Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

t1 tin hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/8/2016 Ngày dạy: 31/8/2017 Tuần: 2 Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu ¿ và . 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu ¿ và ¿ . 4. Xác định nội dung trong tâm của bài: - Biết được trong một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: năng lực phối hợp giải quyết vấn đề cụ thể II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng số la mã. 2. HS: SGK, vở, đồ dùng học tập. - Ôn tập về cách ghi số tự nhiên đã học ở tiểu học. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: HS: - Làm BT 14/10 SGK. (7đ) - Viết giá trị của số. số (đáp án : abcd 3/ Nội dung bài mới. abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ. = a.1000 + b.100 + c.10 + d) (3đ). Nội dung 1/ Số phần tử của một tập hợp: Cho các tập hợp: A = {5} : Có 1 phần tử. B = {x,y} : Có 2 phần tử. C={1;2;3;.....;100} : Có 100 phần tử. N={0;1;2;3;..... } : Có vô số phần tử. ?1. D = {0} : Có 1 phần tử. E= {bút, thước} : Có 2 phần tử. H={x ¿ N x ¿ 10} : Có 11 phần tử. ?2. Không có số tự nhiên x nào mà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GVnêu các ví dụ như SGK/12. GV: Nêu ví dụ HS: trả lời. Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?. HS: Trả lời ?1, ?2 ?1. D = {0} : Có 1 phần tử..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> x+5=2. GV: Gọi HS trả lời ?1 ; ? * Chú ý: 2. - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: . GV giới thiệu tập hợp rỗng và Kí hiệu: Tổng quát: SGK. E= {bút, thước} : Có 2 phần tử. H={x ¿ N x ¿ 10} : Có 11 phần tử. ?2. Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2.. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? * Củng cố: BT17/13 SGK Hoạt động 2: GV: Cho hình vẽ sau(dùng phấn màu vẽ 2 phần tử x, HS: Lên bảng viết. y):. 2/ Tập hợp con: A. B .x. .y. * Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. - Kí hiệu: A ¿ B hay B ¿ A đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A. *Chú ý: Sgk. GV:Hãy viết các tập hợp A, B? GV: Nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A và B? GV(giới thiệu): Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. GV: Vậy khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? GV: Giới thiệu kí hiệu: GV: Cho HS làm ?3. GV: Ta thấy A ¿ B, B ¿ A :Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. - Kí hiệu: A = B. - Kí hiệu ¿ chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.. 4/ Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? Bài tập áp dụng: Bài 20/13 SGK 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ bài đã học kết hợp vở ghi và SGK - BTVN: 16,18, 19/13 SGK.;Chuẩn bị tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM. HS trả lời Mọi phần tử của A đều thuộc B và mọi phần tử của B đều thuộc A. HS: làm ?3 Cho M=1;5 ; A=1;3;5 B=5;1;3 Ta có: M ¿ A ; M ¿ B A ¿ B;B ¿ A HS: đọc chú ý sgk,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×