đồng  Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức - HS thực hiện theo yêu cầu + Cách tiến hành: - Nhận xét - Thi đua tính. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Phép nhân Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Đạo đức GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG VÀ LỚP I/ Mục Tiêu: - Hs nêu được làm thế nào là giữ vệ sinh trường và lớp - Hs có ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp - GDBVMT: Hs yêu thích môi trường xanh sạch đẹp II/ Đồ dùng - Dụng cụ làm vệ sinh III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Khởi động 33’ 2. Phát triển các hoạt động: A/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv nhận xét. 1’. - Hs trả lời câu hỏi thuộc nội dung của tiết trước. B/ Bài mới Hoạt động cá nhân, nhóm. 1/ Giảng bài: * Hoạt động 1: Mục tiêu: Bày tỏ thái độ - Gv cho hs nêu: - HS thực hiện theo yêu cầu  Thế nào là giữ vs trường và lớp? - Nhận xét  Em làm những gì để giữ gìn vs trường lớp?  Việc giữ gìn vs trường lớp sẽ có ích lợi gì ? - GDBVMT: Giữ gìn vệ sinh trường lớp là góp phần bảo vệ môi trường * Hoạt động 2: Mục tiêu: Thực hành - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở hs thực hiện - Chia lớp làm 4 tổ và cho hs thực đảm bảo an toàn hành làm vs trường lớp 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất phụ nữ Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. * Làm bài tập 3 (Nếu còn thời gian) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động - Hát Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) - 3 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của - GV nhận xét dấu phẩy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT. Hoạt động cá nhân, lớp + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu a, b Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân. - GV phát bảng phụ cho 3, 4 HS - HS làm bài trên phiếu trình bày kết - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. quả. - Bất khuất là không chịu khuất phục - 1 HS đọc lại lời giải đúng. Sửa bài. - Anh hùng là có tài năng, khí phách . - Trung hậu là chân thành với mọi người - Đảm đang là biết gánh vác lo toan mọi việc + Các phẩm chất khác của phụ nữ VN: Cần cù, nhân ái, khoan dung, độ lượng, dịu dàng… - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. từng câu tục ngữ. - Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu. - GV nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên. a) Nói lên lòng thương con vô bờ bến, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Người phụ nữ rất giỏi giang, đảm đang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn sự yêm ấm cho gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - Trao đổi theo cặp. Bài 3: ( Nếu còn thời gian) - Phát biểu ý kiến. - Nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, kết luận những HS nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất. - Chú ý: đánh giá cao hơn những ví dụ nêu Hoạt động nhóm, lớp. hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng. - HS các nhóm thi đua  Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. Nhận xét, tuyên dương 1’ 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) (tt) Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 15 tháng 04 năm 2015 TẬP ĐỌC. BẦM ƠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. 3. Thái độ: - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. Thuộc lòng bài thơ. * GDKNS: Sự biết ơn đối với người mẹ. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem lại bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại truyện Thuần phục sư tử, - Học sinh lắng nghe. trả lời câu hỏi về bài đọc. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi. 32’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học Hoạt động lớp, cá nhân. sinh luyện đọc. + Mục tiêu: Giúp HS đọc trôi chảy diễn cảm bài thơ + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. + Cách tiến hành: - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài. - 1 em đọc lại thành tiếng. - 1 học sinh đọc lại cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm Hoạt động nhóm, cá nhân. nói chuyện với mẹ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung bài thơ + Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. + Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi: + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa. - Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.. - Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ. + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, + Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu. + Con đi trăm núi ngàn khe. + Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. + Con đi đánh giặc mười năm. + Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi). - Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, - Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì? khó nhọc mẹ đã phải chịu. - Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con …. - Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo, - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài