Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

cop lung lungtu soan 25 Mai pot dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>27-05-2017 Câu 41: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH. (e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2. Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 42: Este mùi hoa hồng là: A. Isoamyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat. D. Etyl isovalerat. Câu 43: Cho các chất: anbumin, glixerol, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 44: Có các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, có vị ngọt. (b) Xenlulozơ trinitrat được sử dụng làm thuốc súng không khói. (c) Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol. (d) Tinh bột và xenlulozơ đều chứa liên kết α-1,4-glicozit trong phân tử. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 45:Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo: A. Poli(vinyl xianua). B. Policaproamit. C. Poli(vinyl clorua). D. Polibutađien. Câu 46: Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 47: Cho các nhận định sau: (1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. (2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. (3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. (4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám. (5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép. (6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong nhuộm vải. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 48: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn. (4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị -aminoaxit. (8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 7 C. 4 D. 6 Câu 49: Khử mùi tanh của cá (chủ yếu do trimetylamin gây nên) bằng: A. Muối ăn. B. Giấm ăn. C. Mì chính. D. Dầu ăn. Câu 50: Phản ứng nào dưới đây được gọi là phản ứng nhiệt nhôm ? o A. 2Fe + Al2O3 t 2Al + Fe2O3. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O  NaAlO2 + 3H2. → o. C. 2Al + Fe2O3 t→. 2Fe + Al2O3.. D. Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O.. Câu 51: Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị m là: A. 4,0. B. 4,8. C. 3,6. D. 2,4. Câu 52: Cho 0,8 mol hai kim loại Mg và Cu tác dụng với 160 ml dung dịch chứa FeCl 3 xM và CuCl2 yM, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp H gồm hai kim loại có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch X được 77,3g muối khan. Nếu cho H tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thì thu được 11,2 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x, y lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 0,25M ; 1,875M. B. 2,5M ; 1,125M. C. 0,625M ; 0,75M. D. 1,875M ; 1,875M. Câu 53: Cho các nhận định sau: (1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím. (3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt. (4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-. (5) Các -amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên. (6) Hầu hết các -amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn. (8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon. Số nhận định đúng là: A. 8 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 54: Thực hiện các thí nghiệm sau. (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (6) Cho bột Zn dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 55: Hợp chất nào dưới đây không tác dụng dung dịch NaOH loãng A. Cr(OH)3. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. Cr2O3. Câu 56: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Gắn đồng với kim loại sắt. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. Câu 57: Cho các phát biểu sau: (a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng tạo thành H2NCH2COOC2H5. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các dung dịch peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Dung dịch anilin làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. (e) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo là một số lẻ. (f) Các chất béo lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn các chất béo rắn. (g) Các axit béo đều tan rất ít hoặc không tan trong nước. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. Câu 58: Phát biểu nào dưới đây sai ? A. Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy. B. Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện. C. β-Caroten là tiền tố vitamin A giúp tránh khô mắt, và sáng mắt hơn. D. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi. Câu 59: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là A. Xiđerit. B. Hematit. C. Manhetit. D. Pirit sắt. Câu 60: Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau: Mẫu Thuốc thử Ba(OH)2. X Kết tủa màu nâu đỏ. Y Khí mùi khai. Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là A. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2. C. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, AlCl3, MgCl2.. Z. T. U. Kết tủa trắng, khí mùi khai. Kết tủa trắng. Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra. B. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3. D. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, AlCl3..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 61: Cho m gam gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH. Giá trị m là: A. 14,8. B. 12,0. C. 17,6. D. 18,5. Câu 62: Đốt 10,8 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong không khí thu được 12,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch chứa 67,6 gam muối. Kim loại M là: A. Al. B. Mg. C. Ag. D. Ca. Câu 63: Nung hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 16 gam Fe2O3 ( không có không khí ) đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được x mol H2. Giá trị x là A. 0,10. B. 0,15. C. 0,45. D. 0,25. Câu 64: Có các phát biểu sau: (a) Bán kính nguyên tử tăng dần từ liti đến xesi. (b) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều là kim loại nhẹ. (c) Natri hiđrocacbonat được sử dụng làm thuốc muối để giảm đau dạ dày. (d) Hòa tan natri hiđroxit vào nước, cốc nước sẽ lạnh đi. (e) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng chìm trong dầu hỏa. