Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE CUONG ON TAP TIN HOC 7 HOC KI I NAM HOC 20162017 sua chua bo sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.98 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIN HỌC 7 HỌC KÌ 1 I) Trắc nghiệm 1) Nút lệnh     . Tên New Open Paste Save Copy Cut. Ý nghĩa Mở trang mới Mở một trang có sẵn Thực hiện sau khi copy hoặc cut Lưu trang tính Sao chép Di chuyển. 2) - Để định dạng nội dung của một (hoặc nhiều ô tính) ta cần …chọn các ô… (hoặc ô tính ) đó. Định dạng không làm thay đổi về …nội dung…của các ô tính. - Khi sao chép một ô có nội dung là …công thức……….chứa địa chỉ, các địa chỉ được giữ nguyên quan hệ tương đối về ……vị trí…….. so với ô đích II) Tự luận: Câu 1: Chương trình bảng tính là gì? Trả lời: Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biễu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng Câu 2: Nêu một số thao tác với bảng tính. Sao chép công thức chứa địa chỉ như thế nào? Trả lời: *Một số thao tác với bảng tính: - Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng - Chèn thêm hoặc xóa cột và hàng - Sao chép và di chuyển dữ liệu - Sao chép công thức * Sao chép công thức chứa địa chỉ: Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên vị trí tương đối giữa ô chứa công thức và ô có địa chỉ trong công thức. Câu 3: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính gồm những gì? *Màn hình làm việc của chương trình bảng tính gồm có:Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, bảng chọn Data, trang tính - Thanh công thức: là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính -Bảng chọn Data: nằm trên thanh bảng chọn (menu), là nơi để chứa các lệnh dùng để xữ lí dữ liệu -Trang tính: là miền làm việc chính của bảng tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng là ô tính + Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái được gọi là tên cột, bắt đầu từ A,B,C +Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số gọi là tên hàng, bắt đầu từ 1,2,3. +Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. + Khối: là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa c hỉ khối là cặp tên cặp ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải được ngăn cách bởi dấu hai chấm (:) Phùng Đình Ý.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4: Nêu cách nhập, sửa dữ liêu và di chuyển trên trang tính. Trả lời: *Nhập và sửa dữ liệu: -Nhập dữ liệu +B1:Nháy chuột trái vào ô cần nhập +B2: Đưa dữ liệu từ bàn phím +B3: Nhấn phím Enter -Sửa dữ liệu: +B1:Nháy đúp chuột vào ô cần sửa +B2: Thực hiện thao tác sửa dữ liệu bằng bàn phím +B3: Nhấn phím Enter *Di chuyển trên trang tính: -Sử dụng chuột và các thanh cuốn ngang, thanh cuốn dọc -Sử dụng các phím mũi trên trên bàn phím Câu 5: Trình bày cấu trúc của bảng tính Trả lời: -Bảng tính được tạo thành từ các trang tính + Trang tính bao gồm các ô, cột, hàng + Trang tính được kích hoạt là trang tính đang được hiển thị trên màn hình, có nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm + Mỗi bảng tính chứa rất nhiều trang tính +Đổi tên trang tính: Nháy chuột phải vào trên trang tính cần đổi rồi chọn rename. + Chèn trang tính: Nháy chuột phải vào tên trang tính cần chèn, Chọn InsertWorksheet Câu 6: Nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính. Trả lời: -Chọn một ô: đưa con trỏ chuột đến ô đó và nháy chuột -Chọn một hàng: nháy chuột tại nút tên hàng -Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột -Chọn một khối: kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện Câu 7: Nêu các dạng dữ liệu trên trang tính Trả lời: - Dữ liệu số: +Là các số 0,1….9, dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm +Ở chế độ ngầm định, dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính +Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu,…, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân -Dữ liệu kí tự: +Là các dãy chữ cái, chữ số và các kí hiệu +Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô tính. Câu 8: Nêu tên các hàm và cú pháp: hám tính tổng, hàm tính trung bình cộng, hàm xác định giá trị nhỏ nhất, hàm xác định giá trị lớn nhất. Trả lời: - Hàm tính tổng: SUM Cú pháp: =SUM(a,b,c…) Trong đó các biến a,b,c,… đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế. - Hàm tính trung bình cộng: AVERAGE Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c,…) Trong đó các biến a,b,c,… đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các Phùng Đình Ý.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> biến là không hạn chế -Hàm xác định giá trị lớn nhất: MAX Cú pháp: =MAX(a,b,c,…) Trong đó các biến a,b,c,… đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế. -Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN Cú pháp: =MIN(a,b,c,…) Trong đó các biến a,b,c,… đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế. Câu 9: Trình bày cách nhập công thức vào ô tính Trả lời - B1: Chọn ô cần nhập công thức - B2:Gõ dấu = - B3: Nhập công thức - B4: Nhấn ENTER. Phùng Đình Ý.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×