Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tuan 12 Vua tau thuy Bach Thai Buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.77 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 24/10/2016 Ngày dạy : 31/10/2016 Thứ hai TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY ” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Kiềm tra kiến thức cũ : - Kiểm tra 2 HS.Mỗi em đọc thuộc lòng 7 -2 HS lần lượt lên bảng đọc. câu tục ngữ đã học ở bài tập đọc trước. - GV nhận xét . Giới thiệu bài Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em về tấm gương sáng trong kinh doanh . Đó là ông Bạch Thái Bưởi. Làm sao để trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ? Bài đọc sẽ giúp các em hiểu điều đó . Luyện đọc a/ Cho HS đọc. - GV chia đoạn: 4 đoạn. -HS dùng bút chì đánh dấu . - Cho HS đọc đoạn. -HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :quẩy gánh, -HS đọc từ theo hướng dẫn của hãng buôn, doanh, diễn thuyết… GV. b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -1 HS đọc to phần chú giải. -1, 2 HS giải nghĩa từ. - Giáo viên giải nghĩa thêm:  Người cùng thời: đồng nghĩa với người đương thời,chỉ những người sống cùng thời đại. - Cho HS đọc. -HS đọc theo cặp. c/ GV đọc diễn cảm toàn bài. -1, 2 HS đọc diễn cảm cả bài.  Đoạn 1 + 2: đọc với giọng kể chậm rãi.  Đoạn 3: Đọc nhanh hơn.  Đoạn 4: Đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng. Tìm hiểu bài * Đoạn 1 + 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc thành tiếng. - Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. - Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm. -Đầu tiên làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ… - Những chi tiết nào cho thấy anh là người rất -Những chi tiết: có lúc mất trắng có chí? tay, không còn gì nhưng anh * Đoạn 3 + 4 không nản chí.. - Cho HS đọc thành tiếng. -HS đọc thành tiếng Đ3 + 4. - Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -HS đọc thầm. - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào thời -Vào lúc những con tàu của người điểm nào? Hoa đã đọc chiếm các đường sông miền Bắc. - Trong cuộc cạnh tranh, Bạch Thái Bưởi đã -Ông đã khơi dậy lòng tự hào thắng như thế nào? dân tộc: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta… Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông…” - Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng” -HS có thể trả lời: kinh tế? Là bậc anh hùng trên thương trường. -Là người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh. - Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành  Nhờ ý chí vươn lên, thất bại công? không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc. -4 HS nối tiếp đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc (như hướng dẫn ở phần GV đọc diễn cảm). - Cho HS thi đọc. GV chọn đoạn 1 + 2. -Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. -Lớp nhận xét. - Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe.. TIẾT 56:. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. A.Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Đồ dùng dạy học : 2 Bảng phụ để HS làm bài tập 2 theo 2 cách. C.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập -3 HS lên bảng làm lại bài sai ở tiết trước -GV kiểm tra một số vở -GV chữa bài , nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung : Bài 1:a.Tính: -GV Hd HS tính giá trị của biểu thức -1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS làm bài vào VBT a) 235 X (30+5) 5327 X (80+6) = 235 X 35 = 5327 X 86 = 8225 = 458122 b) tính (theo mẫu): b)HS làm bài theo mẫu GV HD mẫu như trong sgk 4367 X 31 = 4367 X (30 +1) = 4367 X 30 + 4367 X 1 = 131010 + 4367 = 135377 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài ( a: Bài giải: 1 ý, B: 1ý ) Cách 1: HD HS phân tích đề tìm cách giải: *860 con vịt ăn hết thức ăn là: Dựa vào tính chất một số nhân với 860 X 80 = 68800(g) một tổng để tính theo 2 cách. 540 con gà ăn hết lượng thức ăn là: 540 X 80 =43200 (g) Một ngày trang trại đó cần chuẩn bị thức ăn là: 68800 + 43200 = 112000(g) 112000 g = 122 kg Ðáp số: 122kg. Bài 3 :Gọi HS đọc đề YC1HS lên bảng làm –Lớp làm vào vở. Cách 2: Trang trại đó có số gà vịt là: 860 +540 = 1400 (con) Một ngày trang trại cần lượng thức ăn là: 1400 80 = 122000 (g) 122000 g = 122 kg Ðáp số: 122kg -HS đọc đề tóm tắt và giải: Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 248 :4 = 62 (m) Chu vi khu đất đó là:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Củng cố –Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà làm các bài tập sai. (248 +62 ) X 2 = 620 (m) Ðáp số: 620m. Ngày soạn : 25/10/2016 Ngày dạy : 01/11/2016 Thứ ba LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT 1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực( BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn( BT3), hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bốn, năm tờ giấy to đã viết nội dung BT1, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Kiểm tra kiến thức cũ: -Tìm tính từ trong đoạn văn a (phần Luyện -HS 1 lên bảng trình bày. tập) trang 111. - Nêu định nghĩa tính từ và cho VD về tính -HS 2 lên bảng trình bày. từ. GV nhận xét . Giới thiệu bài Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được Mở rộng vốn từ: về ý chí-nghị lực. Bài học sẽ giúp các em nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết sử dụng các từ ngữ đó. Làm BT1 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ bảng -HS làm bài cá nhân hoặc cho một vài nhóm. trao đổi theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. -Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét. chí: có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức đọc chí phải, chí lí, chí thân, chí cao nhất). tình, chí công chí: có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một ý chí, chí khí, chí hướng, mục đích tốt đẹp. quyết chí - Làm BT2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Dòng b nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn). - Làm BT3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn viết về Nguyễn Ngọc Ký. - GV giao việc. - Cho HS làm bài: GV phát giấy + bút dạ cho một số HS chọn những chữ cần thiết để điền vào chỗ trống. - Cho HS trình bày.. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét.. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc đọc thầm theo).. -HS làm bài cá nhân (hoặc theo cặp). Một số HS làm bài vào giấy GV phát. -Những HS làm bài vào giấy dán kết quả lên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các ô -Lớp nhận xét. trống cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết -HS chép lời giải đúng vào vở tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. (VBT). - Làm BT4 - Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc 3 câu -1 HS đọc to,lớp lắng nghe tục ngữ. (hoặc đọc thầm). - GV giải nghĩa đen các câu tục ngữ. -HS lắng nghe. - Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. -HS lần lượt trình bày. - GV nhận xét + chốt lạiý đúng. -Lớp nhận xét. a/ Lửa thử vàng, gian nan thử sức nghĩa là: đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. b/ “Nước lã …” khuyên người ta đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng làm nên sự nghiệp cách đáng kính trọng, khâm phục. c/ “Có vất vả …” : Phải vất vả mới có lúc an nhàn, có ngày thành đạt. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.. TIẾT 57:. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ Đồ dùng dạy-học: - Kẻ sẵn bảng phụ BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nhân một số với một tổng + Muốn nhân một số với một tổng ta làm + Muốn nhân một số với một sao? - Viết công thức tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b + c) = a x b + a x c + Muốn nhân một tổng với một số ta làm + Ta có thể nhân từng số hạng của sao? - Viết công thức tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + b ) x c = a x c + b x c Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách nhân - Lắng nghe một số với một tổng. Qua tiết toán hôm nay, các em sẽ biết thêm cách nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Ghi bảng 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - 2 hs lên bảng thực hiện vở nháp 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 - Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu - Bằng nhau thức trên? - Vậy ta có: 3 x (7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 - 2 hs đọc 3) Quy tắc một số nhân với một hiệu: - Chỉ vào biểu thức bên trái dấu "=" và hỏi: - Một số nhân với một hiệu đây là biểu thức có dạng gì? - Chỉ vào VP hỏi: Biểu thức VP thể hiện gì? - Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ - Khi thực hiện nhân một số với một hiệu, - Ta lần lượt nhân số đó với số bị chúng ta làm sao? trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta - 3 hs nhắc lại có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau. - Từ cách tính này, bạn nào có thể lên viết - 1 hs lên bảng viết dưới dạng công thức. a x (b - c) = a x