Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giải pháp triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI NGÂN HÀNG SỐ TRONG HOẠT
ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM

Ngành: Tài chính - Ngân hàng

ĐỖ THỊ THÚY NGA

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI NGÂN HÀNG SỐ TRONG HOẠT
ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
Ngành: Tài chính - Ngân
hàng Mã số: 8340201

Họ tên học viên

: Đỗ Thị Thúy Nga

Người hướng dẫn



: TS. Võ Sỹ Mạnh

Hà Nội - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Giải pháp triển khai ngân hàng số trong hoạt
động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là kết quả quá
trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố tại bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cô trường Đại học Ngoại thương đã
truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại
Trường. Thực sự đây là thời gian trau dồi kiến thức có ý nghĩa và định hướng
cho chặng đường sự nghiệp sau này của tôi. Tôi xin chân thành cám ơn người
hướng dẫn khoa học đã hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.

Hà Nội ngày 20 tháng 6 năm
2020
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thúy Nga


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................IV
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................V
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.....................................VII
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG SỐ,.................8
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................8
1.1. Ngân hàng số..........................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ngân hàng số.................................................................8
1.1.2. Điều kiện triển khai ngân hàng số................................................................12
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới triển khai ngân hàng số.......................................15
1.2. Hoạt động bán lẻ của ngân hàng thương mại....................................21
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động bán lẻ của ngân hàng thương mại..............21
1.2.2. Phân loại hoạt động bán lẻ của ngân hàng..................................................24
1.2.3. Vai trò/ý nghĩa của hoạt động bán lẻ với hoạt động của ngân hàng.............30
1.3. Ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ của ngân hàng thương mại...32
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại....................................................................32
1.3.2. Điều kiện triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ...........................35
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ
của ngân hàng
37
1.4. Triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ của Ngân hàng
thương mại......................................................................................................... 39
1.4.1. Quá trình triển khai Ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại NHTM......39
1.4.2. Mục tiêu cần đạt được trong quá trình triển khai ngân hàng số trong hoạt
động bán lẻ
41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI NGÂN HÀNG SỐ TRONG
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ......................44

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.........................................................................44
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam....44
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................44
2.1.2. Mơ hình tổ chức, quy mơ tổng tài sản và nhân sự........................................45
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng..........47
2.2. Thực trạng triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................................................50
2.2.1.Về kênh phân phối sản phẩm – dịch vụ........................................................51
2.2.2.Về các tiện ích - ứng dụng...........................................................................55


iii

2.2.3. Về sản phẩm bán lẻ đang được triển khai trên các ứng dụng ngân hàng số.. 67
2.2.4.Về cách thức triển khai và các bộ phận tham gia triển khai ngân hàng số...68
2.2.5.Về khách hàng, doanh số.............................................................................74
2.2.6.Về công nghệ ngân hàng số và an tồn, bảo mật, kiểm sốt rủi ro..............77
2.2.7.Về hợp tác với cơng ty cơng nghệ tài chính.................................................79
2.3. Đánh giá tình hình triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam....................................80
2.3.1. Kết quả đạt được.........................................................................................80
2.3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.....................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI NGÂN
HÀNG SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................................................86
3.1. Cơ hội, thách thức và định hướng phát triển ngân hàng số trong
hoạt động bán lẻ tại BIDV................................................................................86
3.1.1. Cơ hội, thách thức phát triển ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại BIDV 86
3.1.2. Định hướng triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại BIDV........87
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh triển khai ngân hàng số trong hoạt động

bán lẻ tại BIDV.................................................................................................. 88
3.2.1. Nhóm các giải pháp liên quan đến sản phẩm...............................................88
3.2.2. Nhóm các giải pháp liên quan đến cách thức và quy trình triển khai...........90
3.2.3. Nhóm các giải pháp liên quan đến cơng nghệ mới.......................................91
3.2.4. Nhóm các giải pháp liên quan đến hợp tác với các cơng ty cơng nghệ tài chính
92
3.2.5. Nhóm các giải pháp về nhân lực..................................................................93
3.3. Một số kiến nghị...................................................................................94
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước.......................................................................94
3.3.2. Đối với Chính phủ.......................................................................................95
KẾT LUẬN........................................................................................................ 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................99


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ gốc

AI

Trí tuệ nhân tạo

API

Giao diện lập trình ứng dụng ngân hàng mở

ATM


Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CMCN

Cách mạng công nghiệp

CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSKH

Chăm sóc khách hàng

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

GDKH

Giao dịch khách hàng


KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KIOS

Quầy giao dịch

NH

Ngân hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

OTP

One Time Password - Mật khẩu dùng 1 lần

PGD

Phòng Giao dịch

POS

Point Of Sale - Điểm bán lẻ

PTNHBL

Phát triển Ngân hàng bán lẻ

QR code

Quick Response code - Mã QR

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TMCP

Thương mại cổ phần


TSC
TTCSKH

Trụ sở chính
Trung tâm Chăm sóc khách hàng

VNĐ

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Danh mục hình
HÌNH 1.1: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG BÁN LẺ...................................24
HÌNH 1.2: ĐỊNH HƯỚNG - CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SỐ.................36
HÌNH 2.2: QUY MÔ - MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VN..............................................................................................47
HÌNH 2.3: LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 2.4: GIAO DIỆN VÀ TÍNH NĂNG CỦA ỨNG DỤNG
SMARTBANKING............................................................................................59
HÌNH 2.5: GIAO DIỆN ỨNG DỤNG SMARTBANKING............................67

