Dịch vụ Internet
Mạng máy tính - VT 2
PTIT, 2010
Các ứng dụng trên TCP/IP
IP
TCP UDP
HTTP
SMTP
POP3
DNS
SNMP
DHCP
(80) (25) (110) (53) (161/162) (67/68)
Network
layer
Transport
layer
Application
layer
Mạng máy tính - VT 3
PTIT, 2010
Domain Name System (DNS)
Công dụng: chuyển đổi từ tên miền thành địa chỉ IP và ngược lại.
Chuẩn hóa: RFC 1034 và RFC 1035
Lịch sử: Chứa trong file Hosts trên Unix. File này vẫn còn duy trì
trên HĐH Windows.
Sử dụng giao thức UDP, port 53
Mạng máy tính - VT 4
PTIT, 2010
Hosts file
Đường dẫn C:\Windows\System32\drivers\etc\hosts
Khai báo tên miền
Mạng máy tính - VT 5
PTIT, 2010
Tổ chức tên miền
Root
com edu net vn
google
www
mit
www mail
vnn com
tuoitre
www
hcm
Hệ thống tên miền được tổ
chức dưới dạng cây phân cấp
(hierarchical namespace)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Mạng máy tính - VT 6
PTIT, 2010
Fully Qualified Domain Name
Một tên miền gồm nhiều cấp, mỗi cấp tối đa 63 ký tự và tòan bộ tên
miền dài tối đa 255 ký tự (kể cả dấu chấm).
Tên miền đầy đủ (FQDN) = Host-name + domain-name.
Ví dụ: www.tuoitre.com.vn.
Host-name Domain-name
Mạng máy tính - VT 7
PTIT, 2010
Tên miền cấp 1 (Top level domain)
.com
.net
.org
.edu
.gov
…
.vn
.ca
….
.name
.info
…
Generic Top level domains
(tên miền chung)
Country Top level domains
(Tên miền quốc gia)
New Top level domains
(Tên miền mới)
Mạng máy tính - VT 8
PTIT, 2010
Lưu trữ tên miền trên Internet
Mỗi máy chủ DNS chứa một nhánh của cây DNS gọi là 1 vùng
(zone).
Các máy chủ DNS có thể ủy quyền (delegate) cho các máy chủ
khác quản lý một phần của zone.
Hiện nay có 13 máy chủ tên miền gốc (root servers) họat động song
song để chia tải (cập nhật tại )
Mạng máy tính - VT 9
PTIT, 2010
Quá trình phân giải tên miền
user
Web
server
DNS
server
D
N
S
q
u
e
r
y
D
N
S
r
e
s
p
o
n
s
e
1
2
3
4
Trình tự phân giải tên
miền trên máy con:
1-DNS cache
2-Hosts file
3-DNS server (Prefered,
secondary, tertiary)
Mạng máy tính - VT 10
PTIT, 2010
Truy vấn đệ quy và truy vấn lặp
Truy vấn đệ quy (recursive query): user gởi truy vấn đến DNS
server và DNS server phải tìm mọi cách để trả lời.
Truy vấn lặp (iterative query): DNS server chỉ trả về thông tin liên
quan để user truy vấn tiếp
Mạng máy tính - VT 11
PTIT, 2010
DNS caching
Kết quả phân giải tên miền được lưu lại (caching) để khỏi phải truy
vấn lần sau.
Caching có thể được thực hiện trên DNS server hoặc trên máy con.
Lệnh ipconfig /displaydns liệt kê các kết quả truy vấn chứa
trên máy con
Mạng máy tính - VT 12
PTIT, 2010
Các lọai DNS server
Primary server: chứa bản chính của cơ sở dữ liệu tên miền (zone
database). Có thể cập nhật dữ liệu.
Secondary server:Chứa bản sao của zone database. Không cho
phép cập nhật trực tiếp, chỉ cập nhật từ primary server thông qua
quá trình zone transfer
Caching only server: Không chứa zone database.