b - a x c - Vài hs đọc công thức trên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3) Thực hành: Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực - HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào SGK hiện và nêu lại qui tắc, cả lớp làm vào SGK - Theo dõi, ghi nhớ Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc - Tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? bài - ..., Tìm số trứng cửa hàng còn lại toán hỏi gì? sau khi bán - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả + Biết số trứng lúc đầu, số trứng trứng chúng ta phải biết được gì? đã bán sau đó thực hiện trừ hai số này cho nhau. - Ngoài cách tìm như trên, chúng ta còn có + Tìm số giá để trứngc òn lại, sau thể tìm số trứng còn lại theo cách nào khác? đó nhân số giá với số quả trứng có - Kết luận: cả hai cách làm trên đều đúng trong mỗi giá. - Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát - HS thực hiện tính trong nhóm phiếu cho 2 nhóm làm 2 cách) đôi - Y/c hs làm trên phiếu lên dán phiếu và - Dán phiếu và trình bày trình bày - Gọi nhóm khác nhận xét - Nhận xét - Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra - Đồi vở nhau để kiểm tra Cách 1 Cách 2 Số quả trứng lúc đầu là: số giá để trứng còn lại sau khi 175 x 40 = 7000 (quả) bán : Số quả trứng đã bán: 40 - 10 = 30 (giá) 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại: Số quả trứng còn lại: 175 x 30 = 5250 (quả) 7000 - 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả Đáp số: 5250 quả Bài 4: Ghi 2 biểu thức lên bảng, gọi 2 hs lên - 2 hs lên bảng tính bảng tính (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 - Giá trị của hai biểu thức như thế nào với - bằng nhau nhau? - Khi nhân một hiệu với một số chúng ta làm - Ta có thể lần lượt nhân SBT, số sao? trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. - Gọi vài hs nhắc lại - 2 hs nhắc lại C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học -Về nhà làm lại bài số 2 - Bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 12:. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sách truyện đọc lớp 4 - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK và tiêu chuẩn đánh giá bài KC III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi hs lên bảng kể đoạn 1,2 của - 2 hs lần lượt lên bảng kể đoạn 1,2 câu chuyện Bàn chân kì diệu và + Em học được ở anh Ký tinh thần ham TLCH : Em học được điều gì ở học, quyết tâm vươn lên trở thành người Nguyễn Ngọc Ký? có ích. + Qua tấm gương anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm - Lắng nghe nay, lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống 2) HD kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: - Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Gạch chân các từ: được nghe, - Theo dõi được đọc, có nghị lực - Gọi hs đọc gợi ý trong SGK - 4 hs nối tiếp nhau đọc từng gợi ý - Y/c hs đọc thầm lại gợi ý 1 - HS đọc thầm - Những nhân vật được nêu tên - Lắng nghe, thực hiện trong gợi ý (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền...) là những nhân vật các em đã biết trong SGK, em có thể kể về những nhân vật đó. Nếu kể câu chuyện ngoài SGK em sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs giới thiệu với các bạn câu - HS lần lượt nêu tên câu chuyện của chuyện mình kể mình + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. đây là truyện đọc trong SGK TV4. + Tôi muốn kể câu chuyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học.Tấm gương về anh tôi được xem trên chương trình Người đương thời - Gọi hs đọc thầm gợi ý 3 - HS đọc thầm - Yêu cầu hs tiêu chuẩn đánh giá - 1 hs đọc bài KC trên bảng, gọi hs đọc - Nhắc nhở: Trước khi KC, các em - Lắng nghe cần giới thiệu câu chuyện của mình (tên câu chuyện, tên nhân vật). Chú ý kể tự nhiên và nhớ kể chuyện với giọng kể. Với những truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn b) Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho - Kể trong nhóm đôi nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - lần lượt hs thi kể trước lớp - Viết lên bảng tên hs, tên câu - Cả lớp lắng nghe, theo dõi chuyện mà hs kể - Y/c hs trao đổi với nhau về câu - Trao đổi về câu chuyện chuyện + Trong câu chuyện mình vừa kể, bạn thích nhất nhân vật nào? + Bạn thích chi tiết nào trong truyện? Vì sao? + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với các bạn điều gì? + Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện bạn kể - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: tiêu chí trên + Đúng chủ đề, giọng kể, cử chỉ, trả lời - Tuyên dương bạn có câu chuyện được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất hỏi cho bạn, câu chuyện ngoài SGK TTHCM: Kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại các câu chuyện mà - Lắng nghe, thực hiện bạn kể cho người thân nghe - Tìm sách, báo đọc về tấm gương những người có ý chí, nghị lực - Nhận xét tiết học Bài sau: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia câu chuyện về người.