HÌNH 2.6: MƠ HÌNH KHỐI BÁN LẺ - NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VN..............................................................................................69
HÌNH 2.7: MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CHI
NHÁNH BIDV...................................................................................................72
Danh mục sơ đồ
SƠ ĐỒ 2.1: MƠ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VN..............................................................................................45
Danh mục biểu đồ
BIỂU ĐỒ 2.1: KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BÁN LẺ CỦA BIDV.......51
BIỂU ĐỒ 2.2: DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ KÊNH NGÂN HÀNG SỐ......55
BIỂU ĐỒ 2.3: DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG SỐ TRONG
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ.....................................................................................56
BIỂU ĐỒ 2.4: TỶ TRỌNG SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH TRÊN CÁC KÊNH75


vi

BIỂU ĐỒ 2.5: KẾT QUẢ KINH DOANH ỨNG DỤNG NGÂN HÀNG DI ĐỘNG
...................................................................................................................................76
BIỂU ĐỒ 3.1: ĐÁNH GIÁ SWOT VỀ TRIỂN KHAI NGÂN HÀNG SỐ
TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI BIDV..................................................86
Danh mục bảng
BẢNG 2.1: DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............................................49
BẢNG 2.2: TÍNH NĂNG CỦA CÁC ỨNG DỤNG NGÂN HÀNG DI ĐỘNG
.59 BẢNG 2. 3: SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH TRÊN CÁC KÊNH....................74
BẢNG 2.4: KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
DI ĐỘNG........................................................................................................... 75



vii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn đã tập trung giải quyết một số nội dung quan trọng như sau:
- Luận văn đã làm rõ khái niệm, đặc điểm của ngân hàng số (phát triển dựa

vào công nghệ giải pháp mới cho phép các giao dịch ngân hàng diễn ra thuận tiện,
nhanh chóng và an tồn; đa dạng kênh kết nối với khách hàng; tự động hóa quy
trình cung cấp dịch vụ tới khách hàng…), đặc điểm hoạt động bán lẻ (sản phẩm
dịch vụ phong phú, đa dạng; số lượng giao dịch lớn nhưng giá trị giao dịch nhỏ;
nguồn nhân lực lớn và mạng lưới phân phối rộng khắp; yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật
hiện đại, bắt kịp với xu thế phát triển của CMCN 4.0…) và các yếu tố triển khai
ngân hàng số (về khuôn khổ pháp lý, môi trường kinh tế - xã hội, khoa học cơng
nghệ, năng lực tài chính, trình độ tổ chức quản lý và kinh doanh, nguồn nhân lực,
an ninh và bảo mật), điều kiện triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ (xây
dựng chiến lược kinh doanh số, thực hiện số hóa các họa động của ngân hàng hiện
đại, tổ chức lại bộ máy và cách thức quản lý, nâng cấp nền tảng CNTT, quản trị
rủi ro an ninh mạng…) trong hoạt động bán lẻ trong xu thế hội nhập và sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ mới.
- Từ các khái niệm, đặc điểm, điều kiện triển khai, các nhân tố và điều kiện

ảnh hưởng tới triển khai ngân hàng số, luận văn tập trung đánh giá tình hình triển
khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam về mơ hình triển khai, dịch vụ - kênh phân phối – tiện ích, khách
hàng, doanh số và về an tồn, bảo mật và kiểm sốt rủi ro. Đặc biệt, từ thực trạng
triển khai các ứng dụng ngân hàng số, luận văn cũng đã phân tích kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân đối với công tác triển khai ngân hàng số trong hoạt động
bán lẻ để từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp phù hợp.
- Đồng thời, trên cơ sở phân tích thực trạng triển khai (về kênh phân phối sản


phẩm dịch vụ, các tiện ích ứng dụng, sản phẩm bán lẻ đang được triển khai trên
các ứng dụng ngân hàng số, cách thức triển khai, khách hàng và doanh số đạt được,
công nghệ ngân hàng số và an tồn, bảo mật, kiểm sốt rủi ro…) và cơ hội, thách
thức trong triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam, luận văn đề xuất định hướng và một số giải pháp về sản
phẩm, quy trình triển khai cơng nghệ mới, hợp tác với các đối tác Fintech, Bigtech,
nhân lực trong triển khai mơ hình mới đồng thời kiến nghị nhằm đẩy mạnh triển
khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại BIDV.


8

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài

Công nghệ số đang dần thay đổi cơ bản hình thức cung ứng các dịch vụ tài chính
-ngân hàng. Ngân hàng số tại Việt Nam đang ở giai đoạn hình thành và tiềm

năng phát triển tương đối lớn, xuất phát từ nhu cầu thị trường, định hướng phát
triển của ngành ngân hàng và hội nhập tài chính. Tuy nhiên, việc phát triển ngân
hàng số tại Việt Nam đang đối mặt với những thách thức từ những hạn chế của
khuôn khổ pháp lý, các vấn đề nội tại của ngành ngân hàng, các vấn đề về bảo
mật thơng tin từ phía người dùng. Tại Việt Nam tính tới thời điểm này chỉ mới có
Timo là ngân hàng số đầu tiên, được đảm bảo và đồng phát triển bởi ngân hàng
VPBank – ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng có đầy đủ tính năng của ngân hàng
số hiện đại, còn trong số 4 Ngân hàng lớn nhất thuộc Khối NHTM nhà nước
(Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank) vẫn chưa phát triển ngân hàng số
một cách toàn diện và đúng nghĩa, mặc dù đã triển khai rất nhiều ứng dụng/dự
án/hệ thống giao dịch trực tuyến. Vì vậy việc ứng dụng và phát triển Ngân hàng
số bắt kịp với xu hướng, thông lệ quốc tế không chỉ là cơ hội mà còn là thách

thức để mỗi ngân hàng tạo ra bước đột phá, đổi mới vượt trội trong lĩnh vực
cơng nghệ, gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường cũng như thu hút, nâng cao sự
trải nghiệm của khách hàng đến với ngân hàng.
Theo đánh giá của Brand Finance năm 2019, BIDV được đánh giá là một
trong 4 ngân hàng Việt Nam góp mặt trong Top 500 thương hiệu ngân hàng giá
trị nhất tồn cầu, với 63 năm hình thành và phát triển, đến nay hệ thống mạng
lưới của BIDV đã có trên 190 chi nhánh với rất nhiều Phịng giao dịch phủ kín
tồn quốc. Giai đoạn 2015-2019 tại BIDV cũng chứng kiến xu hướng giao dịch
chuyển dịch từ kênh quầy sang kênh Ngân hàng số trong khi việc định hướng,
đầu tư và thay đổi các ứng dụng số của BIDV đang chậm hơn so với xu thế của
thị trường do mơ hình, mạng lưới khá cồng kềnh. Với mục tiêu bắt kịp cùng xu
hướng cách mạng công nghiệp 4.0, BIDV cũng đang trong giai đoạn xây dựng
đề án phát triển Ngân hàng số, tinh giản quy trình, nâng cao năng suất lao động
và cải thiện chất lượng dịch vụ theo hướng hiện đại hóa, thuận tiện cho khách
hàng. Đồng thời với định hướng tới năm 2030 trở thành Ngân hàng bán lẻ tốt
nhất Việt Nam thì đây cũng chính là giai đoạn để BIDV xây dựng nền móng, cơ


