Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tài liệu Mạng máy tính - VT: Tổng quan về mạng máy tính doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.95 KB, 24 trang )

Tổng quan về
mạng máy tính
Mạng máy tính - VT 2
PTIT, 2010
Nội dung

Định nghĩa mạng máy tính

Phân lọai mạng

Phân chia theo quy mô mạng

Phân chia theo mô hình tổ chức

Dịch vụ mạng

Một số khái niệm dùng trong mạng máy
tính
Mạng máy tính - VT 3
PTIT, 2010
Định nghĩa mạng máy tính

Mạng máy tính là hệ thống:

Gồm nhiều máy tính (thiết bị đầu cuối)

Nối với nhau bằng phương tiện truyền dẫn

Cung cấp dịch vụ mạng
Mạng máy tính - VT 4
PTIT, 2010


Thiết bị đầu cuối mạng máy tính

Máy tính để bàn (Desktop PC)

Máy tính xách tay (Laptop PC)

Máy điện thoại IP

Máy điện thoại di động

Máy in mạng

Các thiết bị thông minh


Mạng máy tính - VT 5
PTIT, 2010
Phương tiện truyền dẫn

Cáp đồng (twisted pair)

UTP, STP, …

Sợi quang (optical fiber)

Single mode, multi-mode

Sóng vô tuyến (radio frequency)

Wifi, infrared, bluetooth, GSM, Wimax, …


Cáp đồng trục (coaxial cable)

Think cable, thick cable, …


Mạng máy tính - VT 6
PTIT, 2010
Dịch vụ mạng

Dùng chung phần cứng (máy in, máy fax,
…)

Dùng chung phần mềm (dữ liệu, chương
trình ứng dụng)

Dịch vụ truyền thông (web, mail, chat, …)

Sao lưu và phục hồi dữ liệu


Mạng máy tính - VT 7
PTIT, 2010
Phân loại mạng máy tính

Phân loại theo quy mô

Phân loại theo mô hình tổ chức

Phân loại theo phạm vi truy xuất


Phân loại theo kỹ thuật truyền dẫn

Phân loại theo giao thức mạng


Mạng máy tính - VT 8
PTIT, 2010
Phân loại mạng theo quy mô

Mạng cục bộ (LAN)

Mạng diện rộng (WAN)

Mạng đô thị (MAN)

Mạng cá nhân (PAN)

Mạng trường học (CAN)
Mạng máy tính - VT 9
PTIT, 2010
Phân loại theo quy mô

Mạng cục bộ (Local Area Network):

Thuộc quyền quản lý riêng của một tổ chức.

Phạm vi hẹp (một toà nhà, khu công sở với
bán kính vài trăm mét)


Tốc độ truyền dữ liệu cao (từ 100 Mbit/s đến
10.000 Mbit/s)

Chủ yếu cung cấp các dịch vụ dùng chung
(phần cứng, phần mềm, dữ liệu, kết nối
Internet)
Mạng máy tính - VT 10
PTIT, 2010
Phân loại theo quy mô

Mạng diện rộng (Wide Area Network):

Có thể được quản lý bởi nhiều tổ chức khác
nhau.

Phạm vi bao phủ rất rộng, gần như không giới
hạn

Tốc độ truyền dữ liệu thấp (vài Mbit/s)

Chủ yếu cung cấp dịch vụ truyền thông (mail,
web, điện thoại, …)
Mạng máy tính - VT 11
PTIT, 2010
Phân loại theo quy mô

Mạng đô thị (Metropolitant Area Network):

Phạm vi trong một khu đô thị.


Tốc độ truyền dữ liệu rất cao (vài Gbit/s)

Chủ yếu cung cấp dịch vụ truyền thông đa
phương tiện (Video on demand, điện thoại,
kết nối Internet, …)
Mạng máy tính - VT 12
PTIT, 2010
Phân loại theo quy mô

Mạng cá nhân (Personal Area Network):

Kết nối các thiết bị cá nhân (máy tính xách
tay, máy điện thoại di động, PDA, …)

Phạm vi rất hẹp (vài mét), thường dùng sóng
vô tuyến (hồng ngoại, bluetooth, …)

Chủ yếu cung cấp dịch vụ sao chép dữ liệu
Mạng máy tính - VT 13
PTIT, 2010
Phân loại theo quy mô

Mạng trường học (Campus Area Network):

Có thể xem như mạng MAN cỡ nhỏ hoặc một
tổ hợp của nhiều mạng LAN.

