Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE TIENG VIET 4 KI II 20162017 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT TIỀN HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016 MÔN TIẾNG VIỆT 4 (Thời gian làm bài :75 phút). Họ và tên:....................................................................... Lớp:............................................ I.Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm) Học sinh đọc thầm bài Ăn “mầm đá” sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 trang 157 và ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi vào tờ giấy kiểm tra. Câu 1: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? A. Vì chúa thấy món lạ. B. Vì chúa thèm ăn món “mầm đá”. C.Vì món “mầm đá” là một món ăn ngon Câu 2: Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? A. Vì Chúa thích ăn.. B. Vì chúa đang đói. C.Vì tương là một loại mắm đặc biệt.. Câu 3: Nội dung câu chuyện là: A. Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa. B. Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, biết cách chiều ý chúa, làm cho chúa vui lòng. Câu 4: Câu:”Xin chúa hãy xơi tạm vài thứ dã vị này, còn “mầm đá” thần xin dâng sau.” là loại câu:. A. câu cảm. B. câu khiến. C. câu kể. Câu 5: Câu văn “ Chúa đang đói nên ăn rất ngon miệng.” thuộc kiểu câu kể: A. Ai là gì?. B. Ai làm gì?. C. Ai thế nào ?. Câu 6: Câu: “ Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa.” có trạng ngữ chỉ : A. nơi chốn. B. thời gian. C. mục đích. Câu 7: Vị ngữ trong câu “ Nghe có món lạ, chúa bèn sai Trạng dâng lên.” là: A. nghe có món lạ. B. dâng lên. C. bèn sai Trạng dâng lên. Câu 8: Câu “ Nghe có món lạ, chúa bèn sai Trạng dâng lên.”có: A. 2 động từ, 2 tính từ ( đó là:....................................................................................) B. 3 động từ, 1 tính từ ( đó là:....................................................................................) C. 4 động từ, 1 tính từ ( đó là:....................................................................................) II. Bài kiểm tra viết (5 điểm) 1. Chính tả : (2,5 điểm) Nói với em Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài Nói với em, Tiếng Việt 4, tập 2, trang 165. 2. Tập làm văn : (2,5 điểm) Đề bài : Hãy tả một con vật mà em yêu thích.).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM I.Đọc thầm và làm bài tập: Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp. A. B. A. B. C. B. C. C. án. Tổng. 4 động từ là: nghe,. Điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ II. Bài kiểm tra viết (5 điểm). có, sai, dâng lên 0,5đ. 2,5đ. 1. Chính tả : (2,5 điểm) - Viết đúng: 60 – 70 tiếng (1,5 điểm) -Viết đúng: trên 70 tiếng (2 điểm) -Viết đúng cả bài, trình bày đẹp (2,5 điểm) - Nếu viết sai phụ âm, vần, dấu thanh, tiếng (mỗi lỗi trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn : (2,5 điểm) Nội dung, hình thức bài viết Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc. Điểm 1,5 điểm. điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, còn mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu. Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm 2 điểm thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, sự gắn bó với con vật, trình bày tương đối sạch đẹp. Viết đúng thể loại, bố cục rõ ba phần: MB, TB, KB, tả được một số đặc điểm 2,5 điểm nổi bật thuộc ngoại hình và hoạt động của con vật, câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, diễn đạt tự nhiên sinh động, trình bày sạch đẹp. Chú ý: lạc đề cho 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×