9

sở công nghệ cho sự phát triển bền vững của hoạt động bán lẻtrong tương lai.
Đề tài "Giải pháp triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam” cập nhật xu hướng phát triển ngân hàng
số, phân tích thực trạng tại BIDV, đồng thời đề xuất định hướng, giải pháp đtriển
khai hiệu quả dự án Ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ - là hoạt động trọng
tâm trong giai đoạn tới của BIDV.
2. Mục đích nghiên cứu:

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm đề xuất một số giải pháp để đẩy
mạnh triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng triển khai
hoạt động này tại BIDV.
3. Tình hình nghiên cứu:
a. Tình hình nghiên cứu trong nước

Hiện tại có một số cơng trình nghiên cứu về Ngân hàng số tại Việt Nam:
- PGS TS Hồng Cơng Gia Khanh - Sách "Ngân hàng số: Từ đổi mới đến
cách mạng"- NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM (tháng 7/2019). Đây là cuốn
sách đầu tiên về ngân hàng số (Digital Banking), tiền điện tử (Cryptocurrency),
dịch vụ kết nối khách hàng về mặt tài chính thơng qua mạng di động (Mobile
Money), tiền tệ kỹ thuật số Ngân hàng trung ương (Central Bank Digital
Currency) và cơng nghệ trong tài chính (Fintech) của các tác giả ở Việt Nam, cập
nhật toàn cảnh về sự phát triển của khu vực tài chính tồn cầu trong làn sóng
cách mạng cơng nghệ. Cuốn sách cho thấy, các ngân hàng lớn đã từng phớt lờ
trước sự trỗi dậy của các công ty Fintech và các công ty Fintech đã tạo ra sự thay
đổi mạnh mẽ như thế nào nhờ sáng tạo sản phẩm vượt trội các ngân hàng truyền
thống. Áp lực chuyển đổi số, chiến lược chuyển đổi số của ngân hàng và viễn
cảnh sử dụng Big data, AI, Machine learning trong quản trị ngân hàng là nội
dung quan trọng của sách. Tiền mật mã (Cryptocurrency), tiền số của ngân hàng
trung ương (Central Bank Digital Currency), tiền điện tử trên thuê bao di động
(Mobile money), ví điện tử (E-wallet), chuyển tiền ngang hàng (Peer-to-Peer
transfer), thanh toán di động (Mobile payment), cho vay ngang hàng (Peer-toPeer lending), huy động vốn cộng đồng (Equity-based crowdfunding) là những
nội dung


10

được phân tích cụ thể.Hiện tại ở Việt Nam chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu
về Ngân hàng số dưới dạng luận án tiến sĩ, thạc sĩ vì đây là một khái niệm mới,
được quan tâm sau khi có sự ảnh hưởng mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công

nghiệp 4.0 tác động đến mọi mặt trong đời sống đặc biệt trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng. Đối với đề tài phát triển ngân hàng số thì có một số đề tài có thể tham
khảo như:
- Nguyễn Thị Hải Yến – Luận văn thạc sỹ “Thực trạng và giải pháp phát

triển ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” – Năm
2017, đề tài tập trung phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp phát triển và triển
khai hiệu quả ngân hàng số tại BIDV, tuy nhiên mơ hình, cơ cấu và các ứng
dụng/sản phẩm ngân hàng số đã thay đổi rất nhiều trong 3 năm qua. Trong giai
đoạn sau này, các ứng dụng Smartbankng và Moblie banking đã trở thành 2 kênh
được sử dụng nhiều nhất nhưng trong đề tài này thì khơng được đề cập đến.
- Đàm Trung Kiên – Luận văn thạc sỹ “Phát triển dịch vụ ngân hàng số

(digital banking) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Năm
2018, đề tài tập trung phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp phát triển và triển
khai hiệu quả ngân hàng số tại BIDV tuy nhiên trên góc độ của tác giả với vai trò
là cán bộ phát triển về cơng nghệ ngân hàng số thì khơng phân tích sâu về những
thay đổi cần thiết về mặt mơ hình tổ chức, về cách thức triển khai và sản phẩm…
để đáp ứng hiệu quả khi triển khai hoạt động ngân hàng số.
Ngoài ra, nguồn tài liệu nghiên cứu hầu hết được tổng hợp từ các bài viết
của các chuyên gia kinh tế, nghiên cứu sinh… đăng tải trên các trang báo điện tử
chuyên về lĩnh vực tài chính ngân hàng: Tạp chí ngân hàng, website của Ngân
hàng nhà nước, cafef…
- Tác giả Việt Dũng, Tương lai của ngân hàng số, đăng tải trên trang báo

điện tử Nhịp cầu đầu tư ngày 22/5/2019, cua-ngan-hang-so-3329041/
- TS. Đinh Thị Thanh Vân, TS. Nguyễn Thanh Phương, Phát triển ngân

hàng số: kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, đăng tải trên Tạp chí
ngân hàng số tháng 4/2019, quoc-te-va-bai-hoc-cho-viet-nam.htm



11

- PGS. TS. Phạm Tiến Đạt - ThS. Lưu Ánh Nguyệt, Ngân hàng số - Triển

vọng và phát triển trong tương lai, đăng tải trên Tạp chí ngân hàng số tháng
2+3/2019 - lai.htm
- NCS Vũ Hồng Thanh, Xu hướng nào cho hoạt động ngân hàng bán lẻ

trong thời kỳ cách mạng cơng nghiệp 4.0, đăng tải trên Tạp chí ngân hàng số
22/2019 ngày 06/08/2019, ban-le-trong-thoi-ky-cach-mang-cong-nghiep-4-0.htm
- NCS Vũ Hồng Thanh, Ngân hàng số - hướng phát triển mới cho các ngân

hàng thương mại tại Việt Nam, đăng tải trên Tạp chí ngân hàng, số 21, tháng
12/2016.
b. Tình hình nghiên cứu nước ngoài
- Brett King; Sách “Bank 4.0 – Ngân hàng số: Giao dịch ở mọi nơi không