Được tổ chức để đáp ứng những đặc trưng của
môi trường trường học (truy xuất mở, phạm vi
rộng, …)


Thường kết hợp giữa mạng có dây và mạng
không dây.
Mạng máy tính - VT 14
PTIT, 2010
Phân loại theo mô hình tổ chức

Mạng khách / chủ (client/server)

Mạng ngang hàng (peer to peer)
Mạng máy tính - VT 15
PTIT, 2010
Phân loại theo mô hình tổ chức

Mạng khách / chủ

Có máy chủ chuyên dụng (server) phục vụ
cho các máy khác.

Ưu điểm: quản lý tập trung, tính bảo mật cao.

Nhược điểm: giá thành cao, công việc quản lý
phức tạp, phụ thuộc vào máy chủ
Mạng máy tính - VT 16
PTIT, 2010
Phân loại theo mô hình tổ chức

Mạng khách / chủ (client/server)
client client client
serverlaser printer

Mạng máy tính - VT 17
PTIT, 2010
Phân loại theo mô hình tổ chức

Mạng ngang hàng:

Tất cả các máy có vai trò như nhau.

Mỗi user tự quản lý tài nguyên trên máy mình.

Ưu điểm: giá thành thấp, dễ triển khai

Nhược điểm: Bảo mật kém, quy mô nhỏ
(khoảng <10 máy).
Mạng máy tính - VT 18
PTIT, 2010
Phân loại theo mô hình tổ chức

Mạng ngang hàng (peer-to-peer)
Tất cả các
máy có vai
trò ngang
nhau
Mạng máy tính - VT 19
PTIT, 2010
Các dịch vụ mạng

Dịch vụ trên mạng LAN (resource
sharing):


Dùng chung dữ liệu

Dùng chung phần cứng

Dùng chung kết nối Internet

Dịch vụ trên mạng Internet:

Web, mail, chat, FTP, …
Mạng máy tính - VT 20
PTIT, 2010
Các thuật ngữ

Mạng Internet

Kỹ thuật Ethernet

Giao thức mạng

Dịch vụ có kết nối và không kết nối
Mạng máy tính - VT 21
PTIT, 2010
Các thuật ngữ

Mạng Internet: là mạng cung cấp thông tin
lớn nhất hiện nay. Internet được tạo thành
từ rất nhiều mạng nhỏ trên tòan thế giới.
Phân biệt Internet và internet.
Internet sử dụng giao thức TCP/IP để kết
nối các hệ thống đầu cuối.

Mạng máy tính - VT 22
PTIT, 2010
Các thuật ngữ

Kỹ thuật Ethernet: là một trong những
công nghệ của mạng LAN được sử dụng
rộng rãi nhất hiện nay.
Ethernet họat động dựa trên giao thức
CSMA/CD.
Có nhiều công nghệ LAN khác như Token
Ring, Token Bus, SNA, … nhưng hiện nay
Ethernet được sử dụng phổ biến nhất
Mạng máy tính - VT 23
PTIT, 2010
Các thuật ngữ

Giao thức mạng (network protocol): các
quy ước về cách thức trao đổi dữ liệu
giữa hai hệ thống đầu cuối (hai máy tính).
Hai hệ thống đầu cuối phải dùng cùng một
giao thức thì mới kết nối với nhau được.
Quá trình kết nối giữa hai hệ thống được
thực hiện thông qua nhiều giao thức
Mạng máy tính - VT 24
PTIT, 2010
Các thuật ngữ

Dịch vụ có kết nối (connection oriented
service): là dịch vụ có thiết lập kết nối
trước khi truyền dữ liệu và xóa kết nối sau

khi truyền.

Dịch vụ không kết nối (connectionless
service): không có thủ tục thiết lập và giải
tỏa kết nối

×