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> có tinh thần kiên trì vượt khó trong đời sống xung quanh. Ngày soạn : 26/10/2016 Ngày dạy : 02/11/2016 TIẾT 24:. Thứ tư TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG. I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài( trả lời các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi - Gọi hs lên bảng đọc và trả lời 1) Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi 1) Nhờ ý chí vươn lên, thất bại thành công? không nản chí Nhờ biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt 2) Hãy nêu nội dung của bài? 2) Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ tập - Lắng nghe đọc một câu chuyện kể về những ngày đầu học vẽ của danh họa người I-ta-li-a tên là Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Với câu chuyện này, các em sẽ hiểu thầy giáo của Lê-ô-nác -đô Vin-xi đã dạy ông những điều quan trọng như thế nào trong những ngày đầu đi học 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ...vẽ được như ý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đoạn 2: Phần còn lại - Sửa lỗi phát âm, hd hs luyện đọc các từ - HS luyện đọc: Lê-ô-nác-đô đa khó Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, danh họa, quan sát - Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp - 2 hs đọc to 2 đoạn trước lớp - Giải nghĩa các từ ngữ mới trong bài - HS đọc phần chú giải + Đoạn 1: Lê-ô-nác -đô đa Vin-xi, + Đoạn 2: khổ luyện, kiệt xuất, thời phục hưng - Y/c hs luyện đọc nhóm đôi - HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể từ - Lắng nghe tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối bài với giọng cảm hứng ca ngợi b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm từ đầu...chán ngán để - Đọc thầm đoạn 1 tìm câu trả lời: TLCH: Vì sao trong những ngày đầu học Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán vẽ rất nhiều trứng. ngán? - Y/c hs đọc đoạn tiếp theo... vẽ được như - Để biết cách quan sát sự vật một ý, TLCH: Thầy Vê--rô-ki-ô cho học trò vẽ cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ thế để làm gì? chính xác - Y/c hs đọc đoạn 2, TLCH: - HS đọc thầm đoạn 2 + Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào? + Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng + Theo em, những nguyên nhân nào khiến + Do ông có tài bẩm sinh cho Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi . Do ông gặp được thầy giỏi tiếng? . Do ông khổ luyện nhiều năm - Trong những nguyên nhân trên, nguyên - Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên nhân nào là quan trọng nhất? thành công của Lê-ô-nác-đô, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông - Người ta thường nói: thiên tài được tạo - Lắng nghe nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. Chính vì ông chịu khó khổ luyện mà ông đã thành công -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? c) HD đọc diễn cảm: - Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Y/c hs theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng, - Hs theo dõi, nhận xét, rút ra giọng những từ ngữ nhấn giọng. đọc đúng (phần 2a) và các từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Treo đoạn hd luyện đọc và hd: + GV đọc mẫu + Gọi hs đọc lại + Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. nhấn giọng - Lắng nghe - 3 hs đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi - 3 hs lần lượt thi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ônác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao Nhận xét tiết học. TIẾT 58:. TOÁN LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (Hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nhân một số với một hiệu - Muốn nhân một số với một hiệu + Khi nhân một số với một hiệu, ta có ta làm sao? thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau - Tính giá trị của biểu thức bằng a) 12 x 156 - 12 x 56 = 12 x (156 - 56) cách thuận tiện = 12 x 100 = 1200 b) 34 x 1125 - 25 x 34 - 34 x 100 = 34 x (1125 - 25 - 100) = 34 x 1000 Nhận xét = 34000 