Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

DA thi 10 hoa Bac Ninh 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.98 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017] Câu 1: (1,0 điểm) 1. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hướng dẫn Chúng ta dùng phương pháp trộn từng cặp dung dịch và thống kê hiện tượng Đánh số thứ tự và trích mẫu thử của các dung dịch. NaOH x. NaOH KCl MgCl2 CuCl2 AlCl3. KCl. MgCl2 Mg(OH)2. CuCl2 Cu(OH)2. AlCl3 Al(OH)3. x. Thống kê. Mg(OH)2 Cu(OH)2 Al(OH)3 3↓ (trắng, xanh, keo trắng). x x Không hiện tượng. 1↓ trắng. 1↓ xanh. x 1↓ trắng keo, sau đó tan. Dựa vào thống kê hiện tượng, ta nhận biết được từng dung dịch trên. Pt: MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓ AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2. Hòa tan hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, FeO trong một lượng nước dư, thu được dung dịch A và chất rắn B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua phần chất rắn B, đun nóng thu được chất rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn D. Hòa tan hết D trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Xác định thành phần các chất có trong A, B, C, D và viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn  CO2 ddA  BaO   Al(OH)3     H2O    Al2 O3  Al2 O3 dö  CO Al2 O3  NaOH dö   Raé n C   Raén D  FeO Raén B  dö dö FeO Fe       Fe  BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3↓ FeO + CO → Fe + CO2↑ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Câu 2: (1,5 điểm) 1. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho Na vào dung dịch CuSO4 b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 Hướng dẫn Phương pháp: Bước 1: dự đoán các phản ứng có thể xảy ra Pt:. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017] Bước 2: chú ý đến màu sắc, mùi của kết tủa, khí và dung dịch sau phản ứng. Sau đó, thể hiện những gì quan sát được vào bài thi. a. Na + H2O → NaOH + ½ H2↑ 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓. Hiện tượng: viên Na tan nhanh, chạy trên bề mặt cốc dung dịch, có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh, khối lượng kết tủa tăng dần đến khi không đổi. b. KOH + AlCl3 → KCl + Al(OH)3↓ KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O. Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp KOH vào, sau đó kết tủa đạt tối đa, tiếp tục thêm KOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết, dung dịch trong suốt trở lại. 2. Cho hỗn hợp các chất rắn gồm K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3 với số mol bằng nhau vào nước dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đun nóng để đuổi hết khí ra khỏi dung dịch thu được dung dịch B. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. Trình bày hiện tượng quan sát được khi cho quì tím vào dung dịch B. Hướng dẫn Giả sử số mol mỗi chất là 1 (mol) [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]. K 2 O :1 BTNT.NH 4     NH3 :1   Ca(NO3 )2 :1  H2O  BTNT.Ca     CaCO3 :1  NH NO :1   BTNT.K 4 3   dd : KNO3 : 3 KHCO :1  3  Pt: K2O + H2O → 2KOH KOH + NH4NO3 → KNO3 + NH3↑ + H2O KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3 Dung dịch B chỉ có muối KNO3 (trung tính) nên khi cho quì tím vào ta nhận thấy quì không đổi màu. 3. Muối ăn bị lẫn tạp chất sau: Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất trên và viết phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn CaSO4 : khoâng tan NaCl,Na2 SO4 BaSO4 : keát tuûa  loïc   H 2O   NaCl,Na SO MgCl2 ,CaCl2    BaCl2 2 4 dö   NaCl,MgCl2  CaSO dö MgCl ,CaCl   4 2 2  CaCl2 ,BaCl2 dö. NaCl,MgCl2  (Mg,Ca,Ba)CO3  Na2CO3  Sau đó:  dö dung dich NaCl CaCl2 ,BaCl2 dö Pt: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ MgCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + MgCO3↓ CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓ BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓ Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho 30,3 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 lít khí (đktc). Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8 g/ml và của nước là 1,0 g/ml. Hướng dẫn  m 46.0,6 VC2H5OH  d  0,8  34,5(ml) C2 H5OH : x x  y  2.0,375 x  0,6 Giả sử 30,3(g)    H2 O : y 46x  18y  30,3 y  0,15 V  m  18.0,15  2,7(ml)  H2O d 1 Mol Độ rượu là %V của rượu nguyên chất trong dung dịch rượu. 34,5 .100%  92,740 → Độ rượu = 37,2 2. Đốt cháy m gam một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư, thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Khi hóa hơi 3,7 gam A được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết trong A phân tử A có chứa 2 nguyên tử oxi. a. Tìm m. b. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng với Na và NaOH. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017] Hướng dẫn  m A  3,7(g)  M  74   A n A  nO2  0,05  A : axit(C2 H 5COOH)  CO2 : 0,15   BTNT.C  Na  Soá H=2.Soá C  A : C H O    nA  0,05     3 6 2  NaOH H2 O : 0,15    m 3,7(g)    A: có 2 nguyên tử O    Câu 4: (1,5 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (lượng vừa đủ) có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được 168 ml khí SO2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Hướng dẫn Fe2 On  (6  n)H2 SO4  Fe2 (SO4 )3  (3  n)SO2  (6  n)H2 O 0,075. Suy ra: 0,075(3 – n) = 0,0075.(6 – n) → n =. 0,0075. 8 → Fe3O4 3. 2. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Na2O. - Thí nghiệm 1: hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thấy còn lại 8 gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: thêm vào X một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 có trong X rồi lại làm như thí nghiệm 1, thấy còn lại 13,1 gam chất rắn. - Thí nghiệm 3: thêm vào X một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 có trong X rồi lại làm như thí nghiệm 1, sau phản ứng thấy còn lại 18,2 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Hướng dẫn Na2 O : x Na2 O : x Na2 O : x    (1) Al2 O3 : 0,2   (2) Al 2 O3 : 0,3   (3) Al 2 O3 : 0,35 Fe O : z Fe O : z Fe O : z  2 3  2 3  2 3 Raén: Fe2O3: z. Al O :0,3x Raén  2 3 Fe2O3:z. Al O :0,35x Raén  2 3 Fe2O3:z. Na2 O :15,5(g) 160z  8 z  0,05  Suy ra    m Al2 O3 : 20,4(g) 102(0,3  x)  160z  13,1 x  0,25 Fe O : 8(g)  2 3 Câu 5: (2,0 điểm) 1. Dùng V lít khí CO (đktc) khử hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí R. Tỉ khối của R so với hiđro là 19. Cho R hấp thụ hoàn toàn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 10 gam kết tủa. a. Xác định kim loại và công thức oxit kim loại M. b. Tìm V Hướng dẫn. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]. M  COdö  Ca(OH)   CO 2 M2 On    R   CaCO3   V(lít) 0,125(mol) CO   2 8(g) 0,1  M 38  a) M2On + nCO → 2M + nCO2 Giả sử số mol của oxit M là: x (mol) Với CO2 sục vào kiềm ta có 2TH: TH1: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,1 ←0,1  Mx  3,2 n  2 (2M  16n)x  8     Cu nCO2  nO(Oxit))  nx  0,1  M  32n M  64  TH2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,125 ←0,125 CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,025→ 0,025 Dư: 0,1 → nCO2 = 0,15 Mx  2,8  n  3 (2M  16n)x  8      Fe 56 n M  56 nCO2  nO(Oxit))  nx  0,15  M   3  Vậy có 2 kim loại thỏa mãn đó là: Cu và Fe b)  CO2 : 0,1 BTNT.C   CO b.