chỉ ở ngân hàng”; NXB Thông tin và Truyền thông xuất bản năm 2020. Đây là
cuốn sách khám phá tương lai của các ngân hàng giữa sự phát triển của công
nghệ và nêu bật những khởi đầu của cuộc cách mạng này trong thực tế. Bank 4.0
khám phá sự chuyển đổi căn bản đã diễn ra trong ngành ngân hàng và dự đoán
tương lai của nó. Ngân hàng sẽ trơng như thế nào sau 30, 50 năm nữa? Các ngân
hàng tốt nhất trên thế giới đang phản ứng với sự chuyển đổi này; nhiều cơ quan
quản lý đang điều chỉnh lại các quy trình kiểm sốt, cấp phép và quy định;
những cơng ty khởi nghiệp FinTech đang tái xác lập vị thế của nó đối với ngành
ngân hàng hiện nay. Các ngân hàng đang bị buộc phải phát triển các khả năng
mới, công việc mới và kỹ năng mới – và đó là một thế giới hoàn toàn mới.
Tương lai của ngân hàng khơng nằm ở các cửa hàng giá trị, tiện ích thanh tốn

và tín dụng mới, nó được nhúng trong các trợ lý thơng minh dựa trên giọng nói
như Alexa và Siri, sẵn sàng 24/7 để giúp con người thanh toán, đặt chỗ, giao dịch
hoặc hỏi thăm. Ngân hàng 4.0 có nghĩa là ngân hàng của bạn được nhúng vào thế
giới của bạn hoặc không.
- Brett King - Sách “Ngân Hàng Đột Phá” – NXB Hồng Đức xuất bản

tháng 10/2017. CuBn sách thể hiện nhiều phân tích với các mơ hình kinh doanh
đang thành cơng, các khái niân tích với các mơ hìnướng thành cơng, các khái
niân tíượng thành cơng, các khái niân tích với các mơ hình kinh doanh n hàng sẽ


12

trông như thế nào sau 30, 50 năm nữa? Cácđing thành cơng, các khái niân tích
với các mơ hìnđượưg thành cơng, các khái niân tích với các mơ hình kinh doanh
n hàng sẽ trông nhưđộưg thành công, các khái niân tích với các mơ hình kiư
khơng ch cơng, các khái niân tíc
- Mckinsey - Tổng hợp các nghiên cứu về ngân hàng số của Mckinsey -

/>- PwC - Digital banking – PwC Tổng hợp tin tức về Ngân hàng số -

/>Từ khi khái niệm Ngân hàng số được biết đến và được quan tâm nghiên
cứu thì chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu sâu và cụ thể xu hướng phát
triển của Ngân hàng số đối với hoạt động bán lẻ mặc dù Ngân hàng bán lẻ - là
mảng nghiệp vụ đang được quan tâm đẩy mạnh ở tất cả các Ngân hàng TMCP.
Đặc biệt, các xu thế phát triển ngân hàng số hiện đại, những tác động của ngân
hàng số đối với kết quả kinh doanh, quy trình tác nghiệp, cơng tác quản trị, mơ
hình – cơ cấu tổ chức nhân sự của hoạt động bán lẻ trong ngân hàng khi chính
thức đầu tư triển khai dự án ngân hàng số là vấn đề chắc chắn được các Ngân
hàng quan tâm nhất trong thời điểm này khi mà hệ thống NHTM Việt Nam đang

trong thời gian chạy đua phát triển ngân hàng số. Trong khi đó, BIDV là một
trong 4 ngân hàng có vốn cổ phần của nhà nước lớn nhất Việt Nam và định
hướng tới năm 2030 trở thành ngân hàng bán lẻ có thị phần lớn nhất Việt Nam.
Bắt kịp cùng xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0, BIDV cũng đang trong giai
đoạn xây dựng đề án phát triển Ngân hàng số, tinh giản quy trình, nâng cao năng
suất lao động và cải thiện chất lượng dịch vụ theo hướng hiện đại hóa, thuận tiện
cho khách hàng. Đề án nghiên cứu về giải pháp triển khai ngân hàng số trong
hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là cần thiết
và có thể là một kênh tham khảo cho BIDV trong quá trình phát triển theo xu
hướng của ngân hàng hiện đại.
4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động triển khai ngân hàng số trong bán lẻ tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
b) Phạm vi nghiên cứu:


13

- Về nội dung: Hoạt động bán lẻ của ngân hàng gồm nhiều hoạt động khác

nhau, cơ bản gồm: hoạt động huy động vốn, tín dụng bán lẻ và một số các sản
phẩm dịch vụ của hoạt động kinh doanh ngân bán lẻ khác (thanh tốn hóa đơn;
sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán chéo; dịch vụ thẻ; dịch vụ chi trả kiều hối; dịch
vụ ngân quỹ; dịch vụ quản lý tài sản…). Tuy nhiên trong luận văn, tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu xu hướng ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ đối với các sản
phẩm huy động vốn, thanh toán và chuyển tiền. Đây là những sản phẩm đang
được ngân hàng quan tâm đẩy mạnh, đề tài cũng phân tích thực trạng của các

ứng dụng ngân hàng số trong giai đoạn 2016-2019, cơ hội, thách thức trong q
trình triển khai ngân hàng số tại BIDV. Từ đó, đề xuất định hướng, giải pháp và
kiến nghị nhằm triển khai hệ thống, hiệu quả dự án ngân hàng số trong hoạt động
bán lẻ tại BIDV.
- Về thời gian: đánh giá thực trạng triển khai ngân hàng số trong hoạt

động bán lẻ giai đoạn 2016-2019 do đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ nhất
của dự án ngân hàng số (đánh dấu bước phát triển vượt bậc trong triển khai ngân
hàng số tại BIDV với việc triển khai thành công các ứng dụng Ngân hàng di
động và thành lập Trung tâm Ngân hàng số nhằm chuyên biệt hóa việc phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng), đồng thời đưa ra giải
pháp, định hướng triển khai hiệu quả hoạt động này tới năm 2025.
- Về không gian: đề tài nghiên cứu về ngân hàng số trong hoạt động bán

lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
5. Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp… kết hợp với kinh nghiệm làm việc thực tiễn trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng và phát triển nguồn nhân lực của tác giả.
- Phương pháp thống kê: các số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập

từ báo cáo thường niên của BIDV và một số NHTM, các bài viết trong các trang
báo uy tín trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng nhằm nhận định, đánh giá và so
sánh tình hình, thực trạng phát triển ngân hàng số tại BIDV.


