Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN TOAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.37 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Tuần 9 – tiết 25 Ngày dạy : / / 2016. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - Học sinh hiểu được khái niệm số nguyên tố, hợp số. 1.2 / Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được : nhận biết một số là số nguyên tố, hợp số - Học sinh thực hiện thành thạo tìm nhanh số nguyên tố, hợp số trong các số đã cho 1.3 / Thái đô: - Thói quen : Đọc kĩ nội dung bài học ở nhà - Tính cách : Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập 2 / Nôi dung bài học - Nắm được định nghĩa số nguyên tố, nhận biết được một số là số nguyên tố. 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên - Thước, bảng số nguyên tố. 3.2 / Học sinh - Đọc kĩ nội dung bài học, kẻ sẳn bảng số nguyên tố 4 / Tổ chức các hoạt đông học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1 ……..........……6A 4 …….......……6A 5 ……............…… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 7 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Tìm Ư( 20 ) = ? Ư(15) = ? Ư(11) = ? Ư(5) = ? Ư(12) = ? Đáp án: Ư( 20 ) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} Ư(15) = {1; 3; 5; 15} Ư(11) = {1; 11} Ư(5) = {1; 5} Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} Câu 2: ( 2 điểm ) Các số sau có bao nhiêu ước: 2; 3; 5; 7; 11 Đáp án: Các số: 2; 3; 5; 7; 11 có 2 ước 4.3 / Tiến trình bài học. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thị Trấn Hoạt đông của GV và HS * Vào bài: ( 1 phút ) Trong các số tự nhiên vừa tìm ước, số nào chỉ có hai ước là 1 và chính nó, các số đó được gọii là số gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay” “Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố” * Hoạt đông 1: Số nguyên tố - Hợp số (15 phút ) GV: Treo bảng /45 SGK. Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô trống. GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó. GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước? HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6 GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố. - Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số. HS: Đọc định nghĩa SGK. ♦ Củng cố: Làm ? SGK HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao? HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. GV: Dẫn đến chú ý a SGK GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10? GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi. GVBM: Lê Phước Hòa. Kế hoạch bài học môn Số học 6 Nôi dung bài học. 1. Số nguyên tố - Hợp số. a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 2; 3; 5. b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Ví dụ: 4; 6; 8.. - Làm ? Trong các số 7; 8; 9 + số nguyên tố là 7, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. + hợp số là 8; 9, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.. Chú ý: + Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố, cũng không là hợp số + Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7 Bài tập: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13? + số nguyên tố là : 11; 13 + hợp số là: 102; 513; 145. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thị Trấn. ♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13? * Hoạt đông 3: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100. (15 phút ) GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100. Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1? HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? HS: 2; 3; 5; 7. GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK. - Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị. GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK. GV: Kiểm tra lại bài của HS - Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng. GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào? HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2. GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5? HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9. GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 /128 SGK tập 1.. GVBM: Lê Phước Hòa. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (SGK). Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất. Bài 115/ 47 Các số nguyên tố là: 67 Hợp số là: 312; 213; 435; 417; 3311. Bài 116/ 47: 83 ¿ P 91 ¿ P 15 ¿ P. Bài 117/ 47: Các số nguyên tố là: 131; 313; 647. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 4.4 / Tổng kết ( 3 phút ) + Thế nào là số nguyên tố, hợp số? . Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. . Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. + Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm bài tập 118; 119; 120; 121; 122 / 47 SGK . + Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. + Tiết sau luyện tập 5 / Phụ lục ********************* Tuần 9 - Tiết 26 Ngày dạy: / / 2016. LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết nhận ra số nguyên tố, biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số. - Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - HS hiểu được thế nào là số nguyên tố, hợp số 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được phép chia hết đã học để nhận biết một hợp số, một số nguyên tố - Học sinh thực hiện thành thạo tìm ra một số nguyên tố, hợp số 1.3 / Thái đô - Giáo dục cho các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, học bài và làm bài tập - Giáo dục các em tính tư duy logíc 2 / Nôi dung bài học - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để nhận ra hợp số, số nguyên tố 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: thước thẳng 3.2 / Học sinh - Giải các bài tập đã cho về nhà. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 4 / Tổ chức các hoạt đông học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1………. 6A4 …………6A5 ………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) - Thế nào là số nguyên tố? - Thế nào là hợp số? Câu 2 : ( 2 điểm ) Làm bài 119/47 SGK. Đáp án: . Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. . Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - BT 119/ 47: Hợp số: 10; 12; 14; 15; 16; 18 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39 4.3 Tiến trình bài học Hoạt đông của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Để khắc sâu lại kiến thức đã học về số nguyên tố, hợp số. Tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập Hoạt đông 1: Sửa bài tập cũ ( 10 phút ) Bài 120/47 SGK: GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: 5* là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là * Hỏi: a/ Để 5* là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào? HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: *  {3; 9} Vậy số cần tìm là: 53; 59 b/ Tương tự: *  {7} Số cần tìm là: 97 Bài 121/47 SGK: GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng phụ và hoạt động nhóm.. GVBM: Lê Phước Hòa. Nôi dung bài học. I / Sửa bài tập cũ. Bài 120/47 SGK: Thay chữ số vào dấu * a/ Để số 5* là số nguyên tố thì *  {3; 9} vậy số cần tìm là: 53; 59 b/ Để số 9* là số nguyên tố thì *  {7}. Vậy số cần tìm là: 97. Bài 121/47 SGK a/ Với k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0 Không phải là số nguyên tố. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thị Trấn Hỏi: Muốn tìm k để tích 3.k là số nguyên tố ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp: k = 0; k = 1; k > 1 (K  N) HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp bằng cách thế k vào tích 3.k và xét tích đã thế + Với k = 0 thì 3. k = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. + Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố. + Với k > 1 thì 3.k là hợp số. Vậy: k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút ). Kế hoạch bài học môn Số học 6 cũng không phải là hợp số. * Với k = 0 thì 3. k = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số * Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố. * k > 1 thì 3.k là hợp số Vậy: k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. b/ Tương tự: Để 7. k là số nguyên tố thì: k = 1.. II / Luyện tập. Bài 122/47 SGK Câu a: Đúng Bài 122/47 SGK: Câu b: Đúng GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS Câu c: Sai đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa. Câu d: Sai HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Câu a: Đúng Câu b: Đúng Câu c: Sai Câu d: Sai GV: Cho cả lớp nhận xét.Sửa sai và ghi điểm. Bài 123/47 SGK + Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. a 29 67 49 127 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 + Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 173 253 1; 3; 7; 9 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 Bài 123/47 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thị Trấn điểm. * Hoạt đông 3 : Có thể em chưa biết ( 3 phút ) GV: Đặt vấn đề: Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết” - Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK HS: Đọc nội dung trên. GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải. Bài 124/48 SGK: GV: Cho HS đọc đề thảo luận nhóm và. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Bài 124/48 SGK: Máy bay có động cơ ra đời năm 1903. tìm các chữ số a, b, c, d của số abcd năm ra đời của máy bay có động cơ HS: Thảo luận nhóm và trả lời: abcd = 1903 Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903 4.4 / Tồng kết ( 3 phút ) - Em hãy nêu cách tìm ước, tìm bội của một số tự nhiên. - Thế nào là số chính phương. - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tận cùng là một trong những chữ số nào ? 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 2 phút ) - Đối với bài học ở tiết này + Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + Làm các bài tập 154; 155; 157; 158/21 SBT toán 6 . - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : + Đọc kĩ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 5 / Phụ lục : Phần mềm Mathtype *****************. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. CHƯA IN. Tuần 9 - Tiết 27 Ngày dạy: / / 2016. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. 1 /Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được chia một số cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn - Học sinh thực hiện thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. 1.3 / Thái đô: - Thói quen: Giáo dục các em học sinh thói quen chuẩn bị nội dung bài học ở nhà - Tính cách: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xáx khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2 / Nôi dung bài học - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 4 / Tổ chức các hoạt đông học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút ) - Lớp 6A1 …………6A 4 ……………6A5 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu  ,  ,  vào chổ trống cho đúng 97 … P ; 43 … P ; 43 … N ; P … N ; 27 … P Đáp án: 97  P ; 43  P ; 43  N ; P  N ; 27  P Câu 2: ( 2 điểm ) Hãy viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Đáo án: Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt đông của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta học qua bài “ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ”. * Hoạt động 1: Ph©n tÝch một số ra thừa số nguyªn tố. ( 15 p ) GV: Em h·y viết số 300 dưới dạng một tÝch của hai thừa số lớn hơn 1? GV: Cho hai học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Cã thể trả lời với nhiều c¸ch viết. GV: Với mỗi c¸h viết của học sinh. Gi¸o viªn hướng dẫn viết dưới dạng sơ đồ . Hỏi: Với mỗi thừa số trªn em h·y viết tiếp chóng dưới dạng một tÝch hai thừa số lớn hơn 1. Hỏi: C¸c thừa số 2; 3; 5 cã thể viết được dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 hay kh«ng? V× sao? HS: Kh«ng.V× 2; 3; 5 là số nguyªn tố nªn chỉ cã hai ước là 1 và chÝnh nã. Nªn kh«ng thể viết dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1. GV: Cho học sinh viết 300 dưới dạng tÝch dựa theo sơ đồ . HS: 300 = 6.50 = ……..= 2.3.2.5.5 300 = 3.100 =……. = 2.3.2.5.5 GV: H·y nhận xÐt c¸c thừa số của c¸c tÝch trªn. HS: C¸c thừa số đều là số nguyªn tố. GV: Giới thiệu qu¸ tr×nh làm như vậy. Ta nãi: 300 đã được ph©n tÝch ra thừa số nguyªn tố. Vậy ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyÎn tố là. GVBM: Lê Phước Hòa. Nôi dung bài học. 1. Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố. Ví dụ : SGK. * Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố là viết số đã dưới dạng một tÝch c¸c thừa số nguyªn tố. * Chú ý: (SGK).. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thị Trấn g×? HS: Đọc phần đãng khung SGK. GV: Giới thiệu phần chó ý và cho học sinh đọc. HS: Đọc chó ý SGK. * Hoạt đông 2: C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố. ( 15 phút ) GV: Ngoài c¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố như trªn ta còng cã c¸ch ph©n tÝch kh¸c “Theo cột dọc”. GV: Hướng dẫn học sinh ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố như SGK - Chia làm 2 cột. - Cột bªn phải sau 300 ghi thương của phÐp chia. - Cột bªn tr¸i ghi c¸c ước là c¸c số nguyªn tố, ta thường chia cho c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Hỏi: Theo c¸c dấu hiệu đã học, 300 chia hết cho c¸c số nguyªn tố nào?. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 2. C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố. Ví dụ: Ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố. 300 150 75 25 5 1. 2 2 3 5 5. 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 2 2 . 3 . 52. * Nhận xÐt: (SGK).. 420 2 - Ta thường viết c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự 210 2 từ nhỏ đến lớn. 105 3 GV: Em h·y nhận xÐt kết quả của hai c¸ch viết 35 5 300 dưới dạng “Sơ đồ ” và “Theo cột dọc”? 7 7 HS: C¸c kết quả đều giống nhau. 1 GV: Cho HS đọc nhận xÐt SGK. 420 = 22.3.5.7 HS: Đọc nhận xÐt. Bài 125/ 50 - Làm bài tập 125/50 SGK. 60 2 HS: Hoạt động theo nhãm. 30 2 GV: Cho cả lớp nhận xÐt.иnh gi¸, ghi điểm. 15 3 HS: Cã thể ph©n tch 420 “Theo cột dọc” cã 5 5 c¸c ước nguyªn tố kh«ng theo thứ tự 1 GV: Lưu ý: c¸c c¸ch viết trªn đều đóng. Nhưng th«ng thường ta chia (hoặc viết) c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 60 = 22.3.5. GVBM: Lê Phước Hòa. 400 2 200 2 100 2 50 2 25 5 5 5 1 400 = 24.52. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố? - Làm bài 127a, b, c /50 SGK. 225 = 32.52 ; b / 1800 = 23.32. 52 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối vớii bài học ở tiết này - Học thuộc bài.Xem kĩ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Làm bài 127c, d ; 128 / 50 SGK. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị các bài tập : 129; 130; 131; 132; 133 / 50; 51 Sgk - Tiết sau luyện tập 5 / Phụ lục: Phần mêm Mathtype. Tuần: 10 – Tiết 28. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Ngày dạy: 31 / 10 / 2016. LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích. - HS biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng . - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được phép chia một số cho các số nguyên tố - HS thực hiện thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. 1.3 / Thái đô: - Thói quen: Giáo dục cho các em thói quen chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn - Tính cách: Giáo dục các em tính kĩ luật khi giải bài tập 2 / Nôi dung bài học - Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: thước thẳng, phấn màu 3.2 / Học sinh: Giải các bài tập đã cho về nhà 4 / Tổ chức các hoạt đông học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1 …………….., lớp 6A4 ………………6A 5……………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1 ( 8 điểm ) Phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố. Câu 2: ( 2 điểm ) Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? Đáp án: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.. 60 30. 2 2. 84 42. GVBM: Lê Phước Hòa. 2 2. 285 3 95 5. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thị Trấn 15 3 21 3 5 5 7 7 1 1 4.3 / Tiến trình bài học. Kế hoạch bài học môn Số học 6 19 1. 19. Hoạt đông của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Để khắc sâu lại kiến thức đã học về phân tích một số ra thừa số nguyên tô, tiết này chúng ta cùng nhau luyện tập *HĐ 1: Sửa bài tập cũ ( 10 phút ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 225; 1800; 1050; 3060 GV: gọi 4 học sinh lên bảng phân tích Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm. Nôi dung bài học. I / Sửa bài tập cũ Bài 127/ 50 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 225; 1800; 1050; 3060 225 3 1800 2 1050 2 3060 2 75 3 900 2 525 3 1530 2 25 5 450 2 175 5 765 3 5 5 225 3 35 5 255 3 1 75 3 7 7 85 5 25 5 1 17 17 5 5 1 2 1050 =2.3.5 .7 225= 32.52 1 1800 = 23.32.52. 3060 = 22.32.5.17. * Hoạt đông 2: Luyện tập. ( 25 phút ) Bài 129/50 SGK GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố). GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.. II / Luyện tập Bài 129/50 SGK a/ a = 5. 13 Ư(a) = {1; 5; 13; 65} b/ b = 25 = 32 Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c/ c = 32 . 7 Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} Bài 130/50 SGK. b/a 51 = 3 . 17 a Mb => a = b.q => q/a Ư(51) = {1; 3; 17; 51} 2 (Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi 75 = 3 . 5 Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} thừa số là ước của nó).. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thị Trấn GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó. GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số. HS: Lên bảng trình bày: b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ? GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày. Bài 130/50 SGK. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố? HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày.. Bài 131/50 SGK. GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42? HS: Mỗi thừa số là ước của 42 GV: Tìm Ư(42) = ? HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} GV: Vậy hai số đó có thể là số nào? HS: Trả lời. b/ Tương tự các câu hỏi trên. GV: Với a < b, tìm hai số a, b? Bài 132/50 SGK. GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi? HS: Số túi là ước của 28 GV: Tìm Ư(28) = ? HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} GV: Số túi có thể là bao nhiêu? (Kể cả cách chia 1 túi). Kế hoạch bài học môn Số học 6 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài 131/50 SGK. a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;} Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b/ Theo đề bài: a . b = 30 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vì: a < b Nên: a = 1 ; b = 30 a = 2 ; b = 15 a = 3 ; b = 10 a=5 ; b=6 Bài 132/50 SGK. Theo đề bài: Số túi là ước của 28 Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi. III / Bài học kinh nghiệm Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta cần phải thuộc các số nguyên tố cơ bản: các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 4.4 / Tổng kết ( 2 phút ) - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? - hãy hêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: - Xem lại các bài tập đã giải .. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Làm các bài tập còn lại SGK. - Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168/22 SBT. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem lại cách tìm ước, tìm bội - Đọc kĩ định nghĩa ước chung, bội chung 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype. Tuần : 10 - Tiết 29 Ngày dạy: 1 / 11 / 2016. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản. - Học sinh hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì? Bội chung của hai hay nhiều số là gì? 1.2 / Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Tìm được các ước của một số tự nhiên - Học sinh thực hiện thành thạo tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số 1.3 / Thái đô: - Thói quen: Giáo dục cho các em thói quen tìm ước, tìm bội - Tính cách: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi tìm ước, bộii để tìm ƯC, BC 2 / Nôi dung bài học - Học sinh biết tìm ƯC và BC của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản 3 / Chuẩn bi: 3.1 / Giáo viên: thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ nộii dung bài học, ôn lại cách tìm ước, tìm bội 4 / Tổ chức các hoạt đông học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1,…………….., 6A4………………., 6A5………………. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ). GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Câu 1: ( 8 điểm ) Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 . Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ? Đáp án: Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(8) = { 1; 2; 4; 8 } Số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 là: 1; 2 Câu 2: ( 2 điểm ) Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 . Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ? Đáp án: B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36…} B(8) = { 0; 8; 16; 24; 32; 40….} Số vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 là: 0; 24… 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt đông của GV và HS * Vào bài: ( 1 phút ) Số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 là: 1; 2. Số vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 là: 0; 24…các số 1; 2 và 0; 24…. được gọi là gì của 6 và 8? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới: “ Ước chung và bội chung” * Hoạt đông 1: Ước chung. ( 12 phút ) GV: Viết tập hợp các ước của 4; tập hợp các ước của 6? HS: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} GV: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? GV: Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và gọi là gì của 4; 6; 8? HS: Các số 1 và 2 là ước chung của 4; 6; 8. GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì? HS: Đọc định nghĩa SGK/51. GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6). Viết ƯC(4,6) = {1; 2} GV: Lên viết tập hợp các ước chung của 4; 6. GVBM: Lê Phước Hòa. Nôi dung bài học. 1. Ước chung. Ví dụ: SGK Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ký hiệu: ƯC(4,6) = {1; 2} * Định nghĩa: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.. x  ƯC(a, b) nếu a Mx và b Mx x  ƯC(a, b, c) nếu a Mx; b Mx và c Mx. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thị Trấn và 8? HS: Ước chung(4,6,8) = {1; 2} GV: Vậy x  ƯC(a,b) khi nào? HS: Khi a Mx và b Mx. GV: Tương tự x  ƯC(a,b,c) nếu a Mx; b Mx; c Mx. ♦ Củng cố: Làm ?1. * Hoạt đông 2: Bôi chung. ( 10 phút ) GV: Nhắc lại cách tìm tập hợp bội của 1 số? - Tìm tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6? HS: A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28…….} B = {0; 6; 12; 18; 24…….} GV: Số nào vừa là bội của A vừa là bội của B? HS: 0; 12; 24;……. GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 0; 12; 24 trong tập hợp A và B. GV: Có bao nhiêu số như vậy? Vì sao? HS: Có nhiều số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Vì: tập hợp bội có vô số phần tử. GV: Giới thiệu 0; 12; 24… là bội chung của 4 và 6. GV: Tương tự như ước chung. Cho học sinh viết tập hợp các bội của 8? - Em hãy cho biết bội chung của hai hay nhiều số là gì? HS: Đọc định nghĩa /52 SGK. GV: Giới thiệu kí hiệu BC(4,6). - Kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8. - Giới thiệu kí hiệu BC(4,6). Em hãy kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8? HS: BC(4,6,8) = {0; 24;…} GV: Nhận xét 0; 12; 24…có quan hệ gì với 4 và 6? HS: x Ma; x Mb và x Mc.. GVBM: Lê Phước Hòa. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 2. Bôi chung. Ví dụ: SGK B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; ...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;....} Ký hiệu: BC(4,6) = {0; 12; 24; ....} * Định nghĩa: (SGK) Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x  BC(a,b) nếu x Ma; x Mb x  BC(a,b,c) nếu x Ma; x Mb và x Mc Vd: BC(4,6,8) = {0; 24;…}. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thị Trấn ♦ Củng cố: Làm ?2 (Có thể là 1; 2; 3; 6). * Hoạt đông 3: Chú ý. ( 5 phút ) GV: Hãy quan sát ba tập hợp đã viết Ư(4); Ư(6); Ưc(4,6). Tập hợp Ưc(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)? HS: ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử 1 và 2 của Ư(4) và Ư(6). GV: Giới thiệu tập hợp Ưc(4,6) là giao của hai tập Ư(4) và Ư(6). - Vẽ hình minh họa: như SGK. - Giới thiệu kí hiệu ∩. Viết: Ư(4)∩Ư(6) = ƯC(4,6).. Kế hoạch bài học môn Số học 6 3 Chú ý: Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó. Ký hiệu: Giao của 2 tập hợp A và B là: A ∩ B Ví dụ 1: A = {a , b} B = {a , b , c , d} A ∩ B = {a , b} Ví dụ 2: x = {1 } y = {2 , 3} x ∩y= . 4.4 / Tổng kết ( 10 phút ) - Cho HS làm bài tập 134 sgk/ 53 Bài 134: 4  ƯC (12,18) 60  BC (30,30 ) 6  ƯC (12,18) 12  BC( 4, 6, 8 ) 2  ƯC ( 4,6,8 ) 24  BC( 4, 6, 8 ) 4  ƯC (4, 6, 8) 80  BC( 20,30 ) Cho HS vẽ BĐTD:. 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 2 phút ) Đối với bài học ở tiết này:. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Học thuộc định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số - Xem kĩ các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập: 135; 136 sgk/ 53 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị các bài tập: 137; 138 sgk/ 53; 54 - Tiết sau luyện tập 5 / Phụ lục. Tuần : 10 – Tiết 30 Ngày dạy: 2 / 11 / 2016. LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức -HS biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp vào giải bài tập. - HS hiểu được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được tìm ước, tìm bội của một số tự nhiên - Học sinh thực hiện thành thạo tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số tự nhên. 1.3 / Thái đô - Thói quen: Giáo dục cho các em thói quen tìm các ước, các bội của một số từ nhỏ đến lớn. - Tính cách: Giáo dục cho các em tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập 2 / Nôi dung bài học - Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số 3/ Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: thước thẳng 3.2/ Học sinh - Giải các bài tập đã cho về nhà 4 / Tổ chức các hoạt đông học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1………………, lớp 6A4………….. lớp 6A5 ……........…….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ). GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x  ƯC(a, b) khi nào? - Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? x  BC(a,b) khi nào? Câu 2: ( 2 điểm ) Áp dụng: tìm ƯC ( 12; 15 ) BC ( 3; 4 ) Đáp án: - Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. x  ƯC(a, b) nếu a Mx và b Mx - Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x  BC(a,b) nếu x Ma; x Mb ƯC ( 12; 15 ) = { 1; 3 } BC ( 3; 4 ) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36…} 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt đông của GV và HS * Vào bài ( 1 phút ) Để khắc sâu lại cách tìm ƯC và BC của hai hay nhiều số, tiết này chúng ta cùng nhau luyện tập. Hoạt đông 1: Sửa bài tập cũ ( 7 phút ) Bài 135/53 SGK: GV: - Cho HS thảo luận nhóm. - Cho cả lớp nhận xét. - Kiểm tra bài làm các nhóm trên máy chiếu, nhận xét và ghi điểm.. HĐ 2: Luyện tập ( 25 Phút ) Bài 137/53 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Câu c và d: Yêu cầu HS: + Lên viết tập hợp A và B? + Tìm các phần tử chung của A và B?. GVBM: Lê Phước Hòa. Nôi dung bài học. I / Sửa bài tập cũ Bài 135/53 SGK: a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6; } Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6,9) ={1; 3} b/ Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7,8) = {1} c/ ƯC(4; 6; 8) = {1; 2} II / Luyện tập Bài 137/53 SGK a/ A ∩ B = {cam, chanh} b/ A ∩ B =  c/ A ∩ B = B d/ A ∩ B =  e/ N ∩ N* = N*. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. + Tìm giao của 2 tập hợp A và B? Bài 138/53 SGK: GV: Cho thêm câu e. Tìm giao của 2 tập hợp Điền số vào ô trống. N và N* Bài 138/53 SGK: Các Số Só bút ở GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề, h phần mỗi phần Hỏi: Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành chia thưởng thưởng a 4 6 một số phần thưởng như nhau. Như vậy số b 6 phần thưởng phải là gì của số bút (24 cây) và c 8 3 số vở (32 quyển)? d 10 GV: Cho HS thảo luận nhóm. Tìm ƯC(24; 32) GV: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 171/23 SBT: GV: Cho HS đọc đề bài và thảo luận nhóm. Hỏi: Muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm, thì số nhóm là gì của số nam, số nữ? GV: Gọi đại diện lên điền vào ô trống GV: Nhận xét và ghi điểm.. Bài 171/23 SBT: Điền số vào ô trống Các Số nhóm h chia a 3 b 5 c 6 d 7. Só nam ở mỗi nhóm 10 5 -. Số vở ở mỗi phần thưởng 8 4 -. Só nữ ở mỗi nhóm 12 6 -. III / Bài học kinh nghiệm Muốn tìm ước chung của hai hay nhiều số ta cần phải tìm ước của các số đó rồi tìm ước chung. 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Lớp 6A có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ . Giáo viên muốn chia đều số nam và nữ vào các tổ , có mấy cách chia ? Cách chia nào có số học sinh ở các tổ ít nhất ? Đáp án: Số học sinh của mỗi tổ là ƯC của 20 và 24 ƯC (20, 24) = { 1, 2, 4 } Chia làm 4 tổ thì mỗi tổ có số học sinh ít nhất 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 1 phút ) Đối với bài học ở tiết này - Học kỹ phần lý thuyết đã học .. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Xem kĩ lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán tập 1 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới: “ Ước chung lớn nhất” - Đọc kĩ cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. 5 / Phụ lục : Phần mềm Mathtype. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học: 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×