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 65: Cho các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, gly-ala-val, phenylamoni clorua, lysin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 4,26 gam hỗn hợp X gồm HCOOCH3; HCOOCH=CH2; C6H12O6 (glucozơ) CH3OOC-COOCH2CH=CH2, cần 3,584 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam nước. giá trị m là A. 2,16. B. 2,34. C. 2,52. D. 2,70. Câu 67: Hấp thụ hết 0,12 mol CO2 vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,12M thu được dung dịch X chứa m gam muối và kết tủa Y. Giá trị m là A. 6,79. B. 9,85. C. 16,64. D. 7,40. Câu 68: Cho m gam Gly-Ala-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH được 11,01 gam muối. Giá trị m là: A. 6,51. B. 4,34. C. 8,68. D. 2,17. Câu 69: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:  2NO2 + Cu(NO3)2+ 2H2O A. 4HNO3 đặc + Cu    2NH3 + CaCl2 + 2H2O B. Ca(OH)2 + 2NH4Cl rắn    2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O C. K2Cr2O7 + 14HCl    ZnCl2 + H2 D. 2HCl + Zn   Câu 70: Có các phát biểu sau: (a) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ. (b) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất. (c) Điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước. (d) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa. (e) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm. (g) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo muối amoni gluconat. Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilon nitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học. (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi). (5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc. (8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. (9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số nhận định đúng là: A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 72: Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm MgCO 3 vào X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm CaCl2 trong Y là:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. 8,34%. B. 10,35%. C. 15,53%. D. 14,21%. Câu 73: Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO 2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân 5,44 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X chứa ba chất hữu cơ. Phát biểu sai là: A. Tồn tại 3 cặp este trong E thỏa mãn bài toán. B. Khối lượng muối của axit cacboxylic là 3,36 gam. C. Khối lượng muối có trong X là 4,82 gam. D. Khối lượng ancol có trong X là 1,08 gam. Câu 74: Điện phân dung dịch chứa 0,12 mol NaCl và 0,14 mol Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi anot thoát ra 0,08 mol khí thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị của m là: A. 2,56. B. 4,24. C. 5,08. D. 3,68. Câu 75: Cho sơ đồ phản ứng sau: ngăn X1 + X2↑ + H2↑ (a) NaCl + H2O đpdd , có màng → (b) X1 + X3 → BaCO3 + X4 + H2O (tỉ lệ mol X1 : X3 = 1 : 1) o (c) X1 + X2 100 C NaCl + X5 + H2O. →. (d) X6 + X3 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2 ↑+ H2O. Các chất X4, X5, X6 theo thứ tự là: A. NaHCO3, NaClO, KHSO4. B. NaHCO3, NaClO3, KHSO4. C. Na2CO3, NaClO, KHSO4. D. Na2CO3, NaClO3, KHSO4. Câu 76: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH, X tác dụng với HBr chỉ thu được 1 cấu tạo duy nhất) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hợp chất hữu cơ Y mạch hở có công thức phân tử là C6H8O5. Biết Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu sai là: A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 12. C. Y không có phản ứng tráng bạc. D. X không có đồng phân hình học. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al 2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây m kết tủa (gam) 89,45 81,65. nH2SO4 loãng (mol) 0 0,4 0,75 Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 76. B. 75. C. 73. D. 78. Câu 78: Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3H7NO4 và hai oligopeptit X và Y (đều chứa alanin và valin hơn kém nhau một nguyên tử oxi, M X < MY). Đun 26,19 gam M với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Z gồm 4 muối, phần hơi chỉ chứa nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 34,216 lít khí O2, thu được 65,85 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thành phần % khối lượng của X là: A. 28,48%. B. 34,90%. C. 46,23%. D. 43,83%. Câu 79: Đun nóng hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp M gồm hai este X và Y đều mạch hở, đơn chức (M X < MY) trong NaOH dư, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol bậc 1, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn E bằng CuO dư thu được hỗn hợp hơi F có tỉ khối so với hiđro là 14,5. Cho toàn bộ F tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 97,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong M là: A. 68,3%. B. 54,6%. C. 41,0%. D. 49,2%. Câu 80: Nung 43,6 gam chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín, không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , NO2 và chất rắn Z gồm Fe2O3 và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560ml HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị a gần nhất với:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. 5,3.. B. 5,5.. C. 4,3.. D. 4,7..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×