14

- Phương pháp thu thập thông tin: các xu hướng phát triển ngân hàng số tại


Việt Nam và trên Thế giới được tổng hợp và thu thập từ các tài liệu, sách, tạp
chí, bài báo, website, các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp thơng tin: từ các số liệu thống kê và các

thông tin thu thập được, tác giả tập trung phân tích về tình hình kinh doanh và
phát triển các ứng dụng ngân hàng số, bao gồm phân tích số liệu thu nhập ròng,
doanh số giao dịch, số lượng khách hàng, số lượng giao dịch tài chính, đồng thời
đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức để từ đó đề xuất định
hướng, giải pháp phù hợp và cần thiết trong giai đoạn này.
6. Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục
bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề chung về ngân hàng số, hoạt động bán lẻ của ngân hàng.
- Chương 2: Thực trạng triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh triển khai ngân hàng số trong hoạt

động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


15

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG
SỐ, HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Ngân hàng số


1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ngân hàng số
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng số

Trên Thế giới, Ngân hàng số bắt đầu hình thành từ những năm 1960 với
sự xuất hiện của các máy rút tiền tự động ATM (Automated teller machine) được
cho là lắp đặt đầu tiên tại một chi nhánh của ngân hàng Barclays Plc ở khu vực
ngoại ơ phía bắc London - Anh ngày 27/6/1967. Máy rút tiền tự động, phối hợp
với thẻ ATM (thẻ ghi nợ), khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ ngân hàng
cho chi tiêu hàng ngày, là một bước đột phá trong phát triển của ngành ngân
hàng.
Trong những năm 1980, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các mạng
điện tử, từ đó bắt đầu kết nối dịch vụ ngân hàng bán lẻ giữa các ngân hàng và
khách hàng nhằm triển khai nhu cầu trực tuyến về danh mục và kiểm kê các hệ
thống phần mềm. Trong những năm 1990, mạng internet tiếp tục phát triển chính
là tiền đề cho ngân hàng trực tuyến thực sự phát triển và được biết đến rộng rãi
hơn.
Trong những năm đầu của thập niên 2000, sự cải thiện các dải băng thông
rộng và các hệ thống thương mại điện tử đã dẫn đến sự hình thành ngân hàng số
hiện đại. Trong kỷ nguyên ngân hàng hiện nay, số hóa được ưa chuộng và các
ngân hàng phải tồn tại trong cuộc chạy đua phát triển ngân hàng số thế hệ mới.
Một trong những nền tảng quan trọng để phát triển ngân hàng số là công nghệ
blockchain. Trong xu hướng phát triển dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo và internet
vạn vật (IoT) đang đóng vai trị ngày càng tăng trong cuộc sống xã hội, công
nghệ blockchain được kỳ vọng sẽ được ứng dụng vào nhiều mơ hình kinh doanh,
đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng – tài chính.
Trước khi trở thành một mơ hình hoạt động của ngân hàng trong thời đại


16


số hóa, ngân hàng số cũng đã trải qua nhiều hình thái phát triển. Khi các ngân
hàng truyền thống bắt đầu áp dụng máy móc vào cung cấp các dịch vụ ngân
hàng là những viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của mơ hình ngân hàng số
hiện đại như hiện nay. Khi công nghệ ngày càng được ứng dụng nhiều hơn vào
lĩnh vực ngân hàng, sự phát triển của công nghệ mới, và đặc biệt sự ra đời của
công nghệ tài chính (Fintech) đã khiến mơ hình hoạt động ngân hàng có bước
thay đổi đột phá, hình thành mơ hình hoạt động ngân hàng số thuần túy. Quá
trình phát triển của ngân hàng số có thể chia thành ba giai đoạn: Giai đoạn tăng
cường ứng dụng máy móc và công nghệ vào lĩnh vực ngân hàng; Giai đoạn giao
thoa ngân hàng số; và Giai đoạn ngân hàng số thuần túy.
Việc ngân hàng chuyển đổi từ mơ hình kinh doanh truyền thống sang ngân
hàng số được gọi là số hóa ngân hàng. Quá trình chuyển đổi này được nhiều tổ
chức, ngân hàng nghiên cứu và đưa ra các cách tiếp cận khác nhau, khó có thể
đưa ra một định nghĩa tiêu chuẩn đối với quá trình chuyển đổi của các ngân hàng
truyền thống sang một ngân hàng số. Một số cách tiếp cận phổ biến đối với khái
niệm số hóa ngân hàng thường tập trung vào khía cạnh các ngân hàng chú trọng
nâng cao dịch vụ khách hàng và trải nghiệm người dùng, dựa trên nền tảng số
hóa sự tương tác, kỳ vọng và trải nghiệm của khách hàng trên cơ sở dữ liệu. Quá
trình chuyển đổi này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kết hợp, bao gồm: Sự lan
tỏa và phát triển của các thành tựu công nghệ nổi bật của Cách mạng công nghệ
4.0 - Internet kết nối vạn vật (IoTs- Internet of Things); Dữ liệu lớn (Big Data);
Trí tuệ nhân tạo (AI-Atificial Intelligence); Cơng nghệ chuỗi khối (Blockchain));
Các mốc phát triển của các thiết bị điện tử di động (điện thoại di động thơng
minh, máy tính bảng); Yêu cầu cắt giảm chi phí hoạt động của các ngân hàng
truyền thống; Sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ tài chính; và kỳ vọng của
khách hàng đối với các dịch vụ ngân hàng.
Hiện nay, trên 60% khách hàng đã ưu tiên sử dụng điện thoại thông minh
để thực hiện các giao dịch với ngân hàng. Trong thập kỷ tới, sự gia tăng nhanh
chóng của điện thoại thơng minh và các ứng dụng thương mại điện tử được kỳ
vọng sẽ dần thay thế cho cách thức giao dịch ngân hàng truyền thống. Ưu điểm

