Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.48 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 Ngày soạn: 25 / 02 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai 27 / 02 / 2017 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tìm thừa số trong phép nhân, số hạng chưa biết. Áp dụng bảng chia 3 để giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác khi tham gia học nhóm. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ bài 3, 4, 5 - HS: SGK, bảng con C. Các hoạt động dạy – học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS nêu cách tìm thừa số trong phép nhân. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 1/117: Tìm x - HS nêu tên gọi thành phần của x - HS nêu - Cho HS làm bảng con theo tổ. - HS làm bảng con, gắn bảng con, trình bày x 2=4 x 2 = 10 x=4:2 x = 10 : 2 - Nhận xét, chữa bài x=2 x=5 2 x = 10 x = 10 : 2 x=5 - GV củng cố bài. + Củng cố cách tìm thừa số trong phép nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/117: Tìm y - Cho HS nêu tên gọi thành phần của - HS nêu phép nhân, phép cộng. - HS làm bài vào vở, chữa bài - Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3HS y + 2 = 10 y 2 = 10 chữa bài trên bảng. y = 10 – 2 y = 10 : 2 y=8 y=5 - GV nhận xét, chữa bài. 2 y = 10 y = 10 : 2 y=5 - GV củng cố bài. + Củng cố cách tìm số hạng và thừa số chưa biết. - Gọi HS đọc yêu cầu, gắn bảng phụ * Bài 3/117: Viết số thích hợp vào ô trống? - Cho HS nêu cách tìm thừa số, tích - HS nêu. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, làm - HS thảo luận, làm vào SGK..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SGK. - Tổ chức trò chơi điền nhanh giữa 2 Thừa số 2 2 2 3 3 3 đội. Thừa số 6 6 3 2 5 5 - Nhận xét, tuyên dương. Tích 12 12 6 6 15 15 - GV củng cố bài. + Củng cố tên gọi thành phần phép nhân và cách tìm thừa số, tích. * Bài 4, 5/117: - Gọi HS đọc bài toán 4, 5. - 2 HS đọc, phân tích, tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Tổ 1, 2 làm bài 4, tổ 3, 4 làm bài 5. 2 HS làm bảng phụ, gắn bảng, trình bày. Bài giải Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) - Nhận xét bài. Đáp số: 4 kg gạo Bài giải: Có số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ hoa - Củng cố bài tập. + Củng cố giải bài toán có lời văn. IV. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Tập đọc. Quả tim khỉ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. 2. Kĩ năng: Đọc biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, đĩa dạy học TV. - HS: SGK Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. Nêu nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT. - HS quan sát, nhận xét. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS nghe đọc mẫu trên đĩa dạy - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TV, tóm tắt nội dung. Hướng dẫn giọng đọc chung. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Theo dõi, hướng dẫn HS đọc các từ khó. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. - Sửa lỗi. - Hướng dẫn đọc câu dài trên màn hình. - Đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc.. - Bài chia 4 đoạn.. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - 1 HS đọc. - Tìm cách ngắt nghỉ, giọng đọc. - 2 HS đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc đoạn trong nhóm 2. - HS đọc. Tiết 2. b. Tìm hiểu bài: - Gọi 1HS đọc, trả lời câu1,2. + Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? + Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - GV nhận xét bổ sung. - Gọi 1HS đọc, trả lời câu 3. + Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?. - HS đọc nối tiếp câu (2 lần). - 1HS đọc đoạn 1,2 trả lời câu 1,2 + Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. + Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. + Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. - 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3. + Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà Khỉ. + Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấy, Khỉ… Cá Sấu. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu 4. + Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. + Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh. + Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. + Phải chân thật trong tình bạn.. + Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Yêu cầu HS đọc thầm. + Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ? - GV nhận xét, bổ sung. + Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu. + Câu chuyện nói với em điều gì ? 3. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc cả bài. - HS nêu cách đọc. - Cho HS đọc bài. - 4 HS đọc. - Hướng dẫn đọc phân vai. - HS đọc truyện theo vai. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - Các nhóm đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. - GV nhận xét. - 2 em đọc cả bài. IV. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách đọc và nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 25 / 02 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba 28 / 02 / 2017 Toán. Bảng chia 4 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. Biết giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Áp dụng bảng chia 4 để giải bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác khi tham gia học tập B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 2, 3, bài giảng điện tử - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bảng nhân 4. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Lập bảng chia 4. - Cho HS quan sát trên BGĐT. - Quan sát, nhận xét. + 4 chấm tròn được lấy mấy lần? + 4 chấm tròn được lấy 4 lần. + Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? + Tất cả có 16 chấm tròn. - Yêu cầu HS nêu phép nhân. 4 4 = 16 - HS đọc. + Có 16 chấm tròn được chia thành + Chia được 4 phần. các phần, mỗi phần có 4 chấm tròn. Hỏi chia được mấy phần ? + Em làm thế nào để tìm ra được 4 - HS nêu phép tính 16 : 4 = 4 phần? - Yêu cầu HS nhận xét về mối quan + Ta lấy tích chia cho thừa số này thì được hệ giữa phép nhân và phép chia. thừa số kia, chia cho thừa số kia thì được thừa số này. - Gọi HS đọc lại bảng nhân 4. - 1 HS đọc bảng nhân 4. - Hướng dẫn lập bảng chia 4. - HS nêu miệng nối tiếp phép tính trong bảng chia 4. - Gọi HS đọc đồng thanh bảng chia 4. - HS đọc đồng thanh bảng chia 4 (2 lượt) 3. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1/118: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu làm bài vào SGK. - HS lầm SGK, nối tiếp nêu miệng kết quả. 8:4=2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 - Nhận xét, chữa bài 4:4=1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chốt kiến thức bài tập - Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, gọi HS gắn bảng phụ.. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, gọi HS gắn bảng phụ.. + Củng cố kĩ năng tính nhẩm trong bảng chia 4. * Bài 2/118: - 2 HS đọc bài toán, phân tích, nêu tóm tắt bài toán. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng phụ, trình bày bài làm. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Lớp nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo. * Bài 3/118: - 2 HS đọc bài toán, phân tích, nêu tóm tắt bài toán. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng phụ trình bày bài làm. Bài giải: 32 học sinh xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng. - Lớp nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo. + Củng cố về giải bài toán có lời văn.. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố kiến thức bài 2, 3. IV. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc bảng chia 4. Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Chính tả. Quả tim khỉ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Quả tim khỉ. Làm đúng bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn s/x 2. Kĩ năng: Viết chữ đủ nét, nối chữ đúng kĩ thuật, trình bày bài sạch đẹp. Củng cố quy tắc chính tả s/x 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ VSCĐ B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ bài 2 - HS : Bảng con, VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra : - Cả lớp viết bảng con: Mơ – nông, Tây Nguyên - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn tập chép:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc bài viết. a. Nhận xét: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Vì sao Cá Sấu lại khóc? + Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? + Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì?. - 2HS đọc lại. + Khỉ và Cá Sấu + Vì chẳng có ai chơi với nó. + Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. + Cá Sấu, Khỉ viết hoa đó là tên riêng. + Các chữ đầu câu, đầu đoạn. + Lời Khỉ: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc? + Đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. + Lời Cá Sấu: Tôi khóc vì ... với tôi.. b. Hướng dẫn viết bài - GV cho HS viết bảng con từ khó - HS viết: Cá Sấu, nghe, hoa quả - Đọc cho HS viết bài. - HS chép bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi ghi ra lề vở. - Nhận xét. 3, Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ. - Gọi HS lên gắn bảng phụ, trình bày Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông. bài - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3: Tên những con vật bắt đầu bằng s: - Gọi HS tiếp nối nhau tìm. - Sẻ, sói, sứa… - GV nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GV khen những HS viết bài chính tả đúng, sạch đẹp Tập viết. Chữ hoa U, Ư A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, nét nối đúng quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. Thông qua