đầu  V  3,584(l)  TH1  CO : 0,06   dö  nCO 0,16 M  38   0,6   nCO2  CO2 : 0,15 BTNT.C   CO b.đầu  V  5,376(l)  TH2  CO : 0,09    dö 0,24  Vậy có 2 giá trị của V thỏa mãn đề bài là: (3,584; 5,376) (lít) 2. Cho m gam Na và 50 ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 50 ml dung dịch AlCl3 0,5M, phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa và dung dịch B. a. Tìm m và a. b. Cho 0,448 lít CO2 (đktc) từ từ vào dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa thu được. Hướng dẫn a) Vì dung dịch A tạo kết tủa với AlCl3 nên dung dịch có NaOH → Na dư, HCl hết Giả sử số mol của Na là: x (mol) Pt: Na + HCl → NaCl + ½ H2 0,05a ←0,05a Na + H2O → NaOH + ½ H2 Dư: (x – 0,05a)→ (x – 0,05a) → nH2 = 0,5x = 0,06 → x = 0,12 → m = 2,76 (g) Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên có 2TH [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017] TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ 1 (x – 0,05a)→ (x  0,05a) 3 x  0,12   1  a  1,8 (M) (x  0,05a)  0,01  3 TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ 0,025→ 0,075 0,025 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 0,015→ 0,015 x  0,12   a  0,6 (M) x  0,05a  0,09 Vậy có 2 giá trị của a thỏa mãn là: (0,6 và 1,8) (M) b) CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓ CO2  B : NaAlO2  Al(OH)3  m  1,17 (g) 0,02. 0,015. 0,015. Chú ý: CO2 dư không hòa tan được kết tủa Al(OH)3 Câu 6: (2,0 điểm) 1. Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng thu được 2,84 gam chất rắn Z. Cho chất rắn Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Tính phần trăm khối lượng sắt trong hỗn hợp. Hướng dẫn  Zn : x  CuSO4  H2SO4   Z   m Raén giaûm  0,28(g)  Fe : y 2,84(g) 2,7(g). Dung dịch thu được cuối cùng chỉ có 1 muối nên muối đó là FeSO4 và Z gồm: Fedư ; Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ mRắn giảm = mFedư → nFedư = 0,005 65x  56y  2,7 x  0,02    Fe : 0,28(g)   %mFe:41,48% Z  0,28  64(x  y  0,005)  2,84 y  0,025    Cu : x  (y  0,005)   Vậy % khối lượng Fe trong X là: 41,48% 2. Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 50C thấy tách ra m gam FeSO4.7H2O và còn lại dung dịch có nồng độ 12,18%. Tìm m. Hướng dẫn. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]. FeSO4 .7H2 O   H2SO4  to   ddA   dd : FeSO 24,5% 4 . FeO 0,2(mol) 14,4(g).  . 12,18%. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O 0,2→ 0,2 98.0,2 → mdd(H2SO4) =  80(g) và mFeSO4 = 152.0,2 = 30,4 (gam) 24,5% Pt:. 0. tC 50C. Chất tan 30,4(g) 30,4 – 152x. Dung dịch 94,4(g) 94,4 – 278x. → 30,4 – 152x = 12,18%.(94,4 – 278x) → x = 0,16 → m = 44,48 (gam) Vậy giá trị của m là: 44,48 (gam) 3. Cho 26,91 gam kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 gam kết tủa. Xác định M và V. Hướng dẫn M tác dụng với AlCl3 có khí thoát ra và kết tủa → M là kiềm hoặc kiềm thổ (-Be, Mg)  H2 : V   AlCl3 M    0,35(mol)  x(mol) Al(OH)3 : 0,23 M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2↑ x→ x 0,5nx Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên có 2TH: TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan 3M(OH)n + nAlCl3 → 3MCln + nAl(OH)3↓ 0,69 ←0,23 n Mx  26,91 n  1    0,69  M  39n    K và V = 7,728 (lít) M  39  x    n TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần 3M(OH)n + nAlCl3 → 3MCln + nAl(OH)3↓ 1,05 ←0,35→ 0,35 n M(OH)n + nAl(OH)3 → M(AlO2)n + 2nH2O 0,12 ←0,12 Mx  26,91 n  1  M  23(Na) 1,05   1,05  M(  0,12)  26,91    Na n n  2  M  leû ( loạ i )  0,12  x    n và V = 26,208 (lít) Vậy có 2 giá trị thỏa mãn là: (M; V) = (K; 7,728) và (Na; 26,208). [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA BẮC NINH 2017]. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×