B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết dạy 2) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Hd mẫu như SGK( dòng 1) - Theo dõi - Gọi hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện a) Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm , cả lớp làm vào vở nháp (a,b vào vở nháp dòng 1) * 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3160 b) 642 x (30 -6) = 624 x 30 - 624 x 6 = 19260 - 3852 = 15408 Bài 4: HS thực hiện vào vở ( chỉ tính chu vi) Chiều rộng sân vận động - Gọi 1 hs lên bảng sửa bài 180 : 2 = 90 (m) - Chấm bài, y/c hs đổi vở cho nhau Chu vi sân vận động: để kiểm tra (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích sân vận động: 180 x 90 = 16200 (m2) - Nhận xét, tuyên dương hs làm Đáp số: 540 m, bài đúng, sạch 16200 m2 C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài 3b,c - Bài sau: Nhân với số có hai chữ số TIẾT 21:. TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III ). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT1, in đậm đoạn thêm vào) - Bảng phụ viết nội dung BT3.1 (một số cách kết bài) để hs lên bảng chỉ phiếu, trả lời câu hỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Hãy nêu các cách mở bài trong bài + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự văn kể chuyện? việc mở đầu câu chuyện + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện - Gọi hs đọc phần mở đầu truyện Hai - 2 hs đọc lại bài của mình bàn tay theo cách mở bài gián tiếp Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV - Lắng nghe trước, các em đã biết 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong văn kể chuyện. Tiết học hôm nay sẽ giúp các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> em nắm được 2 cách kết bài trong bài văn KC. Đó là những cách nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Tìm hiểu bài: Bài tập 1,2: - Gọi hs đọc y/c của bài tập - Các em hãy đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều SGK/104 để tìm phần kết bài của truyện.. - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm suy nghĩ trả lời: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Bài tập 3:Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc - Các em hãy suy nghĩ tìm một lời - Lắng nghe, suy nghĩ đánh giá để thêm vào phần cuối truyện Ông Trạng thả diều - Gọi hs nêu ý kiến của mình - HS lần lượt nêu ý kiến + Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững + Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài lên - Đọc thầm, suy nghĩ bảng. Các em hãy đọc thầm lại 2 cách kết bài và so sánh 2 cách kết bài nói trên. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Chốt lại lời giải đúng 1) Kết bài của truyện Ông Trạng thả * Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé diều. thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có muời ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Kết luận: Đây là cách kết bài không Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện. mở rộng 2) Cách kết bài khác *Thế rồi vua mở khoa thi...Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa: "Có chí thì nên". Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ đạt được điều mình mong ước. Kết luận: Lúc này, đoạn kết trở thành Sau khi cho biết kết cục, có lời một đoạn thuộc thân bài. đánh giá, bình luện thêm về câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đây là cách kết bài mở rộng - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/122 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để chỉ xem đâu là cách kết bài mở rộng, đâu là cách kết bài không mở rộng. - Dán phiếu đã chuẩn bị lên bảng, gọi hs lên chỉ phiếu trả lời. kết bài mở rộng đánh kí hiệu (+ ), kết bài không mở rộng đánh kí hiệu (_) - Kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy mở SGk đọc lại các truyện Một người chính trực và Nỗi dằn vặt của An-drây-ca thảo luận nhóm 4 để tìm kết bài, sau đó các em cho biết đó là những cách kết bài nào?. chuyện. - 3 hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi - 2 hs lên bảng chỉ a (_), b (+), c (+ ), d (+), e (+). - 1 hs đọc y/c - Mở SGk thảo luận nhóm 4 để thực hiện y/c. a) Một người chính trực : Tô Hiến Thành tâu: "Nếu Thái hậu hỏi...xin cử Trần Trung Tá." (-) Kiểu bài không mở rộng. b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An -đrây-ca không nghĩ như - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo vậy...