câu ứng dụng giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa dạy TV, mẫu chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra: - Lớp viết bảng con: T - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a.Viết chữ U, Ư hoa - GV cho HS quan sát chữ mẫu.. - HS quan sát và nhận xét. - Chữ U, Ư hoa cao 5 li. - Yêu cầu HS nhận xét về chữ U, Ư - Chữ U gồm 2 nét là nét móc hai đầu (tráihoa. phải) và nét móc ngược phải. - Chữ Ư như chữ U, thêm một dấu móc nhỏ trên đầu nét 2. - Cho HS quan sát cách viết trên đĩa - HS quan sát, nhắc lại cách viết. TV. - Nhận xét. - HS viết bảng con chữ U, Ư hoa. b. Viết câu ứng dụng: Ươm cây gây rừng. - GV giới thiệu câu ứng dụng. + Em hiểu cụm từ nói gì ? + Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng. - Giải thích cho HS biết được ích lợi - HS lắng nghe, liên hệ. của việc trồng rừng, qua đó GD ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Cho HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát nêu độ cao các con chữ. + Nêu độ cao các con chữ? - HS nêu. + Khoảng cách giữa các chữ, tiếng + Bằng khoảng cách viết một chữ o. như thế nào ? - Cho HS quan sát cách viết mẫu trên - HS quan sát. màn hình. - Hướng dẫn viết vào bảng con. - Viết chữ Ươm vào bảng con 2 - 3 lần. c. Viết vào vở: - Viết theo yêu cầu. - Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại quy trình viết chữ U, Ư - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Kể chuyện. Quả tim khỉ A. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện.. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, tập trung theo dõi bạn kể. Biết theo dõi, nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý bạn bè, không nói dối bạn. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT - HS: Sách kể chuyện. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS phân vai dựng lại câu chuyện: Bác sĩ Sói.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: a, Kể từng đoạn truyện - GV cho HS quan sát tranh trên BGĐT - GV chia nhóm - Y/c các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp - GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý * Đoạn 1 + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Cá Sấu có hình dáng như thế nào?. - HS quan sát - HS kể trong nhóm - Đại diện nhóm kể trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu chuyện xảy ra ở ven sông + Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt. + Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp + Cá Sấu với 2 hàng nước mắt chảy dài vì nào? buồn bã. + Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? + Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc? + Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như + Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả thế nào? mà Khỉ hái. - Tiến hành tương tự ở các đoạn 2, 3, 4 b, Kể lại toàn bộ câu chuyện - Y/c HS kể theo vai - HS kể theo vai: người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét bạn kể - Nhận xét, tuyên dương IV. Cung cố - dặn dò: - Qua câu chuyện các em rút ra được bài học gì? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện đọc. Gấu trắng là chúa tò mò A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu được nội dung bài: Gấu trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc các loài vật. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa TV - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài Sư Tử xuất quân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (Đĩa TV) 2 . Luyện đọc, tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV cho HS nghe đọc mẫu (đĩa TV) hướng dẫn giọng đọc. - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài b. Nội dung: - Cho HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi. + Động vật ở Bắc Cực có gì lạ? + Hình dáng của gấu trắng như thế nào? - GV: Cao gần 3 mét gần gấp đôi người bình thường. Nặng 800kg (gấp 16 lần người bình thường). + Tính nết của gấu trắng có gì buồn cười ? - Giải nghĩa từ: Tò mò. - Quan sát tranh. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp - HS đọc theo nhóm 2. - Các nhóm đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS đọc - trả lời câu hỏi. + Các con vật đều có lông màu trắng. + Gấu có bộ lông trắng toát, to khoẻ nhất, cao gần 3 nét, nặng 800kg.. + Gấu trắng rất tò mò thấy vật gì lạ cũng đánh hơi xem thử. + Tò mò: Thích tìm tòi, dò hỏi để biết bất cứ điều gì có khi không liên quan đến mình + Chuyện gì xảy ra với chàng thủy + Anh bị một chú gấu trắng đuổi theo làm thủ? anh rất sợ hãi. + Người thủy thủ đã biết gì về gấu + Anh biết đây là con vật rất tò mò. trắng? + Người thuỷ thủ đã làm cách nào để + Anh vừa chạy vừa vứt dần các vật có trên khỏi bị gấu vồ ? người: áo, mũ, gang tay… để gấu dừng lại tạo thời gian cho anh kịp thoát nạn. + Tìm những từ ngữ cho thấy anh + Khi về đến tàu anh vẫn còn sợ rét run thuỷ thủ rất sợ Gấu Trắng? cầm cập. - Giảng từ: run cầm cập (run mạnh - HS lắng nghe nẩy người lên vì sợ hãi hoặc vì rét). + Hành động của người thuỷ thủ cho + Anh rất thông minh xử trí nhanh khi gặp thấy anh là người thế nào ? nạn. + Truyện này kể điều gì? * Gấu trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. IV. Củng cố, dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 25 / 02 / 2017.