Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 15 Luyen tap su dung tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt d¹y tèt chµo mõng. Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn. ThÕ Quyªn. TrườngưTHCSưcaoưnhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nêu các chuẩn mực sử dụng từ trong Tiếng Việt?. * 5 chuẩn mực sử dụng từ trong tiếng Việt : - Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. - Sử dụng từ đúng nghĩa. - Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp. - Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp tình huống giao tiếp. - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán- Việt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thø 5 ngµy 08 th¸ng 12 n¨m 2016. M«n: ng÷ v¨n 7. tiÕt 64. LuyÖn tËp sö dông tõ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Bµi t©p 1: Tìm từ dùng sai, xác định lỗi sai, cách sửa trong các ví dụ sau:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu có từ dùng sai. Từ sai, lỗi sai. Làm trai cho đáng lên trai Phú Xuân cũng chải Đồng Nai cũng từng. Món quà tuy nhỏ nhen nhưng em rất quí. Sau khi tướng giặc hi sinh, quân giặc như rắn cụt đầu. Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang. DT. Bác nông dân đưa phu nhân đi xem kịch.. Sửa lại. lên chải. nên trải. (chính tả). nhỏ nhen. nhỏ bé. (Không đúng nghĩa). hi sinh (không đúng sắc thái b/c). hào quang (sai t/c ngữ pháp). phu nhân (lạm dụng từ Hán- Việt). bị giết chết Hào nhoáng vợ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài tập 2: Tìm từ dùng sai trong các đoạn văn sau và sửa lại cho đúng:. Năm lào cũng vậy, mỗi khi đến tết trung thu nòng em lại có cảm giác nao núng đến khó tả. Tết trung thu vừa qua đã để lại cho em nhiều ấn tượng xâu xắc.. Quê em có rất nhiều Buổi văn nghệ vui loài cây nên em. đêm trung thu bắt. thích nhất là cây tre. đầu. Từ sau sân Em rất kính trọng. khấu, chị dẫn. cây tre vì cây tre. chương trình bước. mang lại nhiều lợi. ra với chiếc áo dài. ích cho con người.. rạng rỡ, trông chị rất tuổi trẻ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài tập 2: Tìm từ dùng sai trong các đoạn văn sau và sửa lại cho đúng: Năm lào cũng vậy, mỗi khi. Năm nào cũng vậy,mỗi khi. CT đến tết trung thu nòng em lại. đến tết trung thu lòng em lại. CT đến khó có cảm giác nao núng. có cảm giác bâng khuâng, xao. tả. Tết trungSai thunghĩa vừa qua đã để. xuyến đến khó tả. Tết trung. lại cho em nhiều ấn tượng. thu vừa qua đã để lại cho em. xâu xắc. CT. nhiều ấn tượng sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài tập 2: Tìm từ dùng sai trong các đoạn văn sau và sửa lại cho đúng: Quê em có rất nhiều loài cây Quê em có rất nhiều loài cây nên em thích nhất là cây tre. Sai nghĩa. Em rất kính trọng cây tre vì Sai sắc thái b/c. cây tre mang lại nhiều lợi ích cho con người.. nhưng em thích nhất là cây tre. Em rất yêu quí cây tre vì cây tre mang lại nhiều lợi ích cho con người..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 65:. Luyện tập sử dụng từ. 2. Bài tập 2: Tìm từ dùng sai trong các đoạn văn sau và sửa lại cho đúng: Buổi văn nghệ vui đêm trung. Buổi văn nghệ vui đêm trung. thu bắt đầu. Từ sau sân khấu,. thu bắt đầu. Từ sau sân khấu,. chị dẫn chương trình bước ra. chị dẫn chương trình bước ra. với chiếc áo dài rạng rỡ, trông. với chiếc áo dài rực rỡ, trông. chị rất tuổi trẻ. Sai nghĩa. chị rất duyên dáng.. Sai t/c NP.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài tập 3 Đọc bài tập làm văn của một bạn cùng lớp; nhận xét các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa,không đúng tính chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đề bài : Cảm nghĩ về người thân của em. ….Mẹ làm ruộng nên vất vả. Mỗi sáng trước khi đi làm, mẹ lại mua vài thứ để trưa nấu một bữa cơm nóng hổi. Những bộ quần áo của cả nhà đều một tay mẹ giặt thơm tho. Hằng ngày tuy công việc vất vả, nhưng mẹ không đi ngủ sớm mà thức rất khuya, buộc từng mớ rau muống hái được lúc chiều để sáng mai đem đi bán. Mẹ chắt chiu từng đồng để lo cho chúng em. Năm học mới nào mẹ cũng mua cho mỗi đứa một thứ mới, không quần áo mới thì chiếc cặp sách mới để hi vọng các con sẽ tiến bộ hơn. Dù bề ngoài chiếc cặp mẹ mua không hào quang, nhưng em vẫn thấy hạnh phúc vô biên trước tấm lòng của mẹ. Nhà không có bố, mẹ gánh vác cả một người cha và một người mẹ. Em rất thương mẹ và lo cho sức khỏe của mẹ. Những ngày chủ nhật, em mong được giúp mẹ để vơi bớt những nhọc nhằn trên đôi vai gầy yếu của mẹ. Riêng mặt trời chỉ có một mà thôi Và mẹ em chỉ có một trên đời Mẹ ơi ! Rồi sau này lớn lên, dù đi đến chân trời góc bể, con sẽ luôn nhớ về quê hương, nơi có người mẹ đang đứng chờ con trở về. Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm ! Con cam đoan với mẹ sẽ cố gắng học giỏi để không phụ công lao chăm sóc của mẹ …..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lỗi dùng từ. Câu có từ dùng sai. Nhà không có bố, mẹ gánh vác cả một. Từ dùng sai gánh vác. Sai về nghĩa người cha và một người mẹ.. Sai về t/c NP. Dù bề ngoài chiếc cặp không hào quang, nhưng tôi vẫn thấy hạnh phúc vô biên trứơc tấm lòng của mẹ.. hào quang. Con cam đoan sẽ cố gắng học giỏi để không Sai về cam đoan sắc thái biểu phụ công lao chăm súc của mẹ. cảm. Không hợp tình huống giao tiếp.. Con cam đoan sẽ cố gắng học giỏi để không phụ công lao chăm súc của mẹ.. cam đoan. Sửa lại. đảm nhiệm vai trò của. hào nhoáng. hứa. hứa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đề bài : Cảm nghĩ về người thân của em. ….Mẹ làm ruộng nên vất vả. Mỗi sáng trước khi đi làm, mẹ lại mua vài thứ để trưa nấu một bữa cơm nóng hổi. Những bộ quần áo của cả nhà đều một tay mẹ giặt thơm tho.Hằng ngày tuy công việc vất vả, nhưng mẹ không đi ngủ sớm mà thức rất khuya, buộc từng mớ rau muống hái được lúc chiều để sáng mai đem đi bán. Mẹ chắt chiu từng đồng để lo cho chúng em. Năm học mới nào mẹ cũng mua cho mỗi đứa một thứ mới, không quần áo mới thì chiếc cặp sách mới để hi vọng các con sẽ tiến bộ hơn. Dù bề ngoài chiếc cặp mẹ mua không hào nhoáng, nhưng nó đã bền bỉ gắn bó với em suốt mấy năm học vừa qua. Em thấy hạnh phúc vô biên trước tấm lòng của mẹ.Nhà không có bố, mẹ đảm nhiệm vai trò của cả một người cha và một người mẹ. Em rất thương mẹ và lo cho sức khỏe của mẹ. Những ngày chủ nhật, em mong được giúp mẹ để vơi bớt những nhọc nhằn trên đôi vai gầy yếu của mẹ. Riêng mặt trời chỉ có một mà thôi Và mẹ em chỉ có một trên đời. Mẹ ơi ! Rồi sau này lớn lên, dù đi đến chân trời góc bể, con sẽ luôn nhớ về quê hương, nơi có người mẹ đang đứng chờ con trở về. Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm ! Con hứa với mẹ sẽ cố gắng học giỏi để không phụ công lao chăm sóc của mẹ …..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thể lệ trò chơi : Cả lớp chia làm ba đội chơi : Ô chữ ở đây có 8 chữ cái bí ẩn (ô hàng dọc), tương ứng với 8 ô hàng ngang. Ba đội lần lượt giơ tay có tín hiệu xin chọn ô số tùy ý và trả lời. Mỗi ô hàng ngang đúng sẽ được 10 điểm, đồng thời sẽ mở ra một chữ cái bí ẩn hàng dọc. Khi trả lời được 6 ô hàng ngang ba đội có quyền xin trả lời ô chữ bí ẩn nếu biết. Ô chữ bí ẩn hàng dọc trả lời đúng được 30 điểm. Khi tìm ra ô bí ẩn thì các ô còn lại mở ra không được tính điểm. Đội nào được nhiều điểm hơn sẽ thắng và giành được phần quà. Chúc ba đội thành công !.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. C I AT Y. 2. HT ỦR TU Ụ C. 3. Đ Ọ D I C T N R U H Y I Ề N U. 4 5. Ẩ YM T D Ó N I TI. 6 7 8. H Ự C. N R G U Ọ Y N Ề G N M D Ơ I N T M R Ở U N Y D B Ự I C T C T D ẮI N T R Ứ U Y. Câu Câu 3: 84:Bằng :Vị Điền cách từnồng, này này vào bạn chỗ vừa ... có của thêm câu hiểu sau:biết vừa Câu Câu Câu 1 2 : Từ : hăng Phong Hán Việt tục đã làm có bị nghĩa nóng, lỗi thời. là tê ăn đầu uống? lưỡi Câu 6 : TừSau láykhi diễn tảhạn vẻtội non, mượt, tươi tốt, đấy sức sống của cây lá? Câu 5 : Nguyên nhân dùng từ sai âm khi nói? có thể phạm chế ác, được hắn không lỗi chính hề tả thấy khi ... viết lương văn?. tâm. Câu 7 : Từ đơn biểu thị tâm trạng khó chịu về 1 điều gì?. Ô CHỮ HÀNG DỌC. Ự D C T P H I U Ẩ Á R T N U TI M H Y R Ó ỀI C A N Ể.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * 5 chuẩn mực sử dụng từ trong tiếng Việt : - Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. - Sử dụng từ đúng nghĩa. - Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp. - Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp tình huống giao tiếp. - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán- Việt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Khắc sâu về chuẩn mực sử dụng từ, rèn kĩ năng nói, viết dùng từ chuẩn mực. - Đọc lại các bài làm và sửa từ sai cho đúng. - Soạn bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×