giàu tình yêu thương con. Ca ngợi người chiến sĩ biết yêu thương mẹ, yêu đất nước, thơ, trả lời câu hỏi: + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. em nghĩ gì về người mẹ của anh? - Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội Hoạt động lớp, cá nhân. dung bài thơ. - Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + Mục tiêu: Giúp HS rèn đọc tốt và hay + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập - Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, đọc từng khổ, cả bài. + Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. đọc diễn cảm bài thơ. - Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động, trầm lắng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1’. - Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng - Hs nêu. đúng các khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. * Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với mẹ? 4. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ, - Chuẩn bị: Út Vịnh - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến. - Yêu quý và học tập những đức tính tốt đẹp. * GDKNS: Nên có những việc làm để giúp đỡ người có hoán cảnh khó khăn. II. CHUẨN BỊ: + GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu Hoạt động cá nhân, lớp của đề bài. + Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu đề + Phương pháp: Đàm thoại, phân tích + Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu đề. - Nhắc học sinh lưu ý: Câu chuyện em kể - HS lắng nghe không phải là chuyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – -1 HS đọc gợi ý 1. một người bạn của chính em. Đó là một người - 5, 6 HS tiếp nối nhau nói lại quan.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> được em và mọi người quý mến. + Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó. - Yêu cầu HS nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29. - Theo gợi ý này, HS có thể chọn 1 trong 2 cách kể: + Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ. + Kể một việc làm đặc biệt của bạn.  Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. + Mục tiêu: HS kể được câu chuyện + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện. - GV nhận xét, tính điểm.. 1’. điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1. - 1 HS đọc gợi ý 2. - 5, 6 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em chọn người bạn nào? - 1 HS đọc gợi ý 3. - 1 HS đọc gợi ý 4, 5. - HS làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. Hoạt động cá nhân, lớp. - Từng HS nhìn dàn ý đã lập, kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa chuyện. - 1 HS giỏi kể mẫu. Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp trao đổi ý nghĩa chuyện, tính cách nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể - Cả lớp bình chọn câu chuyện và người kể chuyện hay nhất.. 3. Củng cố. Dặn dò: * Hãy kể những việc làm có thể để giúp đỡ - HS nêu. những người gặp khó khăn. - Nhận xét tiết học. Dặn dò. TOÁN. PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. - Rèn học sinh kĩ năng tính nhân, nhanh chính xác. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép Hoạt động cá nhân, lớp. nhân. + Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Phương pháp: Đàm thoại + Cách tiến hành: - GV hỏi HS trả lời, lớp nhận xét. - GV ghi bảng..  Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: HS làm tốt các BT + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân. - GV yêu cầu HS thực hành. 6 em làm bảng Bài 2: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Tính chất giao hoán ab=ba - Tính chất kết hợp (a  b)  c = a  (b  c) - Nhân 1 tổng với 1 số (a + b)  c = a  c + b  c - Phép nhân có thừa số bằng 1 1a=a1=a - Phép nhân có thừa số bằng 0 0a=a0=0 Hoạt động cá nhân. - HS đọc đề. - 3 em nhắc lại. - HS thực hành làm bảng con. - HS nhắc lại. 3,25  10 = 32,5 3,25  0,1 = 0,325 417,56  100 = 41756 417,56  0,01 = 4,1756. - HS vận dụng các tính chất đã học để giải BT 3. a/2,5  7,8  4=2,5  4  7,8=10  7,8 =78 b/8,35  7,9 + 7,9  1,7= 7,9  (8,3 + 1,7) = 7,9  10,0= 79 - HS đọc đề, xác định dạng toán và Bài 4: Giải toán - GV yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm 2. giải. Sửa bài: Tổng 2 vt: 48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ) Quãng đường AB dài: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 82  1,5 = 123 (km). ĐS: 123 km 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. Bài 3: Tính nhanh - HS đọc đề. - GV yêu cầu HS làm vào vở và sửa bảng lớp. 4 em làm bảng có thể cho 2 cặp thi đua. 1’. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. *GDHS: Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Những ghi chép của HS liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc đã viết trong HK1. Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh HS đã đọc hoặc viết trong HK1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 31’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1: Hoạt động nhóm đôi. + Mục tiêu: HS trình bày dàn ý 1 bài văn. + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: - GV nêu: văn tả cảnh là thể loại các em đã học - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. suốt từ tuần 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 - HS làm việc theo cặp: Các em liệt tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bài kê những bài văn tả cảnh. văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tiết Tập - HS phát biểu ý kiến. làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đó. - GV nhận xét: Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết. + Tuần 1: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Hoàng hôn trên sông Hương. / Nắng trưa. - Buổi sớm trên cánh đồng + Tuần 2:Rừng trưa, Chiều tối, + Tuần 3: Mưa rào. + Tuần 6 : Tả biển ,Tả con kênh. + Tuần 7: Vịnh Hạ Long + Tuần 8: Kì diệu rừng xanh. + Tuần 9: Bầu trời mùa thu. - Dựa vào các bài trên viết dàn ý cho bài bất kì. - HS nối tiếp đọc bài của mình. GV nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2 + Mục tiêu: HS thực hiện tốt yêu cầu bài + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: - yêu cầu HS đọc bài “Buổi sáng ở Thành phố Hồ - HS đọc bài - HS trả lời Chí Minh” - Bạn nhận xét và bổ sung - Bài văn miêu tả theo trình tự nào ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’. - Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát rất tinh tế? - Hai câu cuối bài ý nói gì ? - GV nhận xét và chốt ý: Tả theo thứ tự thời gian, - HS nghe tác giả quan sát hết sức tinh tế, tác giả ca ngợi vẻ đẹp của thành phố vào buổi sáng, sử dung nhiều từ láy làm cho bài văn thêm sinh động. * Cảnh đẹp thiên nhiên mang lại cho ta những - HS nêu. lợi ích gì? * Chúng ta cần làm gì để giữ gìn những cảnh quan thiên nhiên ấy? 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn tập văn tả cảnh (tt) Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 154: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài toán tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. - Rèn kỹ năng tính đúng. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 34’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức Hoạt động cá nhân, lớp. + Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức + Cách tiến hành: - GV yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng - HS nhắc lại. nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân. Hoạt động cá nhân, lớp  Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức + Cách tiến hành: - HS thực hành làm vở. Bài 1 :gọi 3 em làm bảng - HS sửa bài. - GV chữa bài nhận xét a/6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg  3 = 20,25 kg b/7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2  3 =.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1’. 7,14 m2  (2 + 3) = 7,14 m2  5 = 35,70 m2 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề, nêu lại quy tắc. - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc thực - Thực hành làm vở. hiện tính giá trị biểu thức. - HS nhận xét. - GV lưu ý cho HS nhận xét hai biểu thức ? Làm vở và bảng. Chữa bài Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. - HS nhắc lại công thức chuyển động thuyền.? * Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng: Vdòng nước 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g) Quãng sông AB dài: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ * Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền 24,8  1,25 = 31 (km). Đáp số 31 km – Vdòng nước 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Phép chia Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 15 tháng 04 năm 2015. CHÍNH TẢ. Nghe viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. -Viết đúng chính tả bài tà áo dài Vi?t Nam - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS nghe viết đúng, đẹp bài viết + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: - 1 HS đọc cả bài chính tả 1 lần. - GV gọi HS đọc bài chính tả một lượt - Kể về đặc điểm của 2 lọai áo dài Việt - Đọan văn kể về điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nam - GV hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai - HS viết bảng - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. - HS nghe - viết. Nhắc HS chú ý vị trí viết tên bài - GV đọc cả bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát và chữa lỗi. - GV chấm, chữa.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT Hoạt động cá nhân, nhóm + Mục tiêu: HS làm được BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 2: GV yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề – nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bảng - HS làm bài - Cho HS trình bày. GV nhận xét, chốt: - HS sửa bài a) Giải thưởng trong các kỳ thi văn hóa, văn - Nhận xét nghệ, thể thao:. 