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày giảng: Thứ tư 01 / 03 / 2017 Toán. Một phần tư A. Mục tiêu: 1 1. Kiến thức: Nhận biết "Một phần tư"; biết đọc, viết 4 . 1 2. Kĩ năng: Thực hành nhận biết các hình đã tô màu 4 .. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức hợp tác khi học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT. - HS: Bộ đồ dùng. C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu: Một phần tư - Hướng dẫn HS quan sát trên BGĐT. - HS quan sát. + Hình vuông được chia thành mấy + 4 phần bằng nhau trong đó có 1 phần phần bằng nhau? được tô màu. + Như vậy ta đã tô màu vào 1 phần + Đã tô màu một phần tư hình vuông. mấy hình vuông? 1 - Hướng dẫn đọc. 4 đọc là: Một phần tư - Hướng dẫn viết. - HS luyện viết vào bảng con. - Kết luận. - Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau, lấy đi một phần được một phần tư hình vuông. 1 - Hướng dẫn HS cách tìm 4 của 1 số. 1 - Yêu cầu HS lấy các hình chia 4. 1 - HS nhắc lại cách tìm 4. - HS lấy theo nhóm 2.. trong bộ đồ dùng 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm 2. Quan sát các hình A, B, C, D trên * Bài 1: Đã tô màu 4 hình nào ? màn hình - Thảo luận nhóm, nêu miệng, nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Đã tô màu hình A, B, C. IV. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc. Voi nhà A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc đúng, lưu loát các từ ngữ trong bài. Hiểu các từ ngữ mới. Hiểu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ, chăm sóc các con vật. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bài giảng điện tử, đĩa dạy học TV. - HS: SGK Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Quả tim Khỉ. Nêu nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT. - HS quan sát, nhận xét. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS nghe đọc mẫu trên đĩa dạy - Lắng nghe. TV, tóm tắt nội dung. Hướng dẫn giọng đọc chung. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp câu (2 lần) - Theo dõi, hướng dẫn HS đọc các từ khó. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Bài chia 3 đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. - Sửa lỗi. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Hướng dẫn đọc câu dài trên màn - 1 HS đọc. hình. - Tìm cách ngắt nghỉ, giọng đọc. - 2 HS đọc. - Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối đoạn lần 2. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc đoạn trong nhóm 2. - Tổ chức cho HS đọc. - HS đọc. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc bài – trả lời câu hỏi. + Vì sao những người trong xe phải + Những người trong xe phải ngủ đêm ngủ đêm trong rừng ? trong rừng vì xe bị sa xuống vũng lầy. + Chuyện gì đã xẩy ra khi trời gần + Một con voi già lững thững xuất hiện. sáng?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Mọi người lo lắng như thế nào khi + Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ thấy con voi đến gần xe? chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. + Con voi đã giúp họ như thế nào ? + Voi quặp chặt vào đầu xe co mình lôi mạnh chiếc xe ra khỏi vũng lầy + Tại sao mọi người đã nghĩ là gặp + Vì voi nhà không dữ tợn phá phách như voi nhà ? voi rừng. / Vì voi nhà hiền lành, thông + Câu chuyện nói lên điều gì? minh. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. + Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. 3. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc cả bài. - HS nêu cách đọc. - Cho HS đọc bài. - 4 HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 em đọc cả bài. IV. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách đọc và nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện viết. Nội quy Đảo Khỉ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài Nội quy Đảo Khỉ. 2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp bài viết. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: nóng nảy, lên non. - GV theo dõi, nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài viết. - 1HS đọc lại bài. + Nội quy Đảo Khỉ gồm mấy điều? + Nội quy Đảo Khỉ gồm có 4 điều. + Tìm các tên riêng trong bài? + Đảo Khỉ, Khỉ Nâu là tên riêng phải viết hoa. + Mỗi điều trong bài được trình bày + Mỗi điều trong bài được viết theo thứ tự như thế nào? từ 1 đến 4. Các chữ đầu dòng viết hoa. - Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con: Nội quy, Đảo Khỉ, du lịch. - GV đọc từng câu. - HS viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Ôn Luyện từ và câu. Từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào? 2. Kĩ năng: Củng cố về kiểu câu Như thế nào? 