ít năm nữa!" luận (-) Kết bài không mở rộng Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn viết - Suy nghĩ làm bài cá nhân kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên (làm vào VBT). Các em cần viết kết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên - Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài của mình. + Kết bài mở rộng + Kết bài mở rộng (truyện Một (truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca) người chính trực) * (Thêm đoạn sau): Nỗi dằn vặt của * (Thêm đoạn sau): Câu chuyện về An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng sự khảng khái, chính trực của Tô quý của em: Tình cảm yêu thương, ý Hiến Thành được truyền tụng mãi thức trách nhiệm với bản thân, lòng đến muôn đời sau. Những người như trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi ông làm cho cuộc sống của chúng ta. lầm của bản thân. ( Thêm): Câu chuyện giúp chúng ta * (Thêm): An-đrây-ca tự dằn vặt, tự hiểu: Người chính trực làm gì cũng cho mình có lỗi vì em rất yêu thường theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc lợi ích của đất nước lên trên tình với lỗi lầm của bản thân riêng. C/ Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Viết thêm 1 đoạn kết bài mở rộng cho truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Bài sau: Kiểm tra. Ngày soạn : 27/10/2016 Ngày dạy : 03/11/2016 Thứ năm TIẾT 12: CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b hoặc BT do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng 4 câu thơ, - 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện câu văn ở BT3 và viết các câu đó trên theo y/c bảng - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay - Lắng nghe các em sẽ nghe viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả phân biệt ươn/ương 2) HD nghe-viết: - GV đọc bài Người chiến sĩ giàu nghị lực - Lắng nghe - Y/c hs đọc thầm bài để TLCH: Đoạn văn + Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy viết về ai? kể về chuyện gì? Ứng. Kể chuyện Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. - Các em hãy đọc thầm bài phát hiện - Đọc thầm và phát hiện: Sài Gòn, Lê những danh từ riêng , từ khó viết dễ lẫn Duy Ứng, quệt, xúc động, triển lãm trong bài - HD hs lần lượt phân tích các từ trên và - Đọc thầm, ghi nhớ các danh từ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> viết vào bảng con - Các em đọc thầm lại bài chính tả chú ý các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số và cách trình bày - Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì? - Đọc từng cụm từ, từng câu, hs viết vào vở - Đọc toàn bài lại lần 2 * Chấm chữa bài: chấm 10 tập - Y/c hs đổi vở để kiểm tra - Nhận xét lỗi viết sai, chữ viết, trình bày 3) HD hs làm bài tập chính tả: - Bài 2a: Gọi hs đọc y/c - Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi em chỉ điền vào một chỗ trống - Gọi hs theo dõi, nhận xét - Kết luận lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài (nếu sai nhiều) - Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao Nhận xét tiết học. TIẾT 59:. riêng, từ khó, cách trình bày - Nghe, viết, kiểm tra. - Viết vào vở - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Các nhóm lên thi tiếp sức - Nhận xét - Sửa bài - Lời giải: Trung Quốc,chín mươi tuổi,trái núi, chắn ngang, chê cười,Tôi chết,cháu tôi ,cháu tôi chết ,còn cháu truyền nhau, núi chẳn, trời nghe cụ… trái núi ….. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập Gọi hs lên bảng tính - 2 hs lần lượt lên bảng tính * 413 x 21 = 413 x (20 - 1) = 413 x 20 - 413 x 1 = 8260 - 413 = 7847 * 413 x 19 = 413 x (20 - 1) = 413 x 20 - 413 x 1 Nhận xét = 826 - 413 = 413 B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thầy sẽ hd các em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số 2) Vào bài a) Tìm cách tính 36 x 23 - Ghi bảng lần lượt 36 x 3 , 36 x 20 - HS tính vào bảng 36 x 3 = 108, 36 x 20 = 320 - Các em đã biết đặt tính và tính được - Lắng nghe nhân với số có 1 chữ số, nhân với số có tận cùng là chữ số 0 nhưng chưa biết cách tính nhân với số có hai chữ số (36 x 23). Vậy ta tính tích này bằng cách nào? - Bạn nào phân tích số 23 thành tổng? - 23 = 20 + 3 - Vậy ta tính tích này bằng cách nào? - 1 hs lên bảng tính 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 320 + 108 (lấy kết quả tính ở trên) = 828 b) Giới thiệu cách đặt tính và tính - Ta tính 36 x 23 theo cách tính trên thì - Lắng nghe chúng ta phải thực hiện 2 phép tính nhân và 1 phép tính cộng như vậy rất tốn thời gian. Vậy ta có thể tính 36 x 23 - 1 hs lên bảng thực hiện bằng cách nào khác ? (dựa vào