vượt trội của dịch vụ ngân hàng số là hiệu quả kinh doanh cao hơn nhiều so với


17

dịch vụ ngân hàng truyền thống, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh,
độ chính xác rất cao và nhanh chóng thơng qua chương trình phần mềm tự động,
không cần đến cán bộ chuyên nghiệp về quản lý rủi ro, tính an tồn ở mức cao.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,
hiện nay các ngân hàng truyền thống đang đối mặt với cạnh tranh gia tăng từ làn
sóng các cơng ty fintech khởi nghiệp. Đây là nhóm doanh nghiệp cơng nghệ tài
chính dựa trên các hệ thống máy tính, có khả năng mở rộng dịch vụ tài chính và
ngân hàng với tiềm năng vô tận và liên tục đổi mới. Bao gồm: các doanh nghiệp
phần mềm tham gia vào việc triển khai hệ thống ngân hàng số, cung cấp dịch vụ
thanh toán trực tuyến cho khách hàng cá nhân, cung cấp dịch vụ thương mại điện
tử cho doanh nghiệp số, dịch vụ cho vay ngang hàng, cho vay lãi suất thấp dành
cho sinh viên, tài trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ, cung cấp dịch vụ đầu tư tự
động,… Chỉ riêng tại châu Âu có tới
1.400 ngân hàng thế hệ mới (neo-bank), khi các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
và fintech mới đã không ngừng xuất hiện kể từ năm 2005. Tính đến năm 2016,
nhóm này đã tạo ra 58 tỉ euro doanh thu hàng năm (chiếm 6-7% tổng doanh thu
tồn ngành).
Mặc dù có bước phát triển như vậy nhưng chưa có định nghĩa chính thức
về ngân hàng số mà hiện mới chỉ được định nghĩa bởi các cơ quan quản lý hoặc
được đề cập dựa trên kết quả thực tiễn của các ngân hàng đã triển khai thành
công dự án ngân hàng số.
Ngân hàng số (Digital banking) là khái niệm dùng để chỉ một mơ hình
hoạt động của ngân hàng dựa trên nền tảng cơng nghệ số, theo đó khách hàng có
thể thực hiện được hầu hết các giao dịch ngân hàng bằng hình thức trực tuyến,
thơng qua mạng internet. Các giao dịch ngân hàng số được thực hiện rất đơn

giản và nhanh gọn, mọi lúc - mọi nơi, gói gọn trên website hoặc thiết bị di động.
Giao dịch của ngân hàng số không yêu cầu khách hàng phải đến chi nhánh ngân
hàng và giảm thiểu đến mức tối đa những thủ tục giấy tờ liên quan, không phụ
vào thời gian và không gian, tạo sự chủ động cho khách hàng.
Khái niệm ngân hàng số có phạm vi rộng hơn và toàn diện hơn so với các
khái niệm ngân hàng điện tử (E-Banking bao gồm các dịch vụ Internet Banking,


18

SMS Banking, Mobile Banking). Sự khác biệt lớn nhất giữa hai mơ hình này là
nếu E- Banking mang tính chất là kênh bổ sung cho Ngân hàng trong việc đẩy
các sản phẩm dịch vụ hiện có lên các kênh Online, chỉ tập trung số hóa một vài
tính năng cốt lõi của ngân hàng thì Ngân hàng số là một mơ hình kinh doanh độc
lập, làm thay đổi cấutrúc của hệ thống Ngân hàng, bao hàm tất cả tính năng, hoạt
động của ngân hàng. Ngân hàng số đề cập tới việc ngân hàng tích hợp số hóa đối
với tồn bộ các lĩnh vực dịch vụ ngân hàng, ứng dụng số hóa trong hoạt động
kinh doanh của tổ chức tài chính và trong cả các hoạt động tương tác với khách
hàng. Trong khi đó, khái niệm ngân hàng điện tử chỉ phản ánh một phần khía
cạnh của việc áp dụng số hóa trong lĩnh vực ngân hàng, như chỉ ứng dụng vào
một loại dịch vụ (chuyển khoản, thanh toán, tư vấn tài chính, quản lý tài khoản),
chứ khơng địi hỏi phải tích hợp số hóa đối với tồn bộ hoạt động của ngân hàng.
Theo Quyết định số 488/QĐ-NHNN ngày 27/03/2017 của Thống đốc
NHNN v/v ban hành Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thơng tin của các Tổ chức
tín dụng giai đoạn 2017 – 2020, ngân hàng số là mơ hình ngân hàng hoạt động
dựa trên nền tảng quy trình cơng nghệ để cung cấp tồn bộ các dịch vụ cho
khách hàng thơng qua các thiết bị số kết nối trên môi trường internet, mạng viễn
thông di động hoặc chi nhánh tự phục vụ. Đây cũng là khái niệm được tác giả sử
dụng trong luận văn này.
1.1.1.2. Đặc điểm ngân hàng số

- Ngân hàng số dựa vào những công nghệ giải pháp mới như chuỗi khối,

phân tích dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa…, chủ yếu được thực hiện
thơng qua internet, điện thoại di động, máy tính bảng và có thể cả mạng xã hội
sau này. Vì thế ngân hàng số cho phép giao dịch ngân hàng diễn ra thuận tiện
nhanh chóng, an tồn và rẻ hơn, giúp ngân hàng có được những trải nghiệm vượt
trội so với giao dịch ngân hàng truyền thống đòi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ và đích
thân khách hàng phải đến ngân hàng để giao dịch.
- Đa dạng các kênh kết nối với khách hàng để đáp ứng nhu cầu của khách

hàng: Ngân hàng phải có nền tảng cơng nghệ vững chắc để đảm bảo các dịch vụ
ngân hàng được cung cấp một cách dễ dàng trên nhiều kênh khác nhau với chất
lượng tương đồng, thông tin được xuyên xuốt giữa các kênh. Ngân hàng số sẽ