1’. - Giải I: Huy chương Vàng - Giải II: Huy chương Bạc - Giải III: Huy chương Đồng b) Danh hiệu dành cho nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý I: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn xuất sắc hàng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc I: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc Bài 3: yêu cầu HS đọc BT. GV giao việc: - 1 HS đọc đề + Đọc lại đoạn văn + Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy - HS làm bài. - Nhận xét chương trong 2 đọan văn cho đúng - Cho HS làm bài, tổ chức cho HS thi đua tiếp sức. Nhận xét a) Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục; Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng; Giải nhất tuyệt đối; Huy chương Vàng và Giải nhất về thực nghiệm 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Nhớ viết: Bầm ơi Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VAØ CÂU OÂN TAÄP VEÀ DAÁU CAÂU (Daáu phaåy) I/ Muïc tieâu: - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II/ Chuaån bịị : Phieáu baøi taäp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động - Hát Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) - 3 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của - GV nhận xét dấu phẩy 33’ 2. Phát triển các hoạt động: * HĐ 1: Ơn bài "Mở rộng vốn từ: Nam và Hoạt động cá nhân, lớp nữ " + Đặt câu với các câu tục ngữ của bài 2 SGK /129. Giới thiệu bài: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phaåy) Hoạt động nhóm, lớp. * HĐ 2.: Hướng dẫn HS làm bài tập. Baøi taäp 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu ta laøm gì? - HS thaûo luïaân theo yeâu caàu sau : + Đọc kĩ từng câu văn. + Xaùc ñònh vò trí cuûa daáu phaåy trong caâu. + Xác định tác dụng của từng dấu phẩy? Baøi taäp 2 . - HS đọc yêu cầu của đề và mẩu chuyện vui "Anh chaøng laùu lænh". - HS thảo luận trả lời câu hỏi sau: + Caùn boä xaõ pheâ vaøo ñôn cuûa anh haøng thòt nhö theá naøo? + Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng yù cho laøm thòt con boø? + Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không chữa được một cách deã daøng? + Duøng sai daáu phaåy coù taùc duïng gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Baøi taäp 3 + Baøi yeâu caàu chuùng ta laøm gì? - HS thảo luận theo nhóm cặp với các câu hoûi sau : + Đọc kĩ đoạn văn. Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí ? Sửa lại cho đúng. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe. 1’. - 2 HS - HS làm bài vào vở - Nhận xét bổ sung . - HS đọc bài đúng - Caù nhaân .. 3. Tổng kết. Dặn dò: + Daáu phaåy coù taùc duïng gì? +Vieäc duøng sai daáu phaåy coù taùc haïi gì? - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò baøi tieát sau : "OÂn taäp veà daáu caâu : Daáu phaåy Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 155: PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU: ĐC - Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm, trong giải bài toán. - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Bài tập 4/164: Nếu còn thời gian cho HS làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân, + Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành - HS đọc đề và xác định yêu cầu. - HS nhắc lại phần và kết quả của phép chia. - HS nêu. - Nêu tính chất cơ bản của phép chia? Cho VD - Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) - Nêu cách thực hiện phép chia phân số? - HS làm. Nhận xét. - Yêu cầu HS làm vào bảng con -Chữa bài: Tìm số bị chia khi có số dư ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1’. (= thương x số chia +số dư) - Vận dụng làm bài , gọi 4 em làm bảng Bài 2: Tổ chức tương tự bài 1 - HS đọc đề, xác định yêu cầu. - Sửa bài - HS làm bài Bài 3: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - HS đọc đề, thảo luận, nêu hướng giải cách làm. từng bài. - Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để - HS trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. tính nhanh? - HS giải + sửa bài. - Yêu cầu HS giải vào vở. Gọi lần lượt và nêu cách làm b) nêu cách nhẩm 1 số chia cho 25 ?(ta có thể lấy số đó nhân với 4) tương tự chia 0,5? (lấy s?â đó nhân 2). HS vận dụng Bài 4: Nếu còn thời gian cho HS làm bài - Nêu cách làm. - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. - Yêu cầu HS nêu tính chất đã vận dụng? - Làm bài (6,24 +1,26) :0,75 =7,5 :0,75 = 10 (6,24 +1,26) :0,75 =6,24 :0,75 +1,26 :0,75 = 8, 32 +1, 68 =10 - So Sánh kết quả ? HS nêu lại cách làm? Hoạt động cá nhân, nhóm  Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức + Cách tiến hành: - HS nêu lại - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - HS tham gia chơi. Nhận xét - Thi đua ai nhanh hơn? 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 17 tháng 04 năm 2015. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thể loại văn tả cảnh, HS biết lập một dàn ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý của riêng mình. - Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với từ ngữ thích hợp, cử chỉ, giọng nói tự nhiên, tự tin bài văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý. * Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 Hoạt động nhóm. + Mục tiêu: HS lập được dàn ý cho bài văn của mình. + PP: Hỏi đáp, phân tích + Cách tiến hành: - GV lưu ý HS: + Về đề tài: Các em hãy chọn - 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của bài, các tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó đề bài và Gợi ý 1 phải lă cảnh em muốn tả vì đê thấy, đệ ngắm - Nhiều HS nói tín đề tăi mình chọn. HS làm việc cá nhân. nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo - Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ theo gợi ý SGK ở nháp thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào - Những HS làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. bộ khung mà tả miệng được cảnh. - GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 - Cả lớp nhận xét, điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. HS (chọn tả các cảnh khác nhau). Hoạt động cá nhân. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 + Mục tiêu: HS trình bày miệng được dàn ý, bài văn của mình. + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nhiều HS dựa vào dàn ý, trình bày - GV nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội bài làm văn nói. dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách - Cả lớp nhận xét. trình bày … GV nhận xét nhanh. 1’ 3. Củng cố. Dặn dò: - Cảnh vật xung quanh mang lại lợi ích gì - Hs nêu. cho con người? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn những cảnh quan thiên nhiên có xung quanh ta và của đất nước? - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: ĐC - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép chia; tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng, trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Rèn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Bài tập 4/165: Nếu còn thời gian cho HS làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát, trò chơi 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: GV yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số - HS đọc đề, xác định yêu cầu. cho số tự nhiên, số tự nhiên chia số tự nhiên; số - HS lại. thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số - HS làm bài và nhận xét. thập phân - Yêu cầu HS làm bảng con. Gọi lần lượt 4 em 12 12 1 12 2 :6= x = = 17 17 6 102 17 8 11 176 =16 × = =22 16 : 11 8 8 ¿ 4 5 4 3 =9 × × × 9: = 4 15 3 15 5 ¿. a). b) 72 : 45 = 1,6; 281,6 : 8 = 35,2; 300,72 : 53,7 = 5,6 15 : 50 = 0,3; 912,8 : 28 = 32,6; 0,162 : 0,36 = 0,45 Bài 2: GV cho HS thảo luận nhóm 2 cách làm - Yêu cầu HS sửa miệng và giải thích cách làm a) 3,5 : 0,1 = 3,5 x 10 = 35 8,4 : 0,01 = 8,4 x 100 = 840 9,4 : 0,1 = 9,4 x 10 = 94 7,2 : 0,01 = 720; 6,2 : 0,1 = 62; 5,5 : 0, 01 = 550. - HS đọc đề, xác định yêu cầu, - HS thảo luận, nêu hướng làm - HS sửa bài, nhận xét - HS đọc đề và xác định yêu cầu. - HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở.. 1 2 =12 × =24 2 1 1 4 =80 20 : 0,25 = 20 : = 20 x 4 1 3 3 2 6 :0,5= × = 7 7 1 7 1 4 =11 × =44 11: 0,25 = 11 : 4 1 1 2 =24 × =48 24 : 0,5 = 24 : 2 1 1 4 =15 × =60 15 : 0,25 = 15 : 4 1. b) 12 : 0,5 = 12 :. Bài 3: GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số - HS đọc đề. phần trăm.? - HS nêu. HS làm vở và sửa bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS nêu - GV nhận xét, chốt cách làm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1’. Bài 4: Nếu còn thời gian cho HS làm bài - Hướng dẫn HS cách làm trắc nghiệm? - HS dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa chọn - Nêu cách làm? (tìm tỉ số %) đáp án đúng nhất (D) - HS nêu các bước ? GV nhắc lại - Yêu cầu HS làm vào vở, HS làm nhanh nhất sửa bảng lớp  Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động cá nhân , nhóm + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức - HS nêu + Cách tiến hành: - Nêu lại các kiến thức vừa ôn. Nhận xét 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1. GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả hoạt động tuần qua của lớp về các mặt: + Nề nếp:………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... + Học tập:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………... + Hạnh kiểm:…………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... + Tham gia các phong trào:……………………………………………………. ………………………………………………………………………... 2. GV nhận xét, đánh giá: a) Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ, tham gia tốt các phong trào - Chấp hành tốt nội quy nhà trường, lớp học - Có đủ dụng cụ học tập khi đến lớp - Tích cực tham gia học tập đạt chất lượng b). Tồn tại: - Một vài em chưa thật tích cực trong học tập:…………………………… - Vào lớp chưa thuộc bài cẩn thận:……………………………………….. c) Tuyên dương:……………………………………………………………… . Nhắc nhở:…………………………………………………………………… II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập hát một số bài hát mới - Tổ chức cho các em thi hái hoa dân chủ 3 môn Toán, Tiếng Việt, TNXH nhằm giúp HS ôn tập củng cố kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU: - Tham gia tốt các hoạt động phong trào của trường - Ổn định tốt nề nếp lớp, có ý thức tự quản tốt hơn - Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ và tích cực học tập - Tham gia học tập tốt, tích cực giơ tay phát biểu - Phối hợp cùng TPT hướng dẫn HS tham gia thi tìm hiểu về đội - Chuẩn bị học tập tốt để thi cuối HKII.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×