Mơ hình tham chiếu
(reference model)
Nội dung
Tổng quan về các mơ hình tham chiếu
Mơ hình tham chiếu OSI
Mơ hình tham chiếu TCP/IP
Tương quan giữa OSI và TCP/IP
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
2
Mơ hình tham chiếu
Là mơ hình chuẩn về lý thuyết để xây
dựng các hệ thống truyền thơng
(communication system).
Mơ hình tham chiếu dùng để mô tả các
chức năng của hệ thống.
Mơ hình tham chiếu giúp các hệ thống
khác nhau có thể kết nối được với nhau.
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
3
Tại sao phải dùng mơ hình tham
chiếu?
Q trình truyền dữ liệu từ máy tính này
qua máy tính kia là một q trình phức
tạp, cần phải phân chia thành nhiều cơng
đọan (module).
Các hệ thống khác nhau có cấu trúc và
họat động khác nhau, do đó cần phải có
mơ hình chuẩn.
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
4
Mơ hình tham chiếu được xây
dựng như thế nào?
Là hệ thống phân lớp, mỗi lớp ứng với
một module của quá trình truyền thơng.
Lớp trên (lớp n+1) sử dụng dịch vụ của
lớp dưới (lớp n):
Lớp
n gọi là service provider
Lớp n+1 gọi là service user.
=>khái niệm user trong mô hình tham chiếu là
rất trừu tượng
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
5
Mơ hình tham chiếu được xây
dựng như thế nào?
Lớp n+1
Lớp n
Lớp n-1
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
PDU
PDU
PDU
6
Mơ hình OSI
Được ISO (International Standardization
Oganization) chuẩn hóa năm 1984.
Gồm 7 lớp (layers).
Là mơ hình thuần lý thuyết, được sử dụng
rộng rãi nhất hiện nay.
Chưa hòan thiện về mặt thực hiện, một số
lớp chưa có ứng dụng (lớp 5, lớp 6)
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
7
Các lớp của mơ hình OSI
7
Lớp ứng dụng
6
Presentation
Lớp trình bày
5
Session
Lớp phiên
4
Transport
Lớp vận chuyển
3
Network
Lớp mạng
2
Data link
Lớp liên kết dữ liệu
1
PTIT, 2010
Application
Physical
Lớp vật lý
Mạng máy tính - VT
8
Truyền dữ liệu trong OSI
Application
Presentation
Upper Layer Data
TCP Header
PDU
Session
Segment
Transport
Upper Layer Data
Network
IP Header
Data
Link Header
Data
FCS
MAC Header
Data
Packet
Data Link
Frame
Physical
Bits
FCS
0101110101001000010
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
9
Nhận dữ liệu trong OSI
Application
Presentation
Session
Upper Layer Data
Transport
Network
Data Link
Physical
er
ead
H
TCP
er
ead
IP H
Upper Layer Data
TCP+ Upper Layer Data
IP + TCP + Upper Layer Data
r
ade
He
ink
L
H
AC
M
er
ead
LLC Hdr + IP + TCP + Upper Layer Data
0101110101001000010
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
10
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp vật lý (physical layer):
Định
nghĩa giao tiếp phần cứng (mơi trường
truyền dẫn, kích cỡ đầu nối, …).
Đặc tính tín hiệu (mức điện, tốc độ truyền, …)
Truyền chuỗi bit khơng có cấu trúc
(unformatted bit stream) giữa các thiết bị đầu
cuối.
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
11
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp liên kết dữ liệu (Data link layer):
Thực
hiện việc truyền dữ liệu giữa hai thiết bị
đầu cuối trên một liên kết (link-by-link).
Dữ liệu được xử lý dưới dạng các khung dữ
liệu (data frame) có cấu trúc đơn giản.
Thực hiện chức năng kiểm tra lỗi mức thấp.
Điều khiển việc truy xuất môi trường truyền
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
12
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp mạng (Network layer):
Giao
tiếp giữa thiết bị đầu cuối với mạng
(network interface).
Kết nối các mạng lại với nhau
(internetworking).
Thực hiện chức năng định vị (addressing) và
định tuyến (routing).
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
13
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp vận chuyển (Transport layer):
Truyền
dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ
thống đầu cuối trên mạng (end-to-end).