19

đẩy mạnh việc phát triển các kênh phân phối số, kết hợp các kênh phân phối số
với kênh quầy và số hóa kênh quầy (như hệ thống tự phục vụ tại quầy…) nhằm
đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Trên thị trường hiện nay, các đơn vị
hàng đầu cung cấp giải pháp ngân hàng cốt lõi đã bổ sung các tính năng này
cho giải pháp của họ dưới tên gọi Omni-Channel (đồng nhất các kênh) nhằm hỗ
trợ ngân hàng trong việc cung cấp dịch vụ đa kênh và đồng nhất về trải nghiệm
người dùng.
- Tự động hóa quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ, quy trình tác nghiệp

ngân hàng: các giải pháp Công nghệ thông tin hiện nay cho phép các ngân hàng
sử dụng các công nghệ tiên tiến như quản lý luồng công việc (Work Flow), quản
lý quy trình kinh doanh (BPM – Business Process Management) trong việc xây
dựng quy trình, điều chỉnh quy trình. Các ngân hàng trang bị các giải pháp hỗ trợ

cho quá trình tự động hóa các quy trình tạo và cung cấp sản phẩm để kết hợp với
kênh phân phối số, cung cấp các sản phẩm có hàm lượng cơng nghệ cao cho
khách hàng.
- Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí: Với dịch vụ ngân hàng số, khách

hàng tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi không phải mất thời gian trực tiếp tới
ngân hàng ngồi chờ tới lượt giao dịch, chỉ cần máy tính hoặc điện thoại có kết
nối mạng là đã thực hiện được bất kỳ nhu cầu giao dịch của cá nhân. Đặc biệt
với những người làm văn phịng, thời gian chủ yếu là giờ hành chính, việc ra
ngân hàng giao dịch không tiện lợi về thời gian. Đặc biệt trong thời kỳ ảnh
hưởng bởi dịch bệnh, việc giao dịch trực tuyến thông qua các ứng dụng của ngân
hàng số là vơ cùng tiện lợi, tránh tình trạng tiếp xúc nơi đông người.
1.1.2. Điều kiện triển khai ngân hàng số
1.1.2.1. Điều kiện pháp lý

Để triển khai ngân hàng số hiệu quả, đúng nghĩa và đúng định hướng và
mục tiêu của từng quốc gia thì cần cần có các điều kiện pháp lý tập trung tạo
điều kiện thuận lợi cho phát triển ngân hàng số, chú trọng bảo vệ quyền lợi và lợi
ích các bên tham gia thị trường theo đó chú trọng vào các chính sách sau:
- Cơ chế khuyến khích sự phát triển của cơng nghệ tài chính, hỗ trợ

chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng thơng qua các định hướng, hồn thiện cơ


20

chế chính sách trong lĩnh vực ngân hàng thích ứng với cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư, tạo thuận lợi thúc đẩy mơ hình kinh doanh, quản trị điều hành
trong lĩnh vực ngân hàng theo hướng bứt phá, đổi mới sáng tạo nhưng vẫn chú
trọng tới đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hạn chế rủi

ro thách thức từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Cơ chế, chính sách thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ thanh tốn

khơng dùng tiền mặt, quy định về các dịch vụ trung gian thanh toán và điều kiện
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; tạo cơ sở pháp lý để các tổ chức không
phải ngân hàng kết hợp với ngân hàng cung ứng các dịch vụ trung gian thanh
tốn nói chung bao gồm cả dịch vụ thanh toán qua điện thoại di động;
- Xây dựng cơ chế chính sách và quy định đối với một số khái niệm và

mơ hình mới khi triển khai ngân hàng số: giao dịch điện tử, quản lý thẻ ngân
hàng, mơ hình ngân hàng đại lý (agent banking), ngân hàng điện tử (e-KYC),
tiền điện tử (e- money), đồng thời xây dựng và triển khai tiêu chuẩn thống nhất
về thanh tốn QR Code, tiêu chuẩn thẻ chíp nội địa... đảm bảo tính tương thích,
liên thơng.
- Hồn thiện ngun tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử,

đảm bảo an tồn, bảo mật hệ thống cơng nghệ thơng tin trong hoạt động ngân
hàng; an tồn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet.
- Xây dựng chế tài, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực

tiền tệ và ngân hàng nói chung và lĩnh vực ngân hàng số nói riêng, bao gồm quy
định xử phạt vi phạm hành chính đối với hoạt động thanh toán, trung gian thanh
toán; quy định về phịng, chống tội phạm cơng nghệ cao trong lĩnh vực thanh
tốn.
1.1.2.2. Điều kiện cơng nghệ

Những tiến bộ về kỹ thuật công nghệ đang làm thay đổi cấu trúc, phương
thức hoạt động và cung cấp nhiều dịch vụ hiện đại của hệ thống ngân hàng, hình
thành những sản phẩm dịch vụ tài chính mới. Để bắt kịp với những thay đổi của
xu thế công nghệ mới, bản thân các ngân hàng cần phải có định hướng và mục

tiêu rõ ràng trong đầu tư công nghệ để đáp ứng các yêu cầu cần tiết triển khai


21

ngân hàng số:
- Đầu tư vào các giải pháp Core để chuyển đổi hệ thống cũ: Đầu tư và nâng
cấp hệ thống Core banking (phần mềm ngân hàng lõi), Khác với nhiều doanh
nghiệp, Core banking là ứng dụng bắt buộc với mỗi ngân hàng, tuy nhiên việc
đầu tư này không diễn ra một lần mà phải liên tục được nâng cấp. Hiện thời
gian giữa các lần nâng cấp Core banking đang bị rút ngắn bởi sự phát triển
nhanh chóng của các dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp, sự gia tăng về
khối lượng giao dịch cũng như yêu cầu về ghi nhận dữ liệu phục vụ cho việc tính
tốn các tỷ lệ an tồn, hay cho việc ra các quyết định quản trị, điều hành của ban
lãnh đạo.
- Đầu tư công nghệ bảo mật, hệ thống quản lý rủi ro cũng là yêu cầu bắt

buộc trong điều kiện các dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, hiện đại trong
một môi trường ngày càng nhiều rủi ro an ninh mạng. Điều kiện cần thiết để
triển khai ngân hàng số là trang bị các hệ thống hỗ trợ giám sát giao dịch điện tử,
điều tra gian lận, từng bước tổng hợp, phân tích dữ liệu của khách hàng và xây
dựng bộ quy tắc để phát hiện và ngăn chặn sớm các gian lận; xây dựng các tiêu
chí và phần mềm để xác định các giao dịch bất thường dựa vào thời gian, vị trí
địa lý, tần suất giao dịch, số tiền giao dịch, số lần đăng nhập sai quá quy định
hoặc các dấu hiệu bất thường khác. Đối với các giao dịch điện tử, để đảm bảo an
toàn cũng như thuận tiện cho khách hàng, nghiên cứu triển khai các giải pháp
xác thực mới như xác thực bằng sinh trắc học (vân tay, tĩnh mạch lịng bàn tay,
giọng nói), chữ ký số trên mobile; thanh toán sử dụng QR code. Bên cạnh đó,
chú trọng đầu tư nhiều giải pháp bảo đảm an tồn thơng tin tiên tiến như: Tường
lửa thế hệ mới, phần mềm ngăn chặn mã độc, giải pháp chống thất thoát dữ liệu,