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở ghi C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - HS nêu cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. * Bài 1: Kể tên những loài thú nguy hiểm và không nguy hiểm sống trong rừng mà em - Gắn bảng phụ biết. - HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở - Hướng dẫn thảo luận nhóm 2 - 2 HS làm bảng phụ + Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chú sói, sư tử, bò rừng, tê giác,... - GV nhận xét, bổ sung. + Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu,... - Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau: - Hướng dẫn HS nắm vững mẫu câu + HS1: Con ngựa phi như thế nào? để trả lời về đặc điểm của các con + HS2: Con ngựa phi như bay. vật. -Yêu cầu từng cặp thực hành hỏi + Con thỏ chạy như thế nào? đáp. - Con thỏ chạy nhanh như bay. - GV nhận xét, bổ sung. + Con sư tử trông như thế nào? - Con sư tử trông rất dữ tợn. + Con nai trông như thế nào? - Con nai trông rất hiền lành. - GV củng cố bài. + Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện toán. Luyện tập (VBT/29) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tìm một thừa số chưa biết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết. Biết giải bài toán có một phép tính chia. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi thực hành làm bài tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3, 4 - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Y/c làm bài vào VBT - HS làm VBT, nối tiếp nêu miệng kết quả - Ghi kết quả trên bảng 2´ 3=6 2 ´ 5 = 10 2 ´ 3 = 6 6 :2=3 10 : 2 = 5 12 : 3 = 4 - Nhận xét, chữa bài 6 :3=2 10 : 5 = 2 12 : 4 = 3 - Chốt kiến thức bài tập + Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Gọi HS nêu yêu cầu * Bài 2: Tìm x - Y/c làm bài vào bảng con - HS làm bảng con, gắn bảng , trình bày x ´ 2=8 x ´ 3 = 15 - Nhận xét, chữa bài x=8:2 x = 15 : 3 x=4 x=5 - Củng cố bài tập + Củng cố cách tìm thừa số chưa biết * Bài 3: - Y/c HS đọc bài toán. Ghi tóm tắt - Đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn - Cho HS làm bài vào vở bảng, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo Bài giải: Số bông hoa có trong một bình là : 15 : 3 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về giải bài toán có lời văn - Gọi HS nêu yêu cầu * Bài 4: Tìm y - Y/c làm bài vào vở, 2 HS chữa bài - HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên trên bảng bảng, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, chữa bài - Củng cố bài tập. y + 3 = 24 y ´ 3 = 24 y = 24 - 3 y = 24 : 3 y = 21 y=8 + Củng cố cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. IV. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu cách tìm thừa số. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 25 / 02 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu 03 / 03 / 2017 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép chia. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia và giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi thực hành làm bài tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1/120: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - HS làm SGK, nối tiếp nêu miệng kết quả. 8:4=2 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8 - Nhận xét, chữa bài. 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7 16 : 4 = 4 - GV chốt kiến thức bài tập + Củng cố bảng chia 4 * Bài 2/120: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bảng con, gắn bảng con, trình bày 4 3 = 12 4 2=8 4 9 = 36 - Nhận xét, chữa bài. 12 : 3 = 4 8:4=2 36 : 4 = 9 12 : 4 = 3 8:2=4 36 : 9 = 4 - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa + Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép nhân và phép chia. phép chia. * Bài 3, 4/120: - Gọi HS đọc bài toán 3, 4. - 2 HS đọc, phân tích, tóm tắt bài toán..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài.. - Nhận xét, chữa bài.. - Tổ 1, 2 làm bài 3, tổ 3, 4 làm bài 4. 2 HS làm bảng phụ, gắn bảng, trình bày. Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. Bài giải: Số thuyền chở hết số khách là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. + Củng cố giải bài toán có lời văn.. - Củng cố bài tập. IV. Củng cố - dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Chính tả. Voi nhà A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn chính tả trong bài: Voi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết sạch, đẹp, đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ bài 2 - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra : - HS viết bảng con: sói, sẻ sứa, sư tử. - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - ghi bảng 2, Hướng dẫn HS nghe - viết : - Đọc bài viết. - 2 HS đọc lại. + Mọi người lo lắng như thế nào? + Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. + Con voi đã làm gì để giúp các chiến + Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình sĩ? lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. + Câu nào trong bài chính tả có dấu + Câu “ Nó đập tan xe mất” gạch ngang? + Câu nào có dấu chấm than ? + Câu "phải bắn thôi!" - Hướng dẫn viêt bảng con. - Cả lớp viết bảng con. huơ, quặp. - GV đọc bài viết . - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Soát lỗi chính tả. - Thu bài, nhận xét. 3, Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài. vào chỗ trống: - Yêu cầu làm vào VBT. Gọi 2 HS làm - HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ, bảng phụ. gắn bảng phụ, trình bày. - (xâu, sâu): sâu bọ, xâu kim - GV nhận xét, chữa bài. - (sắn, xắn): củ sắn, xắn tay áo - (xinh, sinh): sinh sống, xinh đẹp - (sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh - HS đổi chéo VBT kiểm tra, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Luyện viết. Ôn chữ hoa U, Ư A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa U, Ư. Biết viết từ: Uống nước nhớ nguồn; Ươm tơ dệt lụa theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, nét nối đúng quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa TV - HS: Vở viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Lớp viết bảng con: U, Ư - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a.Viết chữ U, Ư hoa - GV cho HS quan sát chữ mẫu trên - HS quan sát và nhận xét. màn hình - Chữ U, Ư hoa cao 5 li. - Yêu cầu HS nhận xét về chữ U, Ư + Chữ U gồm 2 nét là nét móc hai đầu (tráihoa, nêu lại cách viết hoa. phải) và nét móc ngược phải. + Chữ Ư như chữ U, thêm một dấu móc nhỏ - Cho HS quan sát và xem lại cách viết trên màn hình. - HS nghe, nhắc lại cách viết. - Nhận xét. - HS viết bảng con chữ T hoa (3 lần) b. Viết từ ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn - GV giới thiệu, giải thích câu ứng dụng. Ươm tơ dệt lụa - Cho HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát nêu độ cao các con chữ: - Nêu độ cao các con chữ. - HS nêu + Khoảng cách giữa các chữ, tiếng - Bằng khoảng cách viết một chữ o. như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hướng dẫn viết vào bảng con. - Viết bảng con: Uống, Ươm c. Viết vào vở: - Viết theo yêu cầu. - Hướng dẫn viết vào vở. - Nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 25 / 02 / 2017 Ngày giảng: Thứ bảy 04 / 03 / 2017 Toán. Bảng chia 5 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. 2. Kĩ năng: Áp dụng bảng chia 5 để giải bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác khi tham gia học tập B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 2, 3; bài giảng điện tử. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Lập bảng chia 5. - Cho HS quan sát trên màn hình. - Quan sát, nhận xét. + 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 5 chấm tròn được lấy 4 lần. + Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? + Tất cả có 20 chấm tròn. - Yêu cầu HS nêu phép nhân. 5 4 = 20 - HS đọc + Có 20 chấm tròn được chia thành + Chia được 4 phần. các phần, mỗi phần có 5 chấm tròn. Hỏi chia được mấy phần ? + Em làm thế nào để tìm ra được 4 - HS nêu phép tính 20 : 5 = 4 phần? - Yêu cầu HS nhận xét về mối quan + Ta lấy tích chia cho thừa số này thì được hệ giữa phép nhân và phép chia. thừa số kia. - Gọi HS đọc lại bảng nhân 5. - 1 HS đọc bảng nhân 5. - Hướng dẫn lập bảng chia 5. - HS nêu miệng nối tiếp phép tính trong bảng chia 5. - Gọi HS đọc đồng thanh bảng chia 5. - HS đọc đồng thanh bảng chia 5 (2 lượt) 3. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1/121: Số - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT. + Bài cho biết gì? + Cho biết số bị chia, số chia..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Muốn tìm thương ta làm thế nào? - Yêu cầu làm bài vào SGK. - Nhận xét, chữa bài. - Chốt kiến thức bài tập - Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, gọi HS gắn bảng phụ.. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, gọi HS gắn bảng phụ.. + Lấy số bị chia chia cho số chia. - Nối tiếp lên bảng điền số. Lớp nhận xét Số bị chia 10 20 30 40 50 45 35 Số chia 5 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 7. + Củng cố kĩ năng tính nhẩm trong bảng chia 5 * Bài 2/121: - 2 HS đọc bài toán, phân tích, nêu tóm tắt bài toán - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng phụ, trình bày bài làm. Bài giải: Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số: 3 bông hoa - Lớp nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo * Bài 3/121: - 2 HS đọc bài toán, phân tích, nêu tóm tắt bài toán. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng phụ trình bày bài làm. Bài giải: Số bình cắm được là: 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đáp số: 3 bình hoa. - Lớp nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo. + Củng cố về giải bài toán có lời văn.. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố kiến thức bài 2, 3. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực.. Luyện từ và câu. Từ ngữ về loài thú - Dấu chấm, dấu phẩy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, một số đặc điểm của các loài vật. Hiểu được các thành ngữ trong bài. Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ bài 1, 3, thẻ từ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Kể tên thú giữ nguy hiểm. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1/55: Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp: - Cho HS quan sát tranh trên màn - HS quan sát, nêu tên các con vật trong hình tranh. - GV đưa ra các từ chỉ đặc điểm - HS đọc các từ chỉ đặc điểm - Y/c HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2, làm VBT - Gắn bảng phụ - 3 HS lên gắn thẻ từ vào tên từng con vật với đúng đặc điểm. - GV nhận xét, chữa bài. Lời giải: Cáo tinh ranh; Gấu trắng tò mò; Thỏ nhút nhát; Sóc nhanh nhẹn; Hổ dữ tợn. - GV củng cố bài. + Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, một số đặc điểm của các loài vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/55: Hãy chọn tên con vật thích hợp - GV chia lớp thành 4 nhóm (thỏ, voi, với mỗi chỗ trống dưới đây: hổ, sóc) - Lớp tham gia trò chơi, nhận xét. - GV nói: hổ; Yêu cầu HS nhóm hổ a, Dữ như hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như b, Nhát như thỏ hổ. c, Khoẻ như voi d, Nhanh như sóc. - Cho HS nêu ý nghĩa của các câu - HS nêu thành ngữ - Y/c HS tìm thêm các thành ngữ có - HS nêu thêm các thành ngữ khác tên các con vật. - Gọi1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3/55: Điền dấu chấm hay dấu phẩy - Hướng dẫn làm vào vở, 1em làm vào ô trống: bảng phụ. - GV thu một số bài. Từ sáng sớm , Khánh và Giang ... - GV nhận xét, chữa bài. Hai chị em …cầu thang Ngoài đường … Trong vườn thú ... - Yêu cầu HS nêu cách sử dụng dấu - 2 HS nêu. chấm, dấu phẩy. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập làm văn. Đáp lời phủ định - Nghe và trả lời câu hỏi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe truyện ngắn vui Vì sao? và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. 2. Kĩ năng: Biết ghi nhớ và kể lại câu chuyện theo lời kể của mình. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài giảng điện tử. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Nhắc lại nội quy đã học. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: - Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - GV kể chuyện (2 lần) - HS lắng nghe. - Cho HS quan sát các câu hỏi trên - HS quan sát. BGĐT. + Truyện có mấy nhân vật? + 2 nhân vật: cô bé và cậu anh họ. + Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy + Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì thế nào? cũng lạ . + Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? + Sao con bò này không có sừng hả anh? + Cậu bé giải thích ra sao? + Bò không có sừng vì có con bị gãy, có con còn non ... con này không có sừng vì nó là 1 con ngựa. + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy + Là con ngựa. là con gì? - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trong - Kể trong nhóm 2. nhóm 2. - Gọi các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể, lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Giáo dục tập thể. Sinh hoạt Sao nhi đồng A. Mục tiêu: - HS nhận thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực thực hiện tốt nề nếp lớp. B. Nội dung sinh hoạt:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Nội dung: - Sao trưởng tập hợp, điểm danh, báo cáo với chị phụ trách Sao số bạn có mặt, vắng mặt. - Phụ trách Sao cho Sao hát bài hát: Nhanh bước nhanh nhi đồng và các bài hát tập thể. Đọc lời hứa - Phụ trách Sao nêu lại nội dung sinh hoạt của chủ điểm tháng 2: Mừng Đảng quang vinh, đề nghị các em nhi đồng kể về những việc tốt của mình trong học tập, rèn luyện, VS. - Phụ trách Sao nhận xét, tuyên dương những em thực hiện tốt.............................. Động viên những em thực hiện chưa tốt: ................................................................ - Phụ trách Sao giới thiệu chủ điểm tháng 3: Tiến bước lên Đoàn, nêu nội dung chủ điểm. Đặt các câu hỏi về yêu cầu rèn luyện đối với nhi đồng. - Phụ trách Sao nhận xét về buổi sinh hoạt. Tuyên dương các em hăng hái, tích cực - Hát bài hát tập thể, đọc lời hứa nhi đồng. Giáo dục ngoài giờ lên lớp. Ngoại khóa: Ngày hội tháng 3.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×