Phân biệt với cơ chế link-by-link của lớp liên kết
dữ liệu.
Thực hiện các chức năng kiểm tra và sửa lỗi
mức cao (error control, flow control,
sequencing, …).
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
14
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp phiên (Session layer): Quản lý các
giao dịch (session) giữa các hệ thống đầu
cuối, bao gồm: thiết lập, duy trì và giải tỏa
các giao dịch.
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
15
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp trình bày (Presentation layer): biên
dịch cú pháp dữ liệu của các hệ thống
khác nhau thành dạng chuẩn sao cho các
hệ thống đầu cuối có thể hiểu được.
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
16
Các lớp trong mơ hình OSI
Lớp ứng dụng (Application layer): cung
cấp các giao thức ứng dụng làm cơ sở
cho dịch vụ mà hệ thống cung cấp cho
người sử dụng như web, mail, chat, …
Chú
ý: lớp ứng dụng không cung cấp dịch vụ
trực tiếp cho người dùng (human users)
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
17
Tóm tắt chức năng các lớp trong
mơ hình OSI
Ví dụ
Application
Presentation
Session
PTIT, 2010
•Cung cấp dịch vụ mạng
Telnet
FTP, HTTP, DNS
• Trình bày dữ liệu
• Mã hóa dữ liệu
ASCII
EBCDIC
JPEG
•Phân biệt dữ liệu của
các giao dịch khác nhau
Operating System/
Application Access
Scheduling
Mạng máy tính - VT
18
Tóm tắt chức năng các lớp trong
mơ hình OSI
Ví dụ
• Truyền dữ liệu
• Điều khiển và sửa sai
TCP
UDP
SPX
• Định tuyến
• Định vị
IP
IPX
Data Link
• Chuyển dữ liệu dạng khung
• Kiểm sóat lỗi mức thấp
• Điều khiển truy xuất mơi trường
802.3 / 802.2
HDLC
Physical
• Chi tiết giao tiếp vật lý
• Truyền chuỗi bít khơng cấu trúc
Transport
Network
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
19
EIA/TIA-232
V.35
Mơ hình TCP/IP
Được phát triển năm 1974, cịn được gọi
là mơ hình DoD (Department of Defense).
Mơ hình TCP/IP là mơ hình vận hành của
mạng Internet, do đó có tính thực tiễn cao
hơn.
TCP/IP gồm 4 lớp, có sự tương thích
tương đối với mơ hình OSI
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
20
Các lớp của mơ hình TCP/IP
4
3
Transport
2
Internetwork
1
PTIT, 2010
Application
Network
interface
Mạng máy tính - VT
Lớp ứng dụng
Lớp vận chuyển
Lớp liên kết mạng
Lớp giao tiếp mạng
21
Các lớp của mơ hình TCP/IP
Lớp giao tiếp mạng (Network interface):
Có
chức năng tương đương với lớp Vật lý và
lớp Liên kết dữ liệu trong mơ hình OSI.
Mơ hình TCP/IP không xác định cụ thể các chi
tiết của lớp này mà dựa vào định nghĩa của
các chuẩn khác (như Ethernet, HDLC, …)
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
22
Các lớp của mơ hình TCP/IP
Lớp liên kết mạng (Internetwork):
Tương
đương chức năng của lớp Mạng trong
mơ hình OSI.
Thành phần chính của lớp Internetwork là
giao thức IP
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
23
Các lớp của mơ hình TCP/IP
Lớp Vận chuyển (Transport):
Tương
đương lớp Vận chuyển trong mơ hình
OSI.
Thành phần chủ yếu của lớp Vận chuyển là
hai giao thức TCP (Transmission Control
Protocol) và UDP (User Datagram Protocol).
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
24
Các lớp của mơ hình TCP/IP
Lớp ứng dụng (Application):
Tương
đương với lớp ứng dụng của mơ hình
OSI.
Số lượng các dịch vụ mạng không ngừng
tăng lên, các giao thức lớp mạng cũng phải
được thường xuyên cập nhật. Một số giao
thức điển hình ở lớp ứng dụng: DNS, FTP,
HTTP, SMTP, POP, TELNET, …
PTIT, 2010
Mạng máy tính - VT
25