cách nhân với số có một chữ số? - Gọi hs nhận xét - HS nhận xét - Ta có thể tính bằng cách đặt tính (thực 36 hiện lại thao tác - nói đến đâu, viết đến x 23 đó và giải thích) viết 36 rồi viết 23 108 36 x 3 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng 72 36 x 2 (chục) hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng 828 108 + 720 chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - 108 là kết quả của tích nào ? - 36 x 3 - 72 là kết quả của tích nào? - 36 x 2 - Vì 36 x 2 (chục) = 72 chục, tức là 720, - Theo dõi nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108 * Giới thiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ - Lắng nghe nhất + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai lùi sang bên trái 1 cột (vì là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720 - Gọi hs đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23 - Gọi hs nêu lại từng bước nhân c) Thực hành: Bài 1: Thực hiện vào B (a,b,c) - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào Bảng. - Nêu như SGK a) 86 x 53 = 4558 b) 33 x 44 = 1452 c) 157 x 24 = 3768 Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài cá nhân - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện - 1 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét. sửa bài , Y/c hs đổi vở cho Số trang của 25 quyển vở là: nhau để kiểm tra 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân với số có hai chữ số ta - Ta đặt tính, sau đó nhân theo thứ tự từ làm sao? phải sang trái. Tích riêng thứ hai viết - Về nhà xem lại bài lùi vào bên trái 1 cột so với tích riêng - Bài sau: Luyện tập thứ nhất.. TIẾT 22:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TT). I/ Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và đặt câu với từ vừa tìm được ( BT2, BT3, mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT3.1 - Một vài tờ phiếu và một vài trang từ điển phô tô để các nhóm làm BT3.2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: MRVT: Ý chí - Nghị lực Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các - Lắng nghe em đã biết thế nào là tính từ. Tiết học này thầy sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2) Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trên - Gọi đại diện nhóm lần lượt phát a) Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng biểu bình thường b) Tờ giấy này trăng trắng; mức độ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trắng ít c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ trắng cao - Em có nhận xét gì về các từ chỉ - Ở mức độ trắng trung bình thì dùng đặc điểm của tờ giấy? tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh. Kết luận: Mức độ đặc điểm của tờ - Lắng nghe giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh hoặc từ láy trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - 1 hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ để tìm câu - Hs lần lượt trả lời: ý nghĩa mức độ trả lời được thể hiện bằng cách : + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức - Lắng nghe độ của đặc điểm, tính chất. - Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính - HS trả lời từ đã cho - Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ - Tạo ra phép so sánh + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/123 - 3 hs đọc to trước lớp 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - HS tự làm bài vào VBT - Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng - HS lần lượt lên bảng thực hiện : thơm gạch chân những từ ngữ biểu thị đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà mức độ của đặc điểm, tính chất. trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, - Gọi hs đọc lại đoạn văn lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn - 2 hs đọc lại đoạn văn Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để - Chia nhóm thảo luận thực hiện y/c của bài tập (Phát phiếu khổ to và phiếu từ điển cho các nhóm) - Gọi các nhóm lên dán và đọc kết - Đại diện nhóm trình bày quả - Gọi các nhóm khác bổ sung - Bổ sung những từ má nhóm bạn chưa + Cao: cao vút, cao cao, cao chót có.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> vót, cao vời vợi,... - rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,... - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,... + Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng, mừng vui,... - rất vui, vui lắm, vui quá,... - Vui hơn, vui nhất, vui như tết. + Đỏ - Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ thắm, đỏ hỏn,... - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đó quá, quá đỏ, đỏ vô cùng - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,... Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c tự đặt câu vào VBT - Tự làm bài vào VBT - Gọi hs đọc câu của mình đặt - Lần lượt đọc câu của mình + Mẹ về làm em vui quá. + Trái ớt này đỏ chót. + Bầu trời cao vút. C/ Củng cố, dặn dò: + Em rất mừng khi được điểm 10 . - Có mấy cách thể hiện mức độ của - HS trả lời đặc điểm, tính chất? Kể ra? - Nhận xét tiết học -Về nhà viết 15 từ đã tìm được ở BT2 - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí Nghị lực. Ngày soạn : 28/10/2016 Ngày dạy : 04/11/2016 Thứ sáu TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau khi học về văn kể chuyện.Bài viết đáp ứng được yêu cầu của đề bài,có nhân vật,sự việc,cốt truyện(mở bài,diễn biến,kết thúc),diễn đạt thành câu,lời kể tự nhiên,chân thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy bút làm bài để kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài,dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài Sau khi học về văn KC,hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra về văn KC.Qua bài viết của các em,cô sẽ biết được các em,cô sẽ biết được các em có nắm vững văn KC hay.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> không?Và cô sẽ biết em nào biết làm một bài KC hay. HS làm bài a/GV ghi đề bài lên bảng lớp + dàn ý vắn tắt. - Cho HS đọc. - GV lưu ý:nhớ cách trình bày… b/HS làm bài. - Cho HS làm bài. - GV theo dõi. c/GV thu bài.. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài.. TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. -Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. B.Đồ dùng dạy học : C.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra kiến thức cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài -3 HS lên bảng làm . Một số nhân với một hiệu. HS cả lớp quan sát nhận xét . -GV chữa bài , nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1 :yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập -GV yêu cầu HS làm bài trên bảng, HS -HS áp dụng tính chất nhân một số cả lớp làm vào VBT với một tổng ( một hiệu) để tính GV nhận xét và ghi điểm a. 17 x ( 80 + 6 ) = 17 x 80 + 17 x 6 = 1360 + 102 = 1462 b. 428 x ( 30 + 9) = 428 x 30 + 842 x 9 = 12840 + 7578 =20 418 c. 2057 x ( 20 + 3 ) = 2057 x 20 + 2057 x 3 = 4 1140 + 6 171 = 47 311 Bài 2: Bài tập(cột 1,2) yêu cầu làm Viết giá trị của biểu thức vào ô gì ? trống -GV yêu cầu HS làm bài - 1 hs làm bảng lớp - Yêu cầu HS giải thích Bài 3 : gọi hs đọc y/c bài -Yêu cầu hs làm bài - Yêu cầu hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét 4 .Củng cố : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm . Chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 12 A. Mục tiêu : -Giúp HS thấy được những ưu điểm và tồn tại của cá nhân và tập thể trong tuần qua và hướng khắc phục . -Hs phát huy tốt vai trò của mình trong tập thể , biết phê và tự phê bình giúp nhau tiến bộ. -Giáo dục Hs tính dạn dĩ , tình đoàn kết trong tập thể . B. Chuẩn bị : - Thầy : bảng điểm thi đua, trò chơi , bài hát. - Trò : ghi nhận mỗi ngày, tổng kết, chuẩn bị nội dung báo cáo. C. Các hoạt động trên lớp : GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: Mở đầu + Ổn định: Cho HS hát -Hát * Hoạt động 2: Kiểm điểm tuần 12 -GV cho HS báo cáo kết quả các mặt thi đua -4 tổ trưởng lần lượt báo cáo điểm và của 4 tổ. các mặt thi đua của tổ trong tuần qua: Ghi điểm: -Chuyên cần: ……………………. Ndung thi đua Tổ1 Tổ2 Tổ3 Tổ4 -Học tập:…………………………. Ccần, đ giờ -Thể duc:………………………… Học tập -Trật tự:………………………..... Trật tự-kỉ luật -Vệ sinh:…………………………. Vệ sinh -Tác phong:……………………… Thể dục. Tổng điểm Hạng -Cho HS nhận xét. -GV chốt tuyên dương tập thể và cá nhân: + Tổ: …………………………………… + Cá nhân:……………………………… * Hoạt động 3 : Phương hướng tuần 13: -Tiếp tục ổn định nền nếp. -Thực hiện tốt nội qui của nhà trường. -Đi học chuyên cần. -Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. -Tập TDGG đúng nhịp, đúng động tác. * Hoạt động 4: Hoạt động tập thể .. -Cán sự lớp nhận xét. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm.. -Nhóm thảo luận. -Các nhóm báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Cho HS chơi trò chơi * Hoạt động 5 : Tổng kết – đánh giá: -Nhận xét. -Dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng tuần đã đề ra.. -Cả lớp tham gia -HS nhận xét tiết SHTT -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×