hệ thống phát hiện ngăn chặn xâm nhập; ban hành các quy định, quy trình nội bộ
kiểm sốt hoạt động cơng nghệ thơng tin… cũng cần được tính tới.
- Đầu tư vào cơng nghệ sổ cái (blockchain) để thực hiện đa chiều các phân

tích theo yêu cầu quản trị, điều hành: Xu hướng đầu tư công nghệ sổ cái
(General Ledger
-GL) và data mining cùng các phân tích chuyên sâu trong việc xây dựng kế

hoạch kinh doanh, chiến lược phát triển dài hạn là một xu hướng rất mới của hệ


22

thống ngân hàng trên thế giới. Đầu tư theo hướng này sẽ giúp các NHTM ghi
nhận một cách chi tiết, đầy đủ các dữ liệu mà NHTM muốn có về giao dịch, thói
quen, hành vi khách hàng…để qua đó biến các dữ liệu này trở thành nguồn
thơng tin hữu ích cho ngân hàng trong việc đánh giá, phân tích hành vi của
khách hàng nhằm đưa ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh một cách thích
hợp, hiệu quả.
- Tiếp tục thúc đẩy các công nghệ số để gia tăng các trải nghiệm của khách
hàng: đầu tư vào hệ thống CNTT của ngân hàng không thể không kể đến mục
tiêu gia tăng các tiện ích để nâng cao sức cạnh tranh, thúc đẩy các công nghệ số
để gia tăng các trải nghiệm của khách hàng cũng như thúc đẩy các chương trình
tiếp cận khách hàng một cách sâu rộng. Nhờ đó, các NHTM ngày càng đa dạng
hóa các dịch vụ theo hướng mang lại cho khách hàng sự trải nghiệm ngày càng
mới mẻ, tiện ích và hiện đại.
1.1.2.3. Điều kiện về con người

Điều kiện về con người như mức sống, thị hiếu, thói quen tiêu dùng và
nguồn nhân lực của ngân hàng chính là các điều kiện cần thiết để triển khai ngân

hàng số. Trước mỗi dự án chuyển đổi ngân hàng số, các NHTM đều cần nghiên
cứu rõ các điều kiện để có thể định hướng và đưa ra phương án phù hơp:
- Mức sống, sự hiểu biết, thị hiếu và thói quen tiêu dùng của người dân: đây

là là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ ngân hàng
số. Bởi việc sở hữu điện thoại thông minh và xu hướng chi tiêu ngày càng tăng
trên các trang thương mại điện tử, thói quen tiêu dùng là điều kiện tiên quyết để
việc phổ biến các ứng dụng thanh tốn điện tử và từ đó các dịch vụ ngân hàng số
được biết đến rộng rãi và nhân rộng hơn.
- Nguồn nhân lực của Ngân hàng: Các hệ thống thanh tốn trên nền tảng số

địi hỏi một lực lượng lớn lao động được đào tạo tốt về CNTT và truyền thông để
cung cấp các ứng dụng cần thiết, đáp ứng yêu cầu hỗ trợ và chuyển giao các tri
thức kỹ thuật thích hợp.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới triển khai ngân hàng số
1.1.3.1. Các yếu tố khách quan


23

*Khuôn khổ pháp lý:
Luật pháp là nền tảng cho hoạt động ngân hàng nói chung và các dịch vụ
ngân hàng số nói riêng được thực hiện một cách an tồn và bền vững. Vì vậy,
luật pháp phải gắn liền với thực tiễn, tạo điều kiện cho sự phát triển của các dịch
vụ ngân hàng mới nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mà vẫn đảm bảo
an toàn cho cả khách hàng và ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng số với việc sử dụng
cơng nghệ mới địi hỏi những khn khổ pháp lý mới để kiểm sốt sát sao các
dịch vụ, các giao dịch thực hiện qua kênh số. Các dịch vụ ngân hàng số chỉ có
thể triển khai được hiệu quả và an tồn khi được cơng nhận về mặt luật pháp. Hệ
thống luật pháp đầy đủ và chặt chẽ sẽ giúp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động

ngân hàng, đảm bảo nguồn tiền gửi của khách hàng. Như vậy khuôn khổ pháp lý
ổn định và minh bạch sẽ có tác động tích cực tới sự phát triển của ngân hàng số.
Hệ thống pháp luật đồng bộ và thơng thống thì sẽ tạo hành lang pháp lý
thuận lợi cho hoạt động của ngân hàng, tác động tích cực đến việc phát triển của
các loại hình dịch vụ ngân hàng số mới. Ngược lại, nếu hệ thống luật pháp thiếu
đồng bộ và chồng chéo sẽ gây ra những cản trở, khó khăn hoặc tạo ra lỗ hổng
trong việc hoạt động của hệ thống ngân hàng, gây ra những rủi ro cho sự phát
triển của ngân hàng số. Chính phủ cũng như Ngân hàng nhà nước luôn theo sát
và kiểm soát các giao dịch của các ngân hàng thương mại thông qua việc ban
hành các nghị định, thông tư liên quan. Qua đó làm động lực cho sự phát triển
của dịch vụ ngân hàng số.
*Môi trường kinh tế:
Tăng trưởng và phát triển kinh tế cũng ảnh hưởng rất lớn đến phát triển
dịch vụ ngân hàng số của ngân hàng. Khi nền kinh tế có mức độ tăng trưởng cao
thì nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng số ngày càng nhiều, khơng chỉ
riêng đối với KHCN mà cịn đối với KHDN. Nền kinh tế phát triển tạo điều kiện
cho các ngân hàng có nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng cũng tạo ra nhiều
thách thức. Một nền kinh tế cơng nghệ cao địi hỏi một ngân hàng số phát triển
đáp ứng mọi nhu cầu về thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hàng hóa của xã hội.
Tăng trưởng kinh tế tốt dẫn tới sự gia tăng chi tiêu của khách hàng, các dịch vụ


×