Mạng máy tính - VT 13
PTIT, 2010
Resource records (RR)
Mỗi zone database bao gồm một tập các RR. Mỗi RR chứa thông
tin về quan hệ giữa một cặp (tên miền – IP).
A record: địa chỉ của host
MX record: Địa chỉ mail server
NS: địa chỉ của Name server
SOA:record định nghĩa zone
PTR: record ánh xạ ngược (IP -> domain
name)
Mạng máy tính - VT 14
PTIT, 2010
Cấu trúc bản tin DNS
Identification Parameters
QDcount ANcount
NScount ARcount
Question section
Answer section
Authority section
Additional information section
0 3116
Mạng máy tính - VT 15
PTIT, 2010
Dynamic DNS
Hệ thống DNS truyền thống chỉ cho phép cập nhật thông tin trên
primary server.
Dynamic DNS cho phép cập nhật các RR từ DHCP server hoặc trực
tiếp từ client
Mạng máy tính - VT 16
PTIT, 2010
DNS service trên Windows 2003
Tạo zone:
Forward lookup zone: chứa dữ liệu cho các
truy vấn thuận (biết tên miền, hỏi địa chỉ IP).
Reverse lookup zone: chứa dữ liệu cho các
truy vấn ngược (biết địa chỉ IP, hỏi tên miền)
Mạng máy tính - VT 17
PTIT, 2010
Cấu hình DNS server trên Windows
2003
Mạng máy tính - VT 18
PTIT, 2010
Cấu hình DNS server trên Windows
2003
Interfaces: các định giao tiếp mạng mà DNS sẽ cung cấp
dịch vụ
Forwarders: Xác định địa chỉ IP của các DNS server kế tiếp.
Các DNS server này sẽ nhận được các truy vấn mà DNS
server hiện tại không phân giải được.
Advanced: Các cài đặt nâng cao của DNS server
Root hints: Danh sách 13 root DNS server trên mạng
Internet
Debug logging: ghi lại các gói dữ liệu để khắc phục sự cố
Event logging: ghi lại các sự kiện để phân tích hiệu suất
của DNS server
Monitoring: Kiểm tra họat động của DNS server
Security: Xác định quyền của user đối với dịch vụ DNS
Mạng máy tính - VT 19
PTIT, 2010
Cấu hình DNS zone trên Windows
2003
Mạng máy tính - VT 20
PTIT, 2010
Cấu hình DNS zone trên Windows
2003
General: Trạng thái của zone, kiểu zone và chế độ
replication
SOA: các thông tin về zone transfer và địa chỉ của
người quản trị zone
Name server: xác định các DNS server là secondary
của server hiện tại.
WINS: danh sách các WINS server liên kết với DNS
server
Zone transfer: Xác định các DNS server nào được
thực hiện zone transfer với server hiện tại
Security: Xác định quyền truy xuất của user đối với
zone
Mạng máy tính - VT 21
PTIT, 2010
Công cụ nslookup
Có sẵn trên Windows
Chức năng: tạo các truy vấn theo yêu cầu của user.
Các lệnh của nslookup:
Set q=[RR type]: chọn lọai record truy vấn
Server [name server]: đổi server mặc định
Set debug hoặc set d2: chế độ debug
Set norecurse: chuyển sang chế độ truy vấn
lặp
Dịch vụ WWW
Mạng máy tính - VT 23
PTIT, 2010
Dịch vụ Web
Dịch vụ web
Ngôn ngữ HTML
Giao thức HTTP
Web cho thiết bị di động
Mạng máy tính - VT 24
PTIT, 2010
Các ứng dụng trên TCP/IP
IP
TCP UDP
HTTP
SMTP
POP3
DNS
SNMP
DHCP
(80) (25) (110) (53) (161/162) (67/68)
Network
layer
Transport
layer
Application
layer
Mạng máy tính - VT 25
PTIT, 2010
Các thành phần của Web
Giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol)
Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language